Tài liệu Bài tập tự luyện Vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần số có đáp án gồm các nội dung chính sau:
A. Phương phương giải
– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và phương pháp giải Vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần số có đáp án.
B. Bài tập tự luyện
– Gồm 2 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập tự luyện Vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần số có đáp án.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SỐ – TẦN SUẤT GHÉP LỚP
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
– Vẽ hai đường thẳng vuông góc làm hai trục
– Trên trục nằm ngang ta đánh dấu các điểm với là trung điểm, của nửa khoảng xác định lớp thứ I ( i=1; 2; 3;…; m)
– Tại mỗi điểm ta dựng đoạn thẳng vuông góc với trục nằm ngang và có tốc độ dài bằng tần số thứ I ( tức )
– Vẽ các đoạn thẳng ta được đường gấp khúc tần số
– Nếu độ dài các đoạn thẳng được lấy bằng tần suất của lớp thứ I ( tức ) thì khi vẽ các đoạn thẳng ta được đường gấp khúc tần suất
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập 1: thống kê điểm toán của 40 học sinh của một lớp người ta thu được mẫu số liệu ban đầu như sau:
5 |
6 |
6 |
5 |
7 |
1 |
2 |
4 |
6 |
9 |
4 |
5 |
7 |
5 |
6 |
8 |
10 |
5 |
5 |
7 |
2 |
1 |
3 |
3 |
6 |
4 |
6 |
5 |
5 |
9 |
8 |
7 |
2 |
1 |
8 |
6 |
4 |
4 |
6 |
5 |
a) Hãy lập bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
b) Vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần suất
Giải
a) Bảng phân bố tần số – tần suất
Điểm toán |
Tần số |
Tần suất % |
6 |
15 |
|
7 |
17.5 |
|
17 |
42.5 |
|
7 |
17.5 |
|
3 |
7.5 |
|
|
N=40 |
100% |
b) Biểu đồ đường gấp khúc
Bài tập 2: Để đánh giá kết quả của một đề tài sau khi áp dụng vào thực tiễn dạy học người ta thực nghiệm bằng cách ra đề kiểm tra một tiết cho hai lớp(gần tương đương về trình độ kiến thức). Trong đó lớp đã được dạy áp dụng đề tài(lớp thực nghiệm), lớp (lớp đối chứng). Kết quả điểm của học sinh hai lớp như sau:
Lớp |
Số HS |
Số bài KT |
Số bài kiểm tra đạt điểm Xi |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|||
ĐC 12A3 |
43 |
86 |
1 |
3 |
6 |
8 |
15 |
20 |
20 |
12 |
2 |
1 |
TN 12A4 |
46 |
92 |
0 |
1 |
4 |
5 |
16 |
21 |
23 |
15 |
3 |
3 |
a) Hãy lập bảng phân bố tần suất của hai lớp trên
b) Hãy lập biểu đồ tần suất hình gấp khúc của hai lớp (trong cùng một biểu đồ)
Lời giải
a) Bảng phân bố tần suất
Lớp |
Số HS |
Số bài KT |
Số % bài kiểm tra đạt điểm Xi |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|||
ĐC 12A3 |
43 |
86 |
1,1 |
3,1 |
7,6 |
10,2 |
17,6 |
22,3 |
22,1 |
12,3 |
2,3 |
1,2 |
TN 12A4 |
46 |
92 |
0,0 |
1,2 |
4,1 |
5,3 |
18,5 |
22,8 |
25,9 |
14,5 |
4,4 |
3,0 |
c) Đường gấp khúc tần suất của hai lớp
Xem thêm