Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 16, 17 Ôn tập phép chia
Viết số vào chỗ chấm
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 16 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 16 Bài 1: Viết phép nhân, phép chia tương ứng (các phép tính trong bảng nhân, chia 2 hoặc 5)
Mẫu: 2 × 7 = 14 45 : 5 = 9
14 : 2 = 7 5 × 9 = 44
a) 2 × 6 = 12 b) 18 : 2 = 9 c) 5 × 7 = 35 d) 40 : 5 = 8
Lời giải
Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi viết phép nhân, chia tương ứng
a) 2 × 6 = 12 12 : 2 = 6 |
b) 18 : 2 = 9 2 × 9 = 18 |
c) 5 × 7 = 35 35 : 5 = 7 |
d) 40 : 5 = 8 5 × 8 = 40 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 17 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 17 Bài 1: Tính
a) 12 : 2 = … 20 : 2 = … 10 : 5 = … 50 : 5 = …
18 : 2 = … 2 : 2 = … 45 : 5 = … 35 : 5 = …
Lời giải
a) 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 |
20 : 2 = 10 2 : 2 = 1 |
b) 10 : 5 = 2 45 : 5 = 9 |
50 : 5 = 10 35 : 5 = 7 |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 17 Bài 2: Số?
a) Mỗi ngày Vân đọc 2 trang sách, Vân sẽ đọc xong 20 trang sách trong …. ngày
b) Mỗi ngày Tiến đọc số trang sách như nhau, bạn đọc xong 35 trang sách trong 5 ngày. Mỗi ngày Tiến đọc được ……. trang sách.
c) Mỗi ngày Thu đọc 5 trang sách. Sau 6 ngày Thu đọc được …….. trang sách
Lời giải
a) Vân đọc xong 20 trang sách trong số ngày là:
20 : 2 = 10 (ngày)
Vậy: Mỗi ngày Vân đọc 2 trang sách, Vân sẽ đọc xong 20 trang sách trong 20 ngày
b) Mỗi ngày Tiến đọc được số trang sách là:
35 : 5 = 7 (trang)
Vậy: Mỗi ngày Tiến đọc số trang sách như nhau, bạn đọc xong 35 trang sách trong 5 ngày. Mỗi ngày Tiến đọc được 7 trang sách.
c) Sau 6 ngày Thu đọc được số trang sách là:
6 × 5 = 30 (trang)
Vậy: Mỗi ngày Thu đọc 5 trang sách. Sau 6 ngày Thu đọc được 30 trang sách
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 17 Bài 3:Hình bên là một số miếng dán dùng làm phần thưởng.
Số?
a) Phân loại
Các miếng dán gồm ……. loại
b) Kiểm đếm
· Loại …………………………………….. có: …… miếng
· Loại …………………………………….. có: …… miếng
· Loại …………………………………….. có: …… miếng
c) Tính
Cô giáo thưởng đều các miếng dán cho 5 bạn, mỗi bạn nhận được
· ……….. miếng loại ……………………….
· ……….. miếng loại ……………………….
· ……….. miếng loại ……………………….
Lời giải
Quan sát hình bên, ta thấy có 3 loại miếng dán: hình tam giác, hình tròn, hình vuông
a) Các miếng dán gồm 3 loại
b) Đếm số lượng các loại, ta thấy:
· Loại …………hình tam giác………..….. có: …10… miếng
· Loại …………hình tròn………………… có: …20… miếng
· Loại …………hình vuông………..…….. có: …5…. miếng
c) Mỗi bạn nhận được số miếng dán hình tam giác là:
10 : 5 = 2 (miếng)
Mỗi bạn nhận được số miếng dán hình tròn là:
20 : 5 = 4 (miếng)
Mỗi bạn nhận được số miếng dán hình vuông là:
5 : 5 = 1 (miếng)
Vậy:
Cô giáo thưởng đều các miếng dán cho 5 bạn, mỗi bạn nhận được
· ……2….. miếng loại …………hình tam giác……
· ……4….. miếng loại …………hình tròn……..….
· ……1….. miếng loại …………hình vuông……….
THỬ THÁCH. Số?
Lớp 3C có 20 con thú nhồi bông để biểu diễn múa rồi tay
a) Nếu mỗi bạn điều khiển 1 cặp thú bông thì cần ……… bạn tham gia biểu diễn
b) Nếu mỗi bạn điều khiển 5 con thú bông thì cần ……… bạn tham gia biểu diễn
Lời giải
a) Nếu mỗi bạn điều khiển 1 cặp thú bông thì cần số bạn tham gia biểu diễn là:
20 : 2 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn
b) Nếu mỗi bạn điều khiển 5 con thú bông thì cần số bạn tham gia biểu diễn là:
20 : 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn
Bài giảng Toán lớp 3 trang 15, 16 Ôn tập phép chia – Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trang 14, 15 Ôn tập phép nhân
Trang 16, 17 Ôn tập phép chia
Trang 18 Tìm thừa số
Trang 19 Tìm số bị chia, tìm số chia
Trang 20 Em làm được những gì?