Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29 Luyện tập
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29 Luyện tập – Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài 1:
a) Tính nhẩm:
4 × 4 = …… 5 × 2 = …… 2 × 8 = …… 6 × 6 = ……
8 × 10 = …… 3 × 9 = …… 7 × 3 = …… 9 × 5 = ……
b) Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ sau:
Lời giải
a) Nhẩm lại các bảng nhân đã học và thực hiện phép tính
4 × 4 = 16 5 × 2 = 10 2 × 8 = 16 6 × 6 = 36
8 × 10 = 80 3 × 9 = 27 7 × 3 = 21 9 × 5 = 45
b) * Hình 1: Mỗi hàng có 2 chấm.
6 hàng như thế có: 2 × 6 = 12 (chấm)
Hoặc: Mỗi cột có 6 chấm.
2 cột như thế có: 6 × 2 = 12 (chấm)
* Hình 2: Mỗi hàng có 7 chấm.
3 hàng như thế có: 7 × 3 = 21 (chấm)
oặc: Mỗi cột có 3 chấm.
7 cột như thế có: 3 × 7 = 21 (chấm).
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài 2:
a) Tính nhẩm:
4 × 1 = …… 9 × 1 = …… 1 × 7 = …… 5 × 1 = ……
1 × 4 = …… 1 × 9 = …… 7 × 1 = …… 1 × 5 = ……
Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính nó.
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn.
Lời giải
a)
4 × 1 = 4 9 × 1 = 9 1 × 7 = 7 5 × 1 = 5
1 × 4 = 4 1 × 9 = 9 7 × 1 = 7 1 × 5 = 5
b) Một số ví dụ tương tự
1 × 1 = 1 2 × 1 = 2 1 × 3 = 3 10 × 1 = 10
1 × 2 = 2 3 × 1 = 3 6 × 1 = 6 1 × 8 = 8
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 3:
a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn
b) Tính nhẩm:
0 × 7 = …… 0 × 9 = …… 0 × 5 = …… 0 × 1 = ……
7 × 0 = …… 9 × 0 = …… 5 × 0 = …… 1 × 0 = …….
c) Lấy ví dụ tương tự và chia sẻ với bạn.
Lời giải
a) Số nào nhân với 0 cũng đều cho kết quả bằng 0.
Số 0 nhân với số nào cũng đều cho kết quả bằng 0.
b) Tính nhẩm:
0 × 7 = 0 0 × 9 = 0 0 × 5 = 0 0 × 1 = 0
7 × 0 = 0 9 × 0 = 0 5 × 0 = 0 1 × 0 = 0
c) Một số ví dụ tương tự:
0 × 4 = 0 0 × 6 = 0 0 × 8 = 0 0 × 10 = 0
4 × 0 = 0 6 × 0 = 0 8 × 0 = 0 10 × 0 = 0
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 4: Xem tranh rồi viết một tình huống có phép nhân.
Lời giải
Em có thể viết một trong các tình huống sau:
+ Có 2 đàn sóc đang qua cầu, mỗi đàn sóc có 6 con sóc.
Như vậy có tất cả: 2 × 6 = 12 (con sóc)
+ Mỗi khóm hoa có 8 bông hoa.
Như vậy 2 khóm hoa có: 8 × 2 = 16 (bông hoa)
+ Có 6 cặp khỉ đang đạp xe đi dạo.
Như vậy có tất cả: 6 × 2 = 12 (con khỉ)
+ Có 3 đàn thiên nga đang bơi dưới hồ, mỗi đàn có 4 con.
Vậy có tất cả: 3 × 4 = 12 (con thiên nga)
+ Mỗi con sóc ăn hết 8 hạt dẻ.
Vậy 2 con sóc ăn hết: 8 × 2 = 16 (hạt dẻ)
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 26, 27 Bảng nhân 9
Trang 28, 29 Luyện tập
Trang 30, 31, 32 Luyện tập (tiếp theo)
Trang 33, 34 Gam
Trang 35 Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5