Giải bài tập Toán lớp 3 trang 57, 58, 59, 60 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000
Hoạt động (trang 57)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
– Viết số: Lần lượt từ hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
– Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 2: Số?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số liên tiếp thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 3: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.
b) 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
c) 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
d) 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
Phương pháp giải:
– Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
– Đọc số: Đọc số lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
a) 15 826: Mười lăm nghìn tám trăm hai mươi sáu.
b) 32 043: Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi ba.
c) 66 401: Sáu mươi sáu nghìn bốn trăm linh một.
d) 27 340: Hai mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc.
Phương pháp giải:
Chọn số tròn chục nghìn thích hợp với cách đọc.
Lời giải:
70 000: Bảy mươi nghìn
80 000: Tám mươi nghìn
40 000: Bốn mươi nghìn
60 000: Sáu mươi nghìn
Hoạt động (trang 58, 59)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 1: Chọn số thích hợp với cách đọc.
Phương pháp giải:
Đọc số theo thứ tự từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải:
Ta nối như sau:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 2: a) Số liền trước của số 13 450 là số nào?
b) Số liền sau của số 90 000 là số nào?
c) Số liền trước của số 10 001 là số nào?
d) Số liền sau của số 99 999 là số nào?
Phương pháp giải:
– Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
– Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải:
a) Số liền trước của số 13 450 là 13 449.
b) Số liền sau của số 90 000 là 90 001.
c) Số liền trước của số 10 001 là 10 000.
d) Số liền sau của số 99 999 là 100 000.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1: Số?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Luyện tâp (trang 59, 60)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?
Phương pháp giải:
Xác định các chữ số hàng chục nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2: Số?
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
a) 54 766 = 50 000 + 4 000 + 700 + 60 + 6
b) 15 000 = 10 000 + 5 000
c) 37 059 = 30 000 + 7 000 + 50 + 9
d) 76 205 = 70 000 + 6 000 + 200 + 5
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 3: Đ, S?
Trong hội chợ Tết, bác Đức, bác Trí và chú Dũng bốc thăm mã số trúng thưởng. Trong thùng còn lại năm số từ 13 820 đến 13 824. Bác Đức bốc được số 13 824.
Như vậy:
a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. …..
b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. …..
c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. …..
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.
Lời giải:
a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. Đ (vì chỉ còn mã trúng trưởng từ 13 820 đến 13 824)
b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. S (vì bác Đức đã bốc được số 13 824)
c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. Đ (vì trong thùng vẫn còn 4 số: 13 820, 13 821, 13 822, 13 823)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 4: Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào?
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải:
Ba số liền sau của 99 997 là: 99 998, 99 999, 100 000.
Vậy ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số: 99 998, 99 999, 100 000.
Luyện tập (trang 60)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 1: Chọn số thích hợp với cách đọc.
Phương pháp giải:
Ta đọc các số theo các hàng trừ trái sang phải.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 2: a) Số?
b) Trong các số trên, số nào là số tròn chục nghìn?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 5 000 đơn vị, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) Xác định được các số tròn chục nghìn.
Lời giải:
a)
b) Trong các số trên, số tròn chục nghìn là: 10 000, 20 000, 30 000.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng:
– Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8.
– Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.
– Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.
Số cần tìm là:
Phương pháp giải:
Dựa vào đề bài xác định được các số ở các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để tìm được các số cần tìm.
Lời giải:
Ta có:
– Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8. Vậy ta loại đáp án A vì đáp án A chữ số hàng chục nghìn là 6.
– Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.
Vậy ta loại đáp án D vì khi làm tròn đến hàng chục thì chữ số hàng chục ở đáp án D là 1.
– Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.
Vậy ta loại đáp án B vì khi làm tròn chữ số đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm ở đáp án B là 5.
Vậy ta chọn đáp án C.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 57, 58, 59, 60 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 58: Luyện tập chung
Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000
Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Bài 62: Luyện tập chung