Trắc nghiệm Toán 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Câu 1. Nghiệm của phương trình: = là:
A. x = 1;
B. x = – 1;
C. x = 4;
D. x = – 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Điều kiện xác định ⇔ x ≥ 1
Ta có: =
⇒ 2 = -2x -2
⇒ 4x2 + 17x + 13 = x2 + 2x + 1
⇒ 3x2 + 15x + 12 = 0
⇒ x = -1 hoặc x = -4
Thay lần lượt hai giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = -1 là thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 2. Nghiệm của phương trình là
A. x = – 3;
B. x = – 2;
C. x = 2;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xét phương trình
⇒ 8 – x2 = x + 2
⇒ x2 + x – 6 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = -3.
Thay lần lượt hai giá trị vào phương trình đã cho ta thấy x = 2 là thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2.
Đáp án đúng là C.
Câu 3. Số nghiệm của phương trình = x – 4 là:
A. 1;
B. 2;
C. 0;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện của phương trình: x2 – 4x – 12 ≥ 0 ⇔
= x – 4 ⇔
⇔ ⇔ x = 7
Vậy phương trình có 1 nghiệm
Câu 4. Nghiệm của phương trình = x – 2 là:
A. ;
B. x = 2;
C. x = – 2;
D. x = 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện của phương trình: 2x2 – 6x – 4 ≥ 0 ⇔
= x – 2 ⇔ ⇔ ⇔ x = 4
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 4.
Câu 5. Nghiệm của phương trình = x – 4 thuộc khoảng nào dưới đây:
A. (0; 2);
B. (9; 10);
C. [7; 9];
D. (-1; 1].
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều kiện của phương trình: 2x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ –
= x – 4 ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ x = 9.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 9 ∈ [7; 9].
Đáp án đúng là C.
Câu 6. Phương trình: = có tích các nghiệm là:
A. P = 1;
B. P = – 1;
C. P = 0;
D. P = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là C
Tập xác định D = ℝ, đặt t = x2 + x + 1 (t ≥ 0).
Phương trình đã cho trở thành ⇔ 2t + 3 + 2 = 2t + 7
⇔ = 2
⇔ t(t + 3) = 4
⇔ t2 + 3t – 4 = 0
⇔
Kết hợp điều kiện thấy t = 1 thỏa mãn.
Với t = 1 ta có x2 + x + 1 = 1 ⇔ .
Thay lần lượt các giá trị x = 0 và x = -1 vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy tích các nghiệm của phương trình (-1).0 = 0.
Câu 7. Nghiệm của phương trình = 2(x – 1) là:
A. x = – 4;
B. x = 2;
C. x = 1;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Điều kiện của phương trình 5x2 – 6x – 4 ≥ 0 ⇔
= 2(x – 1) ⇔
⇔ ⇔ ⇔ x = 2.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Câu 8. Nghiệm của phương trình = x + 3 là:
A. ;
B. x = – 4;
C. ;
D. x = 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
= x + 3
⇒ 3x + 13 = x2 + 6x + 9
⇒ x2 + 3x – 4 = 0
⇒ x = 1 hoặc x = -4.
Thay hai giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy x = 1 thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho nghiệm là x = 1.
Câu 9. Số nghiệm của phương trình = x2 – 1 là:
A. 1;
B. 2;
C. 0;
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Điều kiện của phương trình x2 + 5 ≥ 0 với ∀ x ∈ ℝ
= x2 – 1 ⇔ ⇔
⇔ ⇔ ⇔ (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Câu 10. Số nghiệm của phương trình – = 1 là:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều kiện: ⇔ 1 ≤ x ≤ 2
Ta có – = 1
⇔
⇔ .
Đặt = t(t ≥ 0)
Từ (1) ta có phương trình t2 + t – 2 = 0 ⇔
Kết hợp với điều kiện t = 1 thỏa mãn
Với t = 1 ta có = 1 => x2 – x – 1= 0 ⇔ x = ( thỏa mãn)
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Câu 11. Gọi k là số nghiệm âm của phương trình: = 8 – 2x. Khi đó k bằng:
A. k = 0;
B. k = 1;
C. k = 2;
D. k = 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện của phương trình : – x2 + 6x – 5 ≥ 0 ⇔ 1 ≤ x ≤ 5
Ta có: = 8 – 2x
⇔
⇔
⇔ ⇔ x = 3.
Do đó phương trình không có nghiệm âm. Suy ra k = 0.
Câu 12. Tổng các nghiệm của phương trình (x – 2) = x2 – 4 bằng:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện của phương trình: 2x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ –
Xét với x = 2 là nghiệm của phương trình
Với x ≠ 2 ta có (x – 2) = x2 – 4 ⇔ = x + 2
⇔ ⇔ ⇔ ⇔ x = 1
Suy ra phương trình có 2 nghiệm là x = 1; x = 2.
Vậy tổng các nghiệm S = 3.
Câu 13. Số nghiệm của phương trình: = 2 là:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Điều kiện của phương trình: ⇔ x ≤ 2
Đặt = t(t ≥ 0) ta có = 2 ⇔ t + = 2
⇔ t2 + t – 2 = 0 ⇔
Kết hợp điều kiện t = 1 thỏa mãn
Với t = 1 ta có = 1 ⇔ x = 1
Vậy phương trình có một nghiệm x = 1.
Câu 14. Số nghiệm của phương trình 4 = x2 – 6x + 9 là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện của phương trình x2 – 6x + 6 ≥ 0 ⇔
Đặt = t(t > 0)
4 = x2 – 6x + 9 ⇔ 4t = t2 + 3
⇔ t2 – 4t + 3 = 0 ⇔
Với t = 1 ta có phương trình = 1 ⇔ x2 – 6x + 5 = 0 ⇔
Với t = 3 ta có phương trình = 3 ⇔ x2 – 6x – 3 = 0 ⇔
Kết hợp với điều kiện cả bốn nghiệm đều thỏa mãn.
Vậy phương trình có 4 nghiệm.
Câu 15. Tích các nghiệm của phương trình (x + 4)(x + 1) – 3 = 6 là:
A. – 5;
B. – 9;
C. – 14;
D. – 4;
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều kiện của phương trình: x2 + 5x + 2 ≥ 0 ⇔
(x + 4)(x + 1) – 3 = 6 ⇔ x2 + 5x + 4 – 3 = 6
Đặt = t(t ≥ 0)
x2 + 5x + 4 – 3 = 6 ⇔ t2 – 3t – 4 = 0 ⇔
Kết hợp với điều kiện t = 4 thỏa mãn
Với t = 4 ta có = 4 ⇔ x2 + 5x – 14 = 0 ⇔
Vậy tích các nghiệm của phương trình là – 14.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Trắc nghiệm Toán 10 Chương 6: Hàm số, đồ thị và ứng dụng
Trắc nghiệm Bài 19: Phương trình đường thẳng
Trắc nghiệm Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách