Giải bài tập Toán lớp 3 trang 78, 79 Ôn tập các số trong phạm vi 100000
Giải toán lớp 3 trang 78 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Luyện tập 1: Thực hiện các yêu cầu sau.
a) Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.
b) Viết số.
- Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám.
- Chín trăm linh năm.
- Sáu nghìn hai trăm bảy mươi.
- Một trăm nghìn.
c) Viết các số 741, 2 084, 54 692 thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
– Đọc số hoặc viết số theo thứ tự từ trái sang phải.
– Xác định số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu.
Lời giải:
a)
68 754: Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư.
90 157: Chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy.
16 081: Mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt.
2 023: Hai nghìn không trăm hai mươi ba.
495: Bốn trăm chín mươi lăm.
b) Viết số.
- Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: 70 638.
- Chín trăm linh năm: 905.
- Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: 6 270.
- Một trăm nghìn: 100 000.
c) 741 = 700 + 40 + 1.
2 084 = 2 000 + 80 + 4.
54 692 = 50 000 + 4 000 + 600 + 90 + 2.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Luyện tập 2: Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 5 000 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Luyện tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.
b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.
c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
d) 2 050 = 2 000 + 50.
Phương pháp giải:
– Đọc hoặc viết số theo thứ tự từ trái sang phải.
– Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải:
a) Đúng
b) Sai (Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 8 054).
c) Sai (Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 30 030).
d) Đúng
Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Luyện tập 4: Tìm số phù hợp với mỗi tổng.
Phương pháp giải:
Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp.
Lời giải:
Giải toán lớp 3 trang 79 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 Luyện tập 5: Chọn ý trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
b) Số tròn chục là số có chữu số hàng đơn vị bằng 0.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
d) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất có năm chữ số.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 Luyện tập 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 54 726, 9 895, 56 034, 54 717.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi viết các số theo thứ tự từ tăng dần.
Lời giải:
Ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034.
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 895; 54 717; 54 726; 56 034.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 Thử thách: Thay các tấm bìa có dấu ? bằng hai tấm bìa nào bên dưới để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi chọn 2 số thay vào dấu ? để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải:
Ta có 71 403 > 41 370 > 37 014 > 34 107
Ta có kết quả:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải SGK Toán lớp 3 trang 58, 59 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Giải SGK Toán lớp 3 trang 78, 79 Ôn tập các số trong phạm vi 100000
Giải SGK Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính
Giải SGK Toán lớp 3 trang 82, 83, 84 Ôn tập hình học và đo lường
Giải SGK Toán lớp 3 trang 85 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất