Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 88, 89 Bài 94: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài 1: Số?
Hình B gồm …… ô vuông 1 cm2
Diện tích hình B bằng …… cm2
Hình C gồm …… ô vuông 1 cm2
Diện tích hình C bằng …… cm2
Lời giải:
– Hình B gồm 4 ô vuông 1 cm2
– Diện tích hình B bằng 4 cm2
– Hình C gồm 5 ô vuông 1 cm2
– Diện tích hình C bằng 5 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài 2: Tính (theo mẫu):
Mẫu: 10 cm2 + 5 cm2 = 15 cm2
7 cm2 × 6 = 42 cm2
8 cm2 + 5 cm2 = …………….
9 cm2 × 3 = …………….
37 cm2 – 20 cm2 = …………….
36 cm2 : 4 = …………….
Lời giải:
8 cm2 + 5 cm2 = 13 cm2
9 cm2 × 3 = 27 cm2
37 cm2 – 20 cm2 = 17 cm3
36 cm2 : 4 = 4 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài 3: Số?
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 89 Bài 4:Theo em, bạn nào nói đúng?
Trả lời: …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
+ Hình A gồm 6 ô vuông lớn bằng nhau
+ Hình B gồm 24 ô vuông nhỏ bằng nhau
Vì một ô vuông lớn bằng 4 ô vuông nhỏ nên hình A gồm: 6 × 4 = 24 ô vuông nhỏ
Vậy diện tích hình A bằng diện tích hình B
Kết luận: Bạn Hiền nói đúng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 89 Bài 5:
Thực hành: Sử dụng lưới ô vuông (mỗi ô là 1 cm2) để đo diện tích một số đồ vật (nhãn vỡ, bề mặt hộp bút, một số dụng cụ trong bộ đồ dùng học Toán như hình vuông, hình chữ nhật, …).
Viết lại kết quả đo của em: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Học sinh tự thực hành và ghi lại kết quả đo của mình.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 86, 87 Bài 93: Diện tích một hình
Trang 88, 89 Bài 94: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
Trang 90, 91 Bài 95: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Trang 92, 93, 94 Bài 96: Luyện tập chung
Trang 95, 96, 97 Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê