Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Câu 1. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3) ; B (– 1; 2) ; C (– 2 ; 1) . Tìm tọa độ của vectơ .
A. (– 5; – 3);
B. (1; 1);
C. (– 1; 2);
D. (– 1; 1).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Ta có = (– 2 – (– 3); – 1 – (– 2)) = (1; 1).
Câu 2. Trong hệ tọa độ Oxy cho hai điểm A (2; –3), I(4; 7). Biết I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tìm tọa độ điểm B.
A. I (6; 4);
B. I (2; 10);
C. I (6; 17);
D. I (8; -21).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : C
Gọi điểm B có tọa độ (xB ; yB)
Vì I là trung điểm của AB nênta có :
B(6; 17).
Câu 3. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (3; 5), B (1; 2), C (5; 2). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
A. G (–3; –3);
B.
C. G (9; 9) ;
D. G (3; 3).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : D
Gọi toạ độ trọng tâm G (; ), ta có :
G (3; 3).
Câu 4. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B (–3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ;1). Tìm tọa độ đỉnh C?
A. C (6 ; – 3) ;
B. C (– 6 ; 3) ;
C. C (– 6 ; – 3) ;
D. C (– 3 ; 6).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : C
Gọi toạ độ C(x ; y), ta có:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên :
hay C (–6; –3).
Câu 5. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có M (2; 3), N (0; –4), P (–1; 6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AC, AB. Tìm tọa độ đỉnh A?
A. A (1 ; 5);
B. A(–3 ; –1);
C. A (–2 ; –7);
D. A (1 ; –10).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi toạ độ A (x ; y).
Ta có : = (x + 1; y – 6) và = (–2; –7)
Theo tính chất đường trung bình tam giác, ta có:
= =
Khi đó (1)
Hay A (–3; –1).
Câu 6. Cho = (2; – 4), = (– 5; 3). Tìm tọa độ của + .
A. (7; – 7);
B. (– 7; 7);
C. (– 3; – 1);
D. (1; – 5).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có : + = (2 + (– 5); – 4 + 3) = (– 3; – 1).
Câu 7. Cho = (3; – 4), = (–1; 2). Tìm tọa độ của vectơ .
A. (4; – 6) ;
B. (2; – 2) ;
C. (4; 6) ;
D. (– 3; – 8).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : A
Ta có : = (3 – (– 1)); – 4 – 2) = (4; – 6).
Câu 8. Cho = (– 1; 2), = (5; – 7). Tìm tọa độ của vectơ .
A. (4; – 5);
B. (3; – 3);
C. (6; 9) ;
D. (– 5; – 14).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Ta có: 2= 2(–1; 2) = (–2; 4)
2= (– 2 + 5); 4 – 7) = (3; – 3).
Câu 9. Trong hệ trục tọa độ M(1; 1), N (– 1; 1), tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng MN là :
A. (0; 1) ;
B. (1; – 1);
C. (– 2; 2);
D. (1; 1).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : A
Tọa độ điểm I là nghiệm của hệ phương trình:
Câu 10. Trong hệ tọa độ Oxy cho = (5 ; 2), = (10 ; 8). Tìm tọa độ của vectơ .
A. (15; – 10);
B. (2; 4);
C. (– 5; – 10);
D. (50; 16).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: 3= 3(5 ; 2) = (15 ; 6) ; 2 = 2(10 ; 8) = (20 ; 16)
= (15 – 20 ; 6 – 16) = (– 5; – 10).
Câu 11. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có B (9 ; 7), C (11 ; –1). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm tọa độ vectơ ?
A. (2 ; – 8) ;
B. (1 ; – 4) ;
C. (10 ; 6) ;
D. (5 ; 3).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Xét tam giác ABC, có :
M là trung điểm AB
N là trung điểm AC
Suy ra MN là đường trung bình tam giác ABC
Theo tính chất đường trung bình,ta có :
= .(2; –8) = (1; –4).
Câu 12. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có C (–2 ; –4), trọng tâm G (0 ; 4) và trung điểm cạnh BC là M (2 ; 0). Tổng hoành độ của điểm A và B là.
A. –2 ;
B. 2 ;
C. 4 ;
D. 8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Vì M là trung điểm BC nên ta có :
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên
hay A (–4 ; 12).
Suy ra = 6 + (–4) = 2.
Câu 13. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (– 2 + x ; 2), B (3 ; 5 + 2y), C(x ; 3 – y). Tìm tổng 2x + y với x, y để O (0 ; 0) là trọng tâm tam giác ABC?
A. – 7;
B. – 2 ;
C. – 11;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : C
Vì O là trọng tâm tam giác ABC nên, ta có :
.
Câu 14. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B ( –3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ; 1). Tìm tọa độ đỉnh C?
A. (6 ; –3) ;
B. (–6 ; 3) ;
C. (–6 ; –3) ;
D. (–3 ; 6).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : C
Gọi toạ độ điểm C (x ; y).
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có :
hay C (–6; –3).
Câu 15. Cho = (–2m; 2), = (2; –7n). Tìm giá trị của m và n để tọa độ của vectơ = (6; –5).
A. m = 4 và n = – 1;
B. m = – 4 và n = – 1;
C. m = 4 và n = 1;
D. m = – 4 và n = 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Ta có : = (–2m; 2) – (2; –7n) = (–2m –2; 2 + 7n)
Mà = (6; – 5)
Nên ta có:
Vậy m = – 4 và n = – 1.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 5: Phương trình đường tròn