Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: A better life
READING
1 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) What are the objects here? Match the words in the list with the photos. Write 1–6 in the boxes. Listen and check. (Những vật ở đây là gì? Nối những từ trong danh sách với những bức ảnh. Viết 1-6 vào ô trống. Nghe và kiểm tra.)
Audio 2.19
Đáp án:
1 – C |
2 – A |
3 – F |
4 – E |
5 – D |
6 – B |
Hướng dẫn dịch:
1. e-reader: máy đọc điện tử
2. digital camera: máy ảnh điện tử
3. flat screen TV: TV màn hình phẳng
4. tablet: máy tính bảng
5. laptop: máy tính xách tay
6. (desktop) computer: máy tính bàn
2 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Talk about objects you’ve got. Which objects do you use for (Nói: Làm việc theo cặp. Nói về những vật mà bạn có. Vật nào mà bạn sử dụng cho)
Gợi ý:
I’ve got a tablet.
I use a laptop for learning.
I use a flat screen TV for entertainment.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có máy tính bảng.
Tôi sử dụng máy tính xách tay để học.
Tôi sử dụng TV màn hình phẳng để giải trí.
3 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the sentences and guess the correct answer. Listen and check your answers. (Đọc các câu và phỏng đoán đáp án đúng. Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Audio 2.20
Đáp án:
1 – a |
2 – b |
3 – b |
4 – a |
Hướng dẫn dịch:
1. Một người phát minh ra thứ gì đó. Người này
a. đã có một ý tưởng và tạo ra một cái gì đó mới
b. đã có đủ tiền để mua cái gì đó mới
2. Thực tế là gây sốc. Nó làm cho bạn cảm thấy
a. hạnh phúc và vui mừng
b. ngạc nhiên và khó chịu
3. Tôi đã nghiên cứu đề tài
a. trên máy ảnh
b. trên Internet
4. Bạn mua gel trong
a. một chai nhựa
b. một túi giấy
4 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the article on page 81 about a young inventor. What is his invention? (Đọc và nghe bài báo ở trang 81 về một người phát minh trẻ. Phát minh của anh ấy là gì?)
Audio 2.21
Đáp án:
He invented a gel called “DryBath”.
Hướng dẫn dịch:
Một phát minh cái mà giúp con người và môi trường
Ludwick Marishane, 17 tuổi miền Nam Phi, đã cùng với bạn bè của mình khi họ bắt đầu nói về việc phát minh ra thứ gì đó vì vậy mọi người không cần phải tắm. Ludwick nghĩ rằng đây là một ý tưởng tuyệt vời.
Anh ấy đã sử dụng điện thoại di động của mình để thực hiện một số nghiên cứu về Internet và anh ấy đã tìm thấy một số sự thật gây sốc. 2,5 tỷ người trên thế giới không có nước sạch. Đây là một vấn đề lớn bởi vì nếu nước không đủ sạch sẽ sinh ra bệnh tật. Ví dụ, mọi người có thể gặp các vấn đề về da nếu
nước quá bẩn.
Ludwick muốn giúp những người này. Anh ấy muốn để tạo ra một loại gel đặc biệt. Khi mọi người bôi nó vào da, họ không cần phải tắm. Ba năm sau đó, ông đã phát minh ra gel và gọi nó là ‘DryBath’.
DryBath đang giúp mọi người khỏe mạnh.Và DryBath cũng giúp tiết kiệm nước. Đó là quan trọng ở những nơi không có đủ nước sạch.
5 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the article again. Mark the sentences True (T) or False (F). (Đọc bài báo một lần nữa. Đánh vào câu Đúng (T) hoặc sai (F).)
Đáp án:
1. T
2. F (He used his mobile.) (Anh ấy đã sử dụng điện thoại.)
3. T
4. F (He wanted to make a gel for people to put on their skin so they don’t have to take a bath.) (Anh ấy đã muốn làm ra một loại gel cho mọi người để bôi vào da để họ không phải tắm.)
5. T
Hướng dẫn dịch:
1. Ludwick Marishane đến từ Nam Phi.
2. Ludwick đã sử dụng máy tính xách tay của mình để tìm hiểu thêm về tình hình nước trên thế giới.
3. Nước bẩn là một vấn đề lớn trong nhiều nước.
4. Ludwick muốn giúp mọi người tìm thấy nước sạch.
5. Mọi người chỉ sử dụng Drybath để giữ sạch sẽ.
THINK VALUES
Helping people and the environment
1 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) How does Ludwick’s invention help people? How does it help the environment? (Phát minh của Ludwick giúp mọi người như thế nào? Nó giúp môi trường như thế nào?)
Gợi ý:
Ludwick’s invention helps people stay clean and it also helps to save water.
Hướng dẫn dịch:
Phát minh của Ludwick giúp mọi người sạch sẽ và nó cũng giúp tiết kiệm nước.
2 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) What can you do to help people and the environment? Complete the table with activities in the list. You can add your own ideas. (Bạn có thể làm gì để giúp mọi người và môi trường? Hoàn thành bảng với những hoạt động trong danh sách. Bạn có thể thêm những ý kiến của bạn.)
Đáp án:
Helping people |
Helping the environment |
donate blood, donate money, give away old books or clothes, teach children, offer free food |
recycle papers, plant trees, clean the streets |
Hướng dẫn dịch:
Giúp đỡ mọi người |
Giúp môi trường |
Hiến máu, ủng hộ tiền, ủng hộ sách và quần áo cũ, dạy trẻ em, ủng hộ thức ăn miễn phí |
Tái chế giấy, trồng cây, dọn những khu phố |
3 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Look at activities in Exercise 2. Work in pairs and share your ideas with your partner. (Nói: Nhìn vào những hoạt động ở bài tập 2. Làm việc theo cặp và chia sẻ ý kiến của bạn với bạn trong nhóm.)
Gợi ý:
I can give old clothes to poor people.
I can recycle papers to help the environment.
I can donate blood to people in need.
I can clean the street to help the environment.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể tặng quần áo cũ cho người nghèo.
Tôi có thể tái chế giấy tờ để giúp đỡ môi trường.
Tôi có thể hiến máu cho những người cần.
Tôi có thể làm sạch đường phố để giúp ích cho môi trường.
GRAMMAR
Enough and too
1 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences from the article on page 81 with enough and too. Check your answers. Then choose the correct words to complete the rule. (Hoàn thành câu từ bài báo ở trang 81 với enough và too. Kiểm tra câu trả lời của bạn. Sau đấy sử dụng những từ chính xác để hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. enough |
2. enough |
3. too |
Rule 1: noun |
Rule 2: adjective |
Rule 3: adjective |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu nước không đủ sạch, nó có thể gây bệnh.
2. Đó là việc quan trọng ở những nơi không có đủ nước sạch.
3. Con người có thể gặp những vấn đề về da nếu nước quá bẩn.
Quy tắc: Chúng ta sử dụng enough + danh từ hoặc tính từ + enough để nói rằng một số thứ nhiều như chúng ta muốn.
Chúng ta sử dụng too + tính từ để nói rằng một số thứ nhiều hơn chúng ta thích hoặc muốn.
2 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with enough and the words in brackets. (Hoàn thành câu với enough và từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. enough time |
2. creative enough |
3. strong enough |
4. enough money |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không có đủ thời gian để làm phục vụ cộng đồng.
2. Tôi tin rằng cô ấy đủ sáng tạo để phát minh ra thứ gì đấy giúp cho môi trường.
3. Anh ấy có đủ khỏe để nâng gói hàng nặng kia không?
4. Bố mẹ cô ấy kiếm đủ tiền để đi nghỉ dưỡng mỗi năm.
3 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with enough and too and the words in the brackets. (Hoàn thành câu với enough và too và những từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. too bad |
2. enough food |
3. too busy |
4. nice enough |
4 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Rewrite the sentences, using enough or too. (Viết lại câu, sử dụng enough hoặc too.)
Đáp án:
1. too polluted/too dirty |
2. too cold |
3. not big enough |
4. too slow |
Hướng dẫn dịch:
0. Bài kiểm tra quá dễ. Nó không đủ khó.
1. Không khí không đủ trong lành. Nó quá ô nhiễm.
2. Trời hôm nay không đủ ấm. Nó quá lạnh.
3. Xe đạp của bạn quá nhỏ đối với tôi. Nó không đủ lớn.
4. Xe ô tô của anh ấy không đủ nhanh. Nó quá chậm.
VOCABULARY
Gadgets
1 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the words with the photos. Write 1-8 in the boxes. Then listen, check and repeat. (Nối từ với ảnh. Điền 1-8 vào ô trống.)
Audio 2.22
Đáp án:
1 – F |
2 – G |
3 – E |
4 – C |
5 – B |
6 – D |
7 – H |
8 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. MP3 player: máy nghe nhạc
2. torch: đèn pin
3. games console: máy chơi game
4. remote control: điều khiển từ xa
5. coffee machine: máy pha cà phê
6. calculator: máy tính
7. hair dryer: máy sấy tóc
8. headphones: tai nghe
2 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) How important are these gadgets for you? Make a list from 1 to 8 (1 = most important, 8 = not important at all). (Những đồ vật này quan trọng như thế nào đối với bạn? Tạo một từ 1-8 (1 = quan trọng nhất, 8 = không quan trọng gì cả.)
Gợi ý:
1. calculator: máy tính
2. headphones: tai nghe
3. hair dryer: máy sấy tóc
4. MP3 player: máy nghe nhạc
5. torch: đèn pin
6. remote control: điều khiển từ xa
7. games console: máy chơi game
8. coffee machine: máy pha cà phê
3 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Compare your ideas and tell your partner how often you use these gadgets. (Nói: Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của bạn và nói cho bạn trong nhóm tần suất bạn sử dụng nhữnh dụng cụ này.)
Gợi ý:
I often use my MP3 player.
I use my laptop almost every day.
What about you?
I rarely use my games console.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thường sử dụng máy nghe nhạc.
Tôi sử dụng máy tính xách tay hầu như mỗi ngày.
Còn bạn thì sao?
Tôi hiếm khi sử dụng máy chơi game.
LISTENING
1 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Look at the pictures of two inventions. Match them with the phrases. Then tell the class about the inventions. Do you think they are useful? (Nói: Nhìn vào những bức tranh của hai phát minh. Nối chúng với những cụm từ. Sau đấy kể với lớp về những phát minh này. Bạn nghĩ nó có hữu ích không?)
Đáp án:
1 – B |
2 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. chưa dọn phòng/ có rô bốt
2. phát minh giúp bài tập về nhà/ có nhiều thời gian cho bạn bè hơn
2 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Anna is calling Expert’s opinion for advice. Listen to her situation and match the sentence parts. There are two extra options that are not mentioned. (Anna đang gọi xin lời khuyên của chuyên gia. Nghe tình huống của cô ấy và nối những phần của câu. Có hai phần thừa không được đề cập.)
Audio 2.23
Đáp án:
1 – d |
2 – a |
Hướng dẫn dịch:
1. Anna 13 tuổi,
2. Anna có rất nhiều ý tưởng,
a. nhưng không biết bắt đầu từ đâu.
b. nhưng không muốn nói chúng là gì.
c. và không có đủ thời gian để làm việc với chúng.
d. và muốn trở thành một nhà phát minh.
Nội dung bài nghe:
Radio Host Good evening. I’m Jackson Bradley.
Welcome to Expert’s opinion. Today’s expert is an inventor. Her name is Karen Ellie. Good evening, Karen.
Karen Good evening, Jackson.
Radio Host Karen, lots of young people want to become inventors. What’s your advice to them?
Karen Well, you shouldn’t start thinking ‘What idea can I have to make a lot of money?’
You should start with a little idea.
Radio Host That’s an interesting thought, Karen. And we have our first caller, Anna. And she’s still very young. Anna, how old are you?
Anna I’m 13 and I want to be an inventor.
Karen Great.
Anna Yes, but I have too many ideas. I don’t know where to start.
Karen Anna, you’ve got lots of ideas. That’s wonderful. Now, you should work on your best idea first. But you shouldn’t forget about your other ideas. So you should write down all your ideas. But work on one idea first.
Anna OK.
Karen And then, when you… (faded)
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chương trình Radio Chào buổi tối. Tôi là Jackson Bradley.
Chào mừng bạn đến với ý kiến của Chuyên gia. Chuyên gia của ngày hôm nay là một nhà phát minh. Tên cô ấy là Karen Ellie. Chào buổi tối, Karen.
Karen Chào buổi tối, Jackson.
Người dẫn chương trình Radio Karen, rất nhiều bạn trẻ muốn trở thành nhà phát minh. Lời khuyên của bạn dành cho họ là gì?
Karen Chà, bạn không nên bắt đầu nghĩ “Tôi có thể có ý tưởng gì để kiếm được nhiều tiền?”
Bạn nên bắt đầu với một ý tưởng nhỏ.
Người dẫn chương trình Radio Đó là một suy nghĩ thú vị, Karen. Và chúng tôi có người gọi đầu tiên, Anna. Và cô ấy vẫn còn rất trẻ. Anna, bạn bao nhiêu tuổi?
Anna Tôi 13 tuổi và tôi muốn trở thành một nhà phát minh.
Karen Tuyệt vời.
Anna Có, nhưng tôi có quá nhiều ý tưởng. Tôi không biết bắt đầu từ đâu.
Karen Anna, bạn có rất nhiều ý tưởng. Điều đó thật tuyệt vời. Bây giờ, bạn nên làm việc với ý tưởng tốt nhất của mình trước. Nhưng bạn không nên quên những ý tưởng khác của mình. Vì vậy, bạn nên viết ra tất cả các ý tưởng của mình. Nhưng hãy làm việc trên một ý tưởng trước.
Anna OK.
Karen Và sau đó, khi bạn… (mờ dần)
3 (trang 82 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen again to the expert’s advice. Mark the sentences T (True) or F (False). (Nghe lại một lần nữa lời khuyên của chuyên gia. Điền vào câu T (Đúng) hoặc F (Sai).)
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên bắt đầu nghĩ “Ý tưởng nào mà tôi có thể phải làm ra rất nhiều tiền?”
2. Bạn nên bắt đầu với một ý tưởng nhỏ.
3. Bạn không nên làm việc với ý tưởng tốt nhất đầu tiên.
4. Bạn nên quên những ý tưởng khác của bạn.
GRAMMAR
Should/shouldn’t
1 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the sentences in Exercise 3 of the listening. Match the sentence parts in the rule. (Nhìn vào những câu ở bài tập 3 của phần nghe. Nối những phần của câu trong quy tắc.)
Đáp án:
1 – b |
2 – a |
Hướng dẫn dịch:
Quy tắc:
1. Sử dụng should để nói “Nó là một ý tưởng hay”.
2. Sử dụng shouldn’t để nói “Nó không phải là một ý tưởng hay”.
2 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences using should, shouldn’t and the words in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng should, shouldn’t và từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. shouldn’t drink
2. should watch
3. should, use
4. should work
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không nên uống quá nhiều cà phê. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn.
2. Họ nói nó là một màn trình diễn xuất sắc. Chúng tôi đã xem nó.
3. Học sinh có nên sử dụng điện thoại trong lớp không?
4. Ý tưởng phát minh của anh ấy thật tuyệt. Anh ấy nên làm việc tiếp với nó.
1 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) 3 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Use should/shouldn’t and a word from each list to give advice to these people. (Sử dụng nên/không nên và một từ từ mỗi danh sách đưa lời khuyên tới những người này.)
Đáp án:
1. You should drink some water.
2. You shouldn’t read your book any more.
3. You should go to bed.
4. You shouldn’t eat any more cake.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên uống một ít nước.
2. Bạn không nên đọc sách nữa.
3. Bạn nên đi ngủ.
4. Bạn không nên ăn bánh nữa.
4 (trang 83 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Do you agree or disagree with these sentences? Work in pairs and tell your partner. (Nói: Bạn có đồng ý hay không đồng ý với những câu này không? Làm việc theo cặp và nói cho bạn trong nhóm bạn.)
Gợi ý:
I disagree with number 1. Students shouldn’ t take phones into their classes. They can’ t focus on lessons.
I disagree with number 2. Students should wear school uniforms, which helps to lessen the inequality among students.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không đồng ý với số 1. Học sinh không nên cầm điện thoại vào lớp học của mình. Họ không thể tập trung vào các bài học.
Tôi không đồng ý với số 2. Học sinh nên mặc đồng phục học sinh, điều này giúp giảm bớt sự bất bình đẳng giữa các học sinh.
READING
1 (trang 84 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Look at these inventions in green technology. Why are they “green”? (Nói: Nhìn vào những phát minh này ở công nghệ xanh. Tại sao nó lại “xanh”?)
Gợi ý:
They are “green” because they help to save the environment (or they are friendly to the environment).
Hướng dẫn dịch:
Chúng “xanh” bởi vì chúng giúp bảo vệ môi trường (hoặc chúng thân thiện với môi trường).
2 (trang 84 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the description of self-sustaining homes. How are they different from normal homes? (Đọc và nghe mô tả về những ngôi nhà tự duy trì. Chúng khác với những ngôi nhà bình thường như thế nào?)
Audio 2.26
Gợi ý:
Self-sustaining homes don’t need to use electricity, gas or oil for light and heating. They can produce energy themselves.
Hướng dẫn dịch:
Những nhà tự duy trì không cần điện, ga hay dầu để thắp sáng và sưởi ấm. Chúng có thể tự tạo ra điện.
Nội dung bài đọc:
Một phát minh của công nghệ xanh:
Nhà tự duy trì
Những ngôi nhà tự duy trì rất khác từ những ngôi nhà bình thường. Chúng không cần sử dụng điện, khí đốt hoặc dầu để thắp sáng và sưởi ấm. Những ngôi nhà tự duy trì có thể tự tạo ra năng lượng. Họ có các tấm pin mặt trời và một hệ thống gió để biến năng lượng từ mặt trời và gió thành điện. Bằng cách sử dụng những các loại năng lượng tái tạo, nhà tự duy trì không gây ô nhiễm môi trường. Chúng cũng giúp tiết kiệm xăng và dầu. Cái này quan trọng bởi vì khí đốt và dầu mỏ là không thể tái tạo. Các chuyên gia cho rằng trong 100 năm tới, có thể không còn lại dầu hoặc khí đốt. Vì vậy, chúng ta không được lãng phí những nguồn năng lượng không tái tạo được. Và nếu chúng ta sống trong một ngôi nhà tự duy trì, chúng ta không phải lo lắng nhiều về tình trạng thiếu dầu hoặc
giá cao của nó.
Những ngôi nhà tự duy trì là câu trả lời cho vấn đề môi trường. Chúng làm cho một thế giới tốt hơn và cho chúng ta một cuộc sống khỏe mạnh hơn.
3 (trang 84 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the description again. Mark the sentences T (True) or F (False). (Đọc đoạn mô tả một lần nữa. Điền vào câu T (Đúng) hoặc F (Sai).)
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. F |
4. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Những ngôi nhà bình thường cần sử dụng dầu và khí đốt và sưởi ấm.
2. Nhà tự duy trì có thể sản xuất điện từ năng lượng mặt trời và gió.
3. Sẽ có rất nhiều dầu và khí trong tương lai.
4. Nhà tự duy trì không giúp ích gì để bảo vệ môi trường.
GRAMMAR
mustn’t / don’t have to
1 (trang 84 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences from the description. Then complete the rule with musn’t or don’t have to. (Hoàn thành các câu từ sự mô tả. Sau đó, hoàn thành quy tắc với không được hoặc không cần phải làm.)
Đáp án:
1. mustn’t |
2. don’t have to |
Rule 1: mustn’t |
Rule 2: don’t have to |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta cấm được lãng phí những nguồn năng lượng không tái tạo được.
2. Nếu chúng ta sống trong một ngôi nhà tự duy trì được, chúng ta không phải lo lắng về thiếu hụt dầu hay giá cao.
QUY TẮC: Sử dụng don’t have to để nói “nó không cần thiết”. Sử dụng mustn’t để nói “đừng làm nó! Tôi đang nói bạn đừng làm!”
2 (trang 84 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match sentences 1-2 with a-b. (Nối câu 1-2 với a-b.)
Đáp án:
1 – b |
2 – a |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không phải đi bơi.
2. Bạn cấm được đi bơi.
a. Có những con cá mập.
b. Bạn có thể làm những thứ khác nếu bạn thích.
3 (trang 84 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with mustn’t or don’t have to. (Hoàn thành câu với musn’t hoặc don’t have to.)
Đáp án:
1. don’t have to |
2. mustn’t |
3. don’t have to |
4. don’t have to |
Hướng dẫn dịch:
1. A Bố, con không muốn đi công viên với bố đâu.
B Không sao, Mike. Bạn không cần phải tới đó.
2. A Tôi khát quá.
B Dừng lại! Bạn cấm được uống đó!
3. A Tôi xin lỗi vì tôi không thể tham gia cùng bạn.
B Không sao. Bạn không cần phải đến.
4. A Xin lỗi, tôi không thể ở lại. Tôi đang vội.
B Ồ, không sao. Bạn không phải chờ tôi đâu.
VOCABULARY
Energy sources
1 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the words with the pictures. Write 1-6 in the boxes. Listen and check. (Nối từ với tranh. Điền 1-6 vào ô trống.)
Audio 2.27
Đáp án:
1 – E |
2 – C |
3 – F |
4 – B |
5 – A |
6 – D |
Hướng dẫn dịch:
1. coal: than đá
2. gas: ga
3. hydropower: năng lượng hydro
4. oil: dầu
5. solar power: năng lượng mặt trời
6. wind power: năng lượng gió
2 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Are the sources of energy in Exercise 1 non-renewable or renewable? Put them in the correct column. Some of them are mentioned in the text on page 84. (Những nguồn năng lượng ở bài tập là không tái tạo được hay tái tạo được? Sắp xếp chúng vào cột đúng. Một số trong chúng được đề cập ở văn bản trang 84.)
Đáp án:
Non-renewable energy |
Renewable energy |
Coal, gas, oil |
Hydropower, solar power, wind power |
Hướng dẫn dịch:
Năng lượng không tái tạo |
Năng lượng tái tạo |
Than đá, ga, dầu |
Năng lượng hydro, năng lượng mặt trời, năng lượng gió |
WRITING
A paragraph about saving energy
1 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Work in pairs. Discuss with your partner these questions and make notes. (Làm việc theo cặp. Thảo luận với bạn trong nhóm những câu hỏi này và viết ghi chú.)
Gợi ý:
1. We should turn off lights when we go out.
2. We should close unused rooms and spaces.
3. We mustn’t forget to turn off eletric devices when we don’t use them.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên tắt đèn khi ra khỏi nhà.
2. Chúng ta nên đóng những phòng và không gian không sử dụng.
3. Chúng ta không được quên tắt các thiết bị điện từ khi chúng ta không sử dụng chúng.
PHOTOSTORY
1 (trang 86 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the photostory and answer the questions. (Đọc và nghe chuyện tranh và trả lời câu hỏi.)
Audio 2.28
Đáp án:
1. Because he has to do his homework and help his dad with the garden.
2. It is a treasure hunt using the GPS on your mobile phone.
Hướng dẫn dịch:
1. Bởi vì anh ấy phải làm bài tập về nhà và giúp bố việc ở vườn.
2. Nó là một cuộc truy tìm kho báu sử dụng GPS trên điện thoại.
Nội dung bài nghe:
Hội thoại 1:
LUKE Đến nhà tôi sau giờ học nhé.
RYAN Xin lỗi, không có cơ hội rồi. Tôi có việc phải làm.
LUKE Ồ, thật sao? Như thế nào, Ryan?
RYAN À, bài tập về nhà và một số việc thôi. Và tôi đã hứa giúp bố tôi làm vườn rồi. Xin lỗi.
LUKE OK. Đừng bận tâm.
Hội thoại 2:
RYAN Này, lại đây, Luke. Tôi đã tìm thấy thứ gì đó.
LUKE Nó là gì?
RYAN Nó trông giống như một cái hộp. Nó là một cái hộp!
LUKE Có gì trong đó? Đồng vàng? Kim cương? Nào, mở hộp đi!
Hội thoại 3:
RYAN Wow, sô cô la! Chúng ta làm gì bây giờ?
LUKE Ăn nó?
RYAN Nghe có vẻ là một ý kiến hay. Nhưng mà nhanh lên.
LUKE Ý bạn là gì?
RYAN Nhìn kìa. Olivia và Megan đang đến. Tôi không muốn chia sẻ nó với họ.
Hội thoại 4:
LUKE Chào hai bạn.
RYAN Vậy các bạn đang làm gì vậy? Sử dụng GPS trên điện thoại của bạn để tìm đường về nhà?
MEGAN Không. Chúng tôi đang truy tìm kho báu.
RYAN Gì cơ?
MEGAN Chúng tôi đang cố gắng tìm một số kho báu. Ở đây trong công viên. Sử dụng GPS trên điện thoại của tôi.
LUKE Kho báu? Ý bạn là, giống như một chiếc hộp có bất ngờ trong đó?
OLIVIA Đúng vậy! Bây giờ, chúng ta có thể tiếp tục tìm kiếm không?
DEVELOPING SPEAKING
2 (trang 87 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Watch to find out how the story continues. Do the girls find the treasure in the end? What is it? (Xem để tìm ra câu chuyện tiếp tục như thế nào. Những cô gái cuối cùng có tìm ra châu báu không? Nó là gì?)
Đáp án:
Yes, but there’s only melted ice-cream.
Hướng dẫn dịch:
Có, nhưng nó chỉ là kem đã bị chảy.
3 (trang 87 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Watch again. Circle the correct answers. (Xem lại một lần nữa. Khoanh vào đáp án đúng.)
Đáp án:
1 – B |
2 – A |
3 – C |
4 – B |
Hướng dẫn dịch:
1. Luke lo lắng về điều gì?
A Anh ấy lo lắng rằng các cô gái sẽ có ý tưởng tuyệt vời.
B Anh ấy lo lắng rằng các cô gái sẽ biết anh ấy đã ăn kho báu.
C Anh ấy lo lắng rằng các cô gái sẽ không tìm thấy kho báu.
2. Ryan nghĩ Luke sẽ đi đâu?
A Anh ấy nghĩ Luke đang chạy trốn.
B Anh ấy nghĩ Luke sẽ trở về nhà.
C Anh ấy nghĩ rằng Luke sẽ tìm thấy một kho báu.
3. Có vấn đề gì với điện thoại của những cô gái?
A Đã hết pin.
B Họ không thể bật hoặc tắt nó.
C Nó không hoạt động.
4. Vấn đề đối với Luke và Ryan là gì?
A Họ không có đủ tiền.
B Cửa hàng không bán sô cô la.
C Cửa hàng đã đóng cửa.
PHRASES FOR FLUENCY
1 (trang 87 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Find the expressions 1-4 in the story. Who says them? (Tìm những cụm biểu lộ 1-4 trong câu chuyện. Ai nói chúng?)
Đáp án:
1. Ryan |
2. Ryan |
3. Luke |
4. Ryan |
Hướng dẫn dịch:
1. không có cơ hội rồi
2. …và một vài việc linh tinh
3. đừng bận tâm
4. vì vậy,…?
2 (trang 87 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the dialogue with the expressions in Exercise 1. (Hoàn thành đoạn hội thoại với những cụm biểu lộ ở bài tập 1.)
Đáp án:
1. and stuff |
2. no chance |
3. never mind |
4. so |
Hướng dẫn dịch:
A Bạn có muốn ghé qua tối nay không? Chúng ta có thể chơi trò chơi điện từ và một việc linh tinh khác.
B Chắc chắn rồi. Tôi thích trò chơi điện tử.
A Và bạn có thể mang theo máy tính xách tay mới của mình không?
B Xin lỗi, không có cơ hội rồi. Nó là của anh trai tôi. Tôi không thể lấy nó.
A Đừng bận tâm. Chúng ta có thể sử dụng của tôi. Vì vậy, 7 giờ ok chứ?
B Tất nhiên! Hẹn gặp lại các bạn lúc bảy giờ!
FUNCTIONS
Asking for repetition and clarification
1 (trang 87 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the extracts from the conversations with the words from the list. (Hoàn thành hợp đồng từ những cuộc hội thoại với những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. like what |
2. you mean |
3. sorry? |
Hướng dẫn dịch:
LUKE Đến nhà tôi sau giờ học đi.
RYAN Xin lỗi, không có cơ hội rồi. Tôi có việc phải làm.
LUKE Như thế nào cơ, Ryan?
RYAN OK, nghe có vẻ là một ý kiến hay. Nhưng mà nhanh lên!
LUKE Ý bạn là gì?
MEGAN Chúng tôi đang truy tìm kho báu.
RYAN Gì cơ?
MEGAN Chúng tôi đang cố gắng tìm một số kho báu. Ở đây trong công viên.
2 (trang 87 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the expressions in Exercise 1 with their definitions. (Nối những cụm từ biểu lộ ở bài tập 1 với định nghĩa của chúng.)
Đáp án:
a – 3 |
b – 2 |
c – 1 |
Hướng dẫn dịch:
a. Nói lại một lần nữa = Sao cơ?
b. Bạn muốn nói gì? = Ý của bạn là gì?
c. Cho tôi ví dụ = Chẳng hạn như nào
3 (trang 87 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Imagine you are on a phone call talking about recycling papers for the school activities next week. You discuss with each other what you should do, shouldn’t do, and mustn’t do. The line is not very good so you have to ask your partner several times to repeat what he/she just said. (Nói: Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang gọi điện nói về việc tái chế giấy cho các hoạt động của trường vào tuần tới. Các bạn thảo luận với nhau những điều nên làm, không nên làm và không nên làm. Đường dây không tốt lắm nên bạn phải hỏi
đối tác của bạn nhiều lần để lặp lại những gì anh ấy / cô ấy vừa nói.)
Gợi ý:
A: Do you have any ideas for recycling papers for the school activities next week?
B: We should get a paper recycling bin.
A: Yes. We should put separate paper bins in every classroom in order for the children and teachers be able to separate paper from other waste, too.
B: We mustn’t get rid of new paper.
A: Sorry?
B: We mustn’t waste new paper.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có ý tưởng gì về việc tái chế giấy cho các hoạt động của trường vào tuần tới không?
B: Chúng ta nên mua một thùng tái chế giấy.
A: Đúng vậy. Chúng ta nên đặt các thùng giấy riêng trong mỗi lớp học để học sinh và giáo viên cũng có thể tách giấy ra khỏi các rác thải khác.
B: Chúng ta không được vứt bỏ giấy mới.
A: Một lời xin lỗi?
B: Chúng ta không được lãng phí giấy mới.
UNIT CHECK
GRAMMAR
1 (trang 88 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with enough or too. (Hoàn thành câu với enough hoặc too.)
Đáp án:
1. too |
2. enough |
3. too |
4. enough |
5. too |
6. too |
7. enough |
8. too |
9. enough |
10. enough |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể xách va li này. Nó quá nặng.
2. Ba lô này không đủ lớn. Tôi không thể đặt tất cả sách của mình vào đó.
3. Tôi không thích nước ngọt này. Nó quá ngọt.
4. Bạn không thể chơi trong đội đầu tiên của chúng tôi. Bạn không đủ giỏi.
5. Tôi không thể hoàn thành bài kiểm tra này vì có quá nhiều câu hỏi khó.
6. Mẹ quá mệt vì thức đêm.
7. Bữa ăn của bạn có đủ nóng không? Nếu không, tôi sẽ cho vào lò vi sóng.
8. Tôi không thể nhìn rõ mọi thứ vì trời quá nhiều sương mù.
9. Tôi không có đủ quần áo cho chuyến đi 10 ngày này. Tôi sẽ mua thêm một số thứ sáu này.
10. Anh ấy không thể tham gia đội bóng rổ của trường. Anh ấy không đủ cao.
2 (trang 88 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences. Use should or shouldn’t with the words in the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng should hoặc shouldn’t với những từ trong ô.)
Đáp án:
1. should stand
2. should… give
3. should ask
4. should get, shouldn’t spend
5. shouldn’t talk
6. should… take
Hướng dẫn dịch:
1. Khi bạn đợi xe buýt ở Anh, bạn nên xếp hàng.
2. Sinh nhật của Nam sắp đến. Tôi nên tặng anh ấy tai nghe như một món quà?
3. Tôi nên hỏi giáo viên của tôi để được giúp đỡ. Tôi không hiểu các bài học.
4. Anh ấy nên tập một số bài tập. Anh ấy không nên dành rất nhiều thời gian trước máy tính.
5. Trẻ em không nên nói chuyện với người lạ.
6. Linh không được khỏe. Chúng ta có nên đưa cô ấy đến bác sĩ?
3 (trang 88 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Circle the correct words. (Khoanh tròn vào những từ đúng.)
Đáp án:
1. mustn’t |
2. don’t have to |
3. don’t have to |
4. mustn’t |
5. mustn’t |
6. don’t have to |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cấm được để em trai mình nghịch máy sấy tóc. Nguy hiểm.
2. Hôm nay tôi không phải đi học. Hôm nay là chủ nhật.
3. Tôi hiểu ý bạn. Bạn không phải nói lại với tôi.
4. Cố lên Giang! Chúng ta không được đến muộn!
5. Bạn không được nói với mọi người về điều này. Thật quá xấu hổ!
6. Bạn không cần phải giúp tôi. Tôi nghĩ tôi có thể tự làm được.
VOCABULARY
4 (trang 89 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the puzzle. What are the “mystery” words in the middle? (Hoàn thành câu đố. Từ ẩn giấu ở giữa là gì?)
Đáp án:
1. renewable |
2. electricity |
3. remote control |
4. calculator |
5. invent |
6. dryer |
7. gel |
8. oil |
9. coffee machine |
10. research |
=> BETTER LIFE
Hướng dẫn dịch:
1. Năng lượng tái tạo là có hạn.
2. Cố gắng tiết kiệm điện bằng cách tắt đèn khi bạn ra khỏi phòng.
3. Bạn có thể sử dụng điểu khiển để bật TV.
4. Anh ta đã gian lận trong bài kiểm tra Toán bằng cách sử dụng máy tính.
5. Không dễ dàng gì để phát minh ra một cái gì đó mới. Bạn phải có rất nhiều ý tưởng sáng tạo.
6. Bạn không nên để tóc ướt như vậy. Bạn có thể sử dụng máy sấy tóc của tôi ở đó.
7. Ludwick Marishane đã phát minh ra gel DryBath.
8. Trong 100 năm tới, chúng ta có thể không có đủ dầu hoặc không còn khí đốt.
9. Nếu bạn quá bận rộn để pha cà phê mỗi sáng, tại sao bạn không mua một máy pha cà phê?
10. Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi nghiên cứu chủ đề trên internet.
=> Cuộc sống tốt hơn