Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 42: Quần thể sinh vật
Mở đầu trang 174 KHTN lớp 8: Trong thế giới sống, quần thể sinh vật là cấp độ tổ chức thấp nhất trong các cấp độ tổ chức trên cơ thể. Quần thể sinh vật là gì? Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?
Trả lời:
– Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.
– Các đặc trưng cơ bản của quần thể gồm: Kích thước quần thể, mật độ cá thể trong quần thể, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
I. Khái niệm quần thể sinh vật
Hoạt động 1 trang 174 KHTN lớp 8: Quan sát Hình 42.1, cho biết trong ruộng lúa này có thể có những quần thể sinh vật nào?
Trả lời:
Ruộng lúa trong hình có thể có những quần thể sinh vật là:
– Quần thể lúa.
– Quần thể chim sáo.
– Quần thể cua đồng.
– Quần thể cá rô đồng
– Quần thể sâu ăn lá.
– …
Hoạt động 2 trang 174 KHTN lớp 8: Lấy một ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên và một quần thể vật nuôi hoặc cây trồng.
Trả lời:
– Ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên: Quần thể Cá cóc ở Tam Đảo.
– Ví dụ về quần thể vật nuôi hoặc cây trồng: Quần thể cá mè trong ao, quần thể cây đậu xanh trong vườn.
II. Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Câu hỏi trang 175 KHTN lớp 8: Hình 42.2 biểu thị kích thước của bốn quần thể cùng sống trong một khu rừng. Em hãy quan sát hình, so sánh và rút ra nhận xét về tương quan giữa kích thước cơ thể và kích thước quần thể voi, hươu, thỏ, chuột.
Trả lời:
Kích thước của các quần thể theo thứ tự tăng dần là voi → hươu → thỏ → chuột. Trong khi đó, kích thước cơ thể của các loài theo thức tự tăng dần là chuột → thỏ → hươu → voi. Như vậy, kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài có mối quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau, loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn hơn và ngược lại.
Câu hỏi trang 175 KHTN lớp 8: Dựa vào thông tin trong Bảng 42.1, hãy xác định mật độ cá thể của mỗi quần thể được nhắc đến.
Trả lời:
Mật độ cá thể của mỗi quần thể trong bảng 42.1:
– Mật độ cá thể của quần thể lim xanh: 11250/15 = 750 cá thể/ha.
– Mật độ cá thể của quần thể bắp cải: 3000/750 = 4 cá thể/m2.
– Mật độ cá thể của quần thể cá chép: 120000/60000 = 2 cá thể/m3.
Câu hỏi trang 175 KHTN lớp 8: Quan sát Hình 42.3, hãy nhận xét mối tương quan về số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản trong mỗi kiểu tháp tuổi.
Trả lời:
Nhận xét mối tương quan về số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản trong mỗi kiểu tháp tuổi:
– Tháp phát triển có số lượng cá thể ở tuổi trước sinh sản nhiều hơn so với số lượng cá thể ở tuổi sinh sản.
– Tháp ổn định có số lượng cá thể ở tuổi trước sinh sản bằng hoặc xấp xỉ bằng số lượng cá thể ở tuổi sinh sản.
– Tháp suy thoái có số lượng cá thể ở tuổi trước sinh sản ít hơn so với số lượng cá thể ở tuổi sinh sản.
III. Biện pháp bảo vệ quần thể
Câu hỏi 1 trang 176 KHTN lớp 8: Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể? Cho ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể.
Trả lời:
– Bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể vì: Quần thể sinh vật tồn tại trong môi trường sống, bị biến động do các nhân tố vô sinh và hữu sinh từ môi trường. Do đó, bảo vệ môi trường sống nhằm đảm bảo các nhân tố của môi trường ít biến động theo hướng tiêu cực cho sự phát triển của quần thể chính là biện pháp quan trọng để quần thể phát triển ổn định.
– Ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể: Thành lập các vườn quốc gia (vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Ba Vì,…) và các khu bảo tồn, khai thác hợp lí tài nguyên sinh vật, kiểm soát dịch bệnh,…
Câu hỏi 2 trang 176 KHTN lớp 8: Em hãy đề xuất biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng.
Trả lời:
Đề xuất biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng:
– Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
– Bảo tồn môi trường sống tự nhiên mà quần thể đang sống.
– Đối với những quần thể có nguy cơ tuyệt chủng ở môi trường tự nhiên, cần di chuyển quần thể đến nơi sống mới có điều kiện thuận lợi hơn như vườn thú, trang trại bảo tồn,…
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Bài 42: Quần thể sinh vật
Bài 43: Quần xã sinh vật
Bài 44: Hệ sinh thái
Bài 45: Sinh quyển