Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: All things high-tech
1 (trang 62 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Label the pictures. Listen and check. (Dán nhãn các bức tranh. Nghe và kiểm tra.)
Hướng dẫn dịch:
tablet: máy tính bảng
games console: máy chơi game
smartphone: điện thoại thông minh
drone: máy bay không người lái
virtual reality headset: tai nghe thực tế ảo
MP3 player: máy nghe nhạc mp3
2 (trang 63 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which of the devices in the pictures have you got? How do you use them? Choose from the ideas below. (Đâu là thiết bị trong bức ảnh mà bạn có? Bạn dùng chúng như thế nào? Chọn từ những ý tưởng dưới đây.)
Gợi ý:
I use my drone to take photos from the air.
I use my smartphone to play games, call friends, send text messages, listen to music and video chat with friends/relatives.
I use my MP3 player to listen to music.
I use my tablet to play games, read books, listen to music, watch films and video chat with friends/relatives.
I use my virtual reality headset to interact with 3D objects and play virtual reality games.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sử dụng máy bay điều khiển để chụp ảnh từ không trung.
Tôi sử dụng điện thoại thông minh để nhắn tin, nghe nhạc và gọi video với bạn bè/người thân.
Tôi sử dụng máy nghe nhạc mp3 để nghe nhạc.
Tôi sử dụng máy tính bảng để chơi game, đọc sách, nghe nhạc, xem phim và gọi video với bạn bè/người thân.
Tôi sử dụng tai nghe thực tế ảo để tiếp cận với các vật thể 3D và chơi game thực tế ảo.
3 (trang 63 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which of the devices in Exercise 1 has Danny got? Listen and write in your notebook. (Danny có thiết bị nào trong bài 1? Nghe và viết vào vở của bạn.)
4 (trang 63 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which devices do you think will/won’t be around in 20 years? Give reasons. (Loại thiết bị bạn nghĩ có thể xuất hiện/không xuất hiện trong 20 năm nữa? Đưa ra lý do.)
Gợi ý:
I think that smartphone and tablets will be around in 20 years because they are very useful.
I think that MP3 players won’t be around in 20 years because we will listen to music on our smartphones instead.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ điện thoại thông minh và máy tính bảng vẫn còn xuất hiện trong 20 năm nữa bởi vì chúng rất có ích.
Tôi nghĩ máy nghe nhạc mp3 sẽ không xuất hiện trong 20 năm nữa bởi vì thay vào đó chúng ta sẽ nghe nhạc trên điện thoại thông minh.
4a. Reading
1 (trang 64 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to the music and look at the pictures. What images come to mind? (Nghe nhạc và nhìn vào các bức tranh. Những hình ảnh nào hiện lên trong tâm trí bạn?)
2 (trang 64 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read through the text. What different types of droids are there? Listen and read to find out. (Đọc qua văn bản. Có những kiểu người máy khác nhau nào? Nghe và đọc để tìm ra. )
Đáp án:
In Star Wars, there are three types of droids: C- 3PO, R2- D2 and BB- 8.
Hướng dẫn dịch:
Trong chiến tranh giữa các vì sao, có 3 loại người máy: C- 3PO, R2- D2 và BB- 8.
3 (trang 64 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text again. For questions (1- 3), choose the correct answer (A, B or C). (Đọc văn bản một lần nữa. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. B |
Hướng dẫn dịch:
1. C- 3PO làm gì? – đưa ra lời khuyên cho mọi người
2. R2- D2 và BB- 8 làm mọi thứ hoạt động trở lại
3. Điều gì khiến cho BB- 8 khác với R2- D2? – hình dạng của anh ấy
4 (trang 64 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which droid seems to be the most interesting to you? (Người máy nào khiến bạn cảm thấy hứng thú nhất?)
Gợi ý:
C- 3PO seems to be the most interesting to me. He can speak over 7 million different languages, so he is useful for communicating with other aliens from different planets.
Hướng dẫn dịch:
C- 3PO khiến tôi cảm thấy hứng thú nhất. Anh ấy có thể nói 7 triệu thứ tiếng khác nhau, vì vậy anh ấy rất hữu ích để giao tiếp với những người ngoài hành tinh từ hành tinh khác nhau.
5 (trang 64 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct preposition. (Chọn giới từ đúng.)
Đáp án:
1. to
2. with
3. on
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn liên tưởng đến gì khi nghe bản nhạc này?
2. Mọi người thường nổi giận với anh ấy vì anh ấy nói rất nhiều.
3. C- 3PO làm việc trên tàu vũ trụ.
6 (trang 65 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
A. IT technician: kỹ thuật viên IT
B. engineer: kỹ sư
C. mechanic: thợ sửa máy
D. game designer: nhà thiết kế trò chơi
E. pilot: phi công
F. photographer: nhiếp ảnh gia
7 (trang 65 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the sentences (1-6) to the jobs (A- F) in Exercise 6, then make sentences as in example. (Nối các câu (1-6) với các nghề nghiệp (A-F) trong bài 6, sau đó tạo thành các câu như ví dụ.)
Đáp án:
1. C |
2. E |
3. A |
4. F |
5. D |
6. B |
A mechanic repairs cars.
A pilot flies planes.
An IT technician repairs software.
A photographer takes photos.
A game designer designs games for computers.
An engineer designs buildings.
Hướng dẫn dịch:
Một người thợ sửa xe ô tô.
Một phi công lái máy bay.
Một kỹ thuật viên CNTT sửa chữa phần mềm.
Một nhiếp ảnh gia chụp ảnh.
Một nhà thiết kế trò chơi thiết kế trò chơi cho máy tính.
Một kỹ sư thiết kế các tòa nhà.
8 (trang 65 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which of the jobs in Exercise 6 will/won’t be in the future? What jobs do you think will be the best jobs of the future? Tell the class. (Đâu là nghề nghiệp sẽ có/ không có trong tương lai? Nghề nghiệp nào bạn nghĩ sẽ là nghề nghiệp tốt nhất trong tương lai?)
Gợi ý:
I think mechanics and pilots won’t be in the future because robots will do their work. The other jobs will be still in the future because robots can’t do their jobs.
I think IT technicians will be the best job in the future because people are using more software and applications.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ nghề sửa máy và phi công sẽ không còn trong tương lai vì rô bốt sẽ làm công việc của họ. Những nghề nghiệp khác sẽ vẫn có trong tương lai vì rô bốt không thể làm công việc của họ.
Tôi nghĩ kỹ thuật viên IT sẽ là công việc tốt nhất trong tương lai vì mọi người đang sử dụng ngày càng nhiều các phần mềm và thiết bị.
9 (trang 65 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Design your own droid for a science- fiction film. Decide what the droid will look like and what it can do. Give the droid a name. Present your droid to the class. (Thiết kế người máy của riêng bạn cho một bộ phim khoa học viễn tưởng. Quyết định xem người máy sẽ nhìn như thế nào và nó sẽ làm gì. Đặt tên cho người máy. Thuyết trình về người máy trước lớp.)
Gợi ý:
Our droid is called Ultra. It looks like a human. It has two arms and two legs, so it can walk and hold things- but it’s got a square head and square eyes. Ultra can repair spaceships and speak many alien languages.
Hướng dẫn dịch:
Người máy của chúng tôi tên là Ultra. Nó nhìn giống con người. Nó có 2 tay và 2 chân, vì vậy nó có thể đi bộ và nắm mọi thứ- nhưng nó có 1 cái đầu và cặp mắt hình vuông. Ultra có thể sửa chữa tàu vũ trụ và nói nhiều thứ tiếng ngoài hành tinh.
10 (trang 65 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Find another film with a robot/robots. Write a paragraph about it (about 60- 80 words.). Include the name of the film, the names(s) of the robot(s) and what it/they can do. (Tìm một bộ phim khác với rô bốt. Viết một đoạn văn về nó (khoảng 60- 80 từ). Bao gồm tên của phim, tên của rô bốt và nó/chúng có thể làm gì.)
Gợi ý:
WALL-E is a robot in the film WALL-E in 2008. It is cute, but it is not very high- tech. Its main job is to clean up rubbish. It can collect rubbish and make square blocks of rubbish. In the film, WALL-E goes on an adventure in space with another robot. He ends up saving the human race!
Hướng dẫn dịch:
WALL-E là một chú rô bốt trong phim WALL-E vào năm 2008. Nó rất đáng yêu, nhưng nó không được công nghệ cao lắm. Công việc chính của nó là dọn rác. Nó có thể thu nhặt rác và tạo thành những khối rác hình vuông. Trong phim, WALL-E tham gia vào cuộc phiêu lưu trong không gian với một người máy khác. Cuối cùng thì anh ấy đã cứu được loài người.
4b. Grammar
1 (trang 66 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with the correct modal verb. (Điền động từ khuyết thiếu đúng vào mỗi chỗ trống.)
Đáp án:
1. have to
2. shouldn’t
3. can’t
4. mustn’t
5. Can
6. must
7. don’t have to
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta phải có mặt tại triển lãm trước 9:00 sáng. (Đó là nghĩa vụ của chúng tôi. Người lãnh đạo đã nói như vậy.
2. Bạn không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều. (Tôi khuyên bạn không nên).
3. Bạn không thể vào phòng thí nghiệm máy tính. (Bạn không được phép).
4. Bạn không được phép dùng điện thoại trong giờ học. (Nó trái với luật đề ra).
5. Tôi có thể rời khỏi lớp học sớm được không? Tôi bị đau bụng. (Nó có ổn không nếu …).
6. Tôi phải tôn trọng giáo viên của chúng tôi. (Đó là nghĩa vụ của chúng tôi.)
7. Bạn không phải nấu cơm tối nay. Chúng ta sẽ ra ngoài ăn. (Nó không cần thiết).
2 (trang 66 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. should
2. have to
3. can’t
4. mustn’t
5. don’t have to
6. mustn’t
Hướng dẫn dịch:
1. A: Tôi sẽ đi mua sắm vào lát nữa. Tôi muốn mua máy tính bảng mới.
B: Bạn nên đến trung tâm thương mại mới. Nó rất tuyệt.
2. A: Bạn dành quá nhiều thời gian trước màn hình phải không?
B: Đúng vậy, bác sĩ phải tôi phải dừng sử dụng máy tính của mình.
3. A: Liệu có ổn không nếu chờ ở đây?
B: Xin lỗi, bạn không thể. Hãy chờ ở ngoài.
4. A: Lớp học máy tính bắt đầu vào lúc 7 giờ.
B: Chúng ta không được đến muộn.
5. A: Bạn không phải mua vé. Vào cửa miễn phí đấy.
B: Thật hả?
6. A: Bạn không được vào phòng máy tính.
B: Xin lỗi. Tôi không nhìn thấy biển báo.
3 (trang 67 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Rewrite the sentences using the correct modal verbs. (Viết lại các câu sau sử dụng đúng động từ khuyết thiếu.)
Đáp án:
1. You can go.
2. You mustn’t eat in the computer lab.
3. Can I take some pictures?
4. We must respect the rules.
5. You shouldn’t eat too much fast food.
6. You don’t have to call Mark.
7. We have to wear gloves in the lab.
8. You should go jogging every day.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể đi.
2. Bạn không được ăn trong phòng máy tính.
3. Tôi có thể chụp vài bức ảnh không?
4. Chúng ta phải tôn trọng luật.
5. Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.
6. Bạn không phải gọi cho Mark.
7. Chúng ta phải đeo găng tay trong phòng thí nghiệm.
8. Bạn nên đi chạy bộ mỗi ngày.
4 (trang 67 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences. Then practise with your partner. (Hoàn thành các câu sau. Sau đó luyện tập với bạn cùng bàn.)
Đáp án:
1. I can watch TV after dinner.
2. I can’t stay out after 11 p.m.
3. Can I use your tablet?
4. I must practise hard to become a better volleyball player.
5. I mustn’t use my mobile phone in class.
6. I have to help with the household chores at home.
7. I don’t have to walk to school. My dad gives me a lift.
8. I should exercise every day.
9. I shouldn’t eat a lot of junk food.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có thể xem TV sau bữa tối.
2. Tôi không thể ở ngoài sau 11 giờ.
3. Tôi có thể sử dụng máy tính bảng của bạn không?
4. Tôi phải luyện tập chăm chỉ để trở thành vận động viên bóng chuyền giỏi hơn.
5. Tôi không được sử dụng điện thoại trong lớp.
6. Tôi phải giúp đỡ việc nhà ở nhà.
7. Tôi không phải đi bộ đến trường. Bố đưa tôi đi.
8. Tôi nên tập thể dục mỗi ngày.
9. Tôi không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.
5 (trang 67 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Talk about rules at your home and school. Use can/can’t, should/shouldn’t, must/mustn’t or have to/don’t have to. (Nói về các quy định ở nhà và ở trường. Sử dụng can/can’t, should/shouldn’t, must/mustn’t hoặc have to/don’t have to.)
Gợi ý:
A: I mustn’t eat in class. (school)
B: I have to take off my shoes when I get in the house. (home)
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi phải đi ngủ trước 10 giờ.
B: Tôi có thể đi ngủ muộn một chút vào cuối tuần.
A: Chúng ta không được nói khi giáo viên ra bài.
B: Chúng ta có thể trả lời các câu hỏi khi chúng ta không hiểu gì đó.
A: Tôi không được ăn trong lớp (trên trường)
B: Tôi phải cởi giày trước khi vào nhà. (nhà).
4c. Vocabulary
1 (trang 68 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the pictures (1- 7) to the words in the list (A- G). Listen and check, then repeat. (Nối các bức tranh (1- 7) với các từ (A- G). Nghe và kiểm tra, sau đấy nhắc lại.)
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. E |
4. F |
5. C |
6. G |
7. B |
Hướng dẫn dịch:
screen: màn hình
tower: thân máy
mouse: chuột
router: bộ định tuyến
speakers: loa
keyboard: bàn phím
USB flash drive: bộ nhớ USB
2 (trang 68 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences with the words from Exercise 1. (Hoàn thành các câu với các từ trong Bài tập 1.)
Đáp án:
1. router
2. screen /mouse
3. tower
4. USB flash drive
5. speakers
6. keyboard
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cần bộ định tuyến để kết nối Internet.
2. Để chọn một mục trên màn hình, bạn phải nhấp vào mục đó bằng chuột.
3. Hầu như các bộ phận quan trọng của máy tính nằm ở thân máy.
4. Hãy sao chép các tệp vào thẻ nhớ USB của tôi.
5. Tôi không thể nghe nhạc, loa của tôi bị hư.
6. Sử dụng bàn phím để gõ bài tập về nhà của bạn.
3 (trang 68 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What’s wrong with Helen’s computer? Listen and write in your notebook. (Có chuyện gì xảy ra với máy tính của Helen? Nghe và viết vào vở của bạn.)
4 (trang 68 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Have you got a computer at home? Which of the parts above has it got? Tell your partner. (Bạn có máy tính ở nhà chưa? Nó có những phần nào ở trên?)
Gợi ý:
I have got a computer at home. It has got a tower, screen, keyboard, mouse and speakers. I also have got a USB flash drive and a router.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có một máy tính ở nhà. Nó có một thân máy, màn hình, bàn phím, chuột và loa. Tôi cũng có một bộ nhớ USB và một bộ định tuyến.
4d. Everyday English
1 (trang 69 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the dialogue. Use the sentences (A- E). (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng các câu (A- E).
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. D |
5. E |
Hướng dẫn dịch:
George: Xin thứ lỗi cho tôi hỏi, thầy Banks. Tôi e là tôi không thể tải bài tập của mình lên cổng thông tin trường. Thầy giúp em được không?
Mr Banks: Tất nhiên rồi. Đầu tiên, mở trang Internet và đến trang web www.herefordhs.com/portal.
George: Vâng. Sau đó em phải làm gì ạ?
Mr Banks: Sau đó nhấn vào chỗ có từ đăng nhập.
George: Đã hiểu ạ. Em đăng nhập ở đấy ạ?
Mr Banks: Chính xác rồi! Gõ tên tài khoản và mật khẩu của em. Sau đó nhấn vào nút “Enter”.
George: Vâng. Sau đó làm gì ạ?
Mr Banks: Bây giờ hãy chọn vào phần lịch sử và chọn tải lên bài tập.
George: Chỉ vậy thôi ạ?
Mr Banks: Gần hết rồi. Bây giờ mở cửa sổ, sau đó tìm tệp của bạn, nhấn vào đấy, sau đấy chọn vào Mở.
George: Vâng. Sau đó trên trang web, em chọn vào tải lên tệp này, đúng không ạ?
Mr Banks: Đúng rồi, tệp của em giờ đang ở trên cổng thông tin.
George: Được rồi ạ. Cảm ơn rất nhiều, Mr Banks.
Mr Banks: Không có gì, George.
2 (trang 69 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and check. Then put pictures (a- e) in the correct order. Compare with your partner. (Nghe và kiểm tra. Sau đó xếp các hình (a- e) theo đúng thứ tự. So sánh với bạn cùng bạn của bạn.).
Đáp án:
a. 2 |
b. 1 |
c. 3 |
d. 4 |
e. 5 |
3 (trang 69 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the pictures (a- e) and act out the dialogue. Mind your intonation and rhythm. (Nhìn vào các bức tranh (a- e) và diễn lại đoạn hội thoại. Lưu ý đến ngữ điệu và nhịp điệu của bạn.)
4e. Grammar
1 (trang 70 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into to- infinitive or infinitive without to. (Điền động từ trong ngoặc dưới dạng to- nguyên thể và nguyên thể không to.)
Đáp án:
1. to send
2. to see/ go
3. to take
4. to meet/ join
5. to go/ to study
6. to buy/ play
Hướng dẫn dịch:
1. A: John đâu rồi?
B: Ở văn phòng. Paul yêu cầu anh ấy gửi một số email.
2. A: Tôi muốn xem cửa hàng máy tính mới.
B: Chúng ta có thể đến đấy nếu bạn muốn.
3. A: Bạn có thích chuyến đi đến bảo tàng khoa học không?
B: Có, Tôi đã chụp được một số bức ảnh tuyệt vời.
4. A: Chúng tôi mong được gặp giáo viên IT vào sáng nay.
B: Tôi cùng các bạn nhé?
5. A: Bạn có muốn đi đến cửa hàng máy tính cùng tôi không?
B: Tôi không chắc. Tôi cần học cho bài kiểm tra.
6. A: Tôi muốn mua Modern Warfare cho Tony.
B: Thật hả? Tôi nghĩ anh ấy không thể chơi mấy tựa game điện tử giống thế.
2 (trang 70 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences. Then practise with your partner. (Hoàn thành các câu. Sau đó luyện tập với bạn cùng bàn.)
Đáp án:
1. I’d like to buy a new video game.
2. I decided to use my smartphone less often.
3. I promised to show my mum how to use her tablet.
4. I can play tennis very well.
5. I want to learn Spanish.
6. I agreed to share my games console with my brother.
7. I managed to do well in my history test yesterday.
8. I hope to get a virtual reality headset for my birthday.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn mua trò chơi điện tử mới.
2. Tôi quyết định ít thường xuyên sử dụng điện thoại hơn.
3. Tôi hứa sẽ dạy cho mẹ tôi cách sử dụng máy tính bảng.
4. Tôi có thể tennis rất tốt.
5. Tôi muốn học tiếng Tây Ban Nha.
6. Tôi đã đồng ý chia sẻ máy chơi game với anh trai tôi.
7. Tôi đã làm tốt trong bài kiểm tra lịch sử hôm qua.
8. Tôi mong sẽ có được một chiếc tai nghe thực tế ảo vào ngày sinh nhật của mình.
3 (trang 71 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into to- infinitive, infinitive without to or -ing form. (Điền các động từ trong ngoặc ở dạng to- nguyên thể, nguyên thể không to hoặc thêm -ing.)
Đáp án:
1. to watch
2. shopping
3. get/ losing
4. to install
5. show
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn có muốn xem phim trên TV không?
B: Không hẳn.
2. A: Bạn có muốn đi mua sắm cuối tuần này không?
B: Không, tôi không muốn.
3. A: Bạn không nên buồn vì chiếc thẻ bộ nhớ USB bị hư.
B: Nhưng tớ chỉ ghét việc làm mất các tệp.
4. A: Tôi đang chờ chiếc máy tính mới của tôi.
B: Tôi mong bạn sẽ cài đặt được tất cả các chương trình mà bạn cần.
5. A: Bạn có thể chỉ cho tôi cách để kết nối TV với laptop không?
B: Không phải lúc này. Tôi đang làm bài tập.
4 (trang 71 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into to- infinitive, infinitive without to or -ing form. (Điền các động từ trong ngoặc ở dạng to- nguyên thể, nguyên thể không to hoặc thêm -ing.)
Đáp án:
1. chatting
2. to download
3. to study
4. coming
5. help
6. listening
7. fix
8. to give
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích nói chuyện trực tuyến với bạn bè.
2. Cô ấy đã tải xuống được nhiều tệp.
3. Anh ấy quyết định học kỹ sư máy tính.
4. Cậu có muốn đi với chúng tớ đến bảo tàng không?
5. Tớ có thể giúp cậu như thế nào?
6. Tôi ghét nghe nhạc cổ điển.
7. Tôi không thể sửa được laptop.
8. Tôi đã hứa sẽ tặng Ann một con chuột máy tính mới vào sinh nhật của cô ấy.
5 (trang 71 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use these words to continue the story. (Sử dụng các từ dưới đây để tiếp tục câu chuyện.)
Gợi ý:
S1: My best friend, Tony, loves playing computer games.
S2: Last Friday, he couldn’t go out, so he stayed in to play his new video game.
S3: He said to his mum, “Can I play my computer game?”
S4: She said, “Clean your room first, then you can play it.”
S5: So Tony managed to clean his room.
S6: When the room was clean, he said: “I want to play my game now!”
S7: His mum asked to his room.
S8: When she saw it, she said: “ OK, you can play it now.”
S9: So Tony started his game.
S10: But he didn’t manage to finish it because the phone rang.
S11: It was his best friend Bert. He wanted to come round to watch a film.
Hướng dẫn dịch:
S1: Bạn thân của tôi, Tony, yêu thích việc chơi game trên máy tính.
S2: Thứ sáu tuần trước, anh ấy đã không thể ra ngoài, vì vậy anh ấy đã ở nhà để chơi tựa game mới.
S3: Anh ấy đã bảo với mẹ: “Con có thể chơi game trên máy tính không ạ?”
S4: Bà ấy đã trả lời: “Dọn dẹp phòng của con trước, sau đó con có thể chơi.”
S5: Vì vậy Tony đã dọn phòng của mình.
S6: Khi căn phòng đã sạch sẽ, anh ấy lại bảo: “ Con muốn chơi game bây giờ ạ.”
S7: Mẹ của anh ấy đã yêu cầu kiểm tra phòng.
S8: Khi bà ấy đã nhìn phòng, bà ấy bảo: “Được rồi, con có thể chơi game bây giờ.”
S9: Vì vậy Tony đã bắt đầu chơi game.
S10: Nhưng anh ấy đã không thể chơi xong vì điện thoại reo lên.
S11: Đó là bạn thân của anh ấy, Bert. Bert muốn đi đâu đó để xem phim.
4f. Skills
1 (trang 72 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Do you play video/PC/mobile games? Where do you play them: on a games console? on a computer/laptop? on a smartphone/ tablet? Tell your partner. (Bạn có muốn chơi video game/game máy tính/game điện thoại? Bạn chơi chúng ở đâu: trên máy chơi game? trên máy vi tính/ laptop? trên điện thoại thông minh/ máy tính bảng? Kể cho bạn cùng bàn nghe.)
Gợi ý:
I sometimes play video games and mobile games. I have a games console, so I play video games on that. I also sometimes play mobile games on my smartphone, especially when I’m waiting for a bus.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thi thoảng chơi video game và game trên điện thoại. Tôi có máy chơi game, vì vậy tôi chơi video game trên đấy. Tôi cũng thỉnh thoảng chơi game trên điện thoại thông minh, đặc biệt khi tôi đang ngồi chờ xe buýt.
2 (trang 72 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the pictures. Do you know who these characters are? What special characteristics does each one have? Listen and read to find out. (Nhìn vào các bức ảnh. Bạn có biết đó là các nhân vật nào không? Mỗi nhân vật có đặc điểm gì đặc biệt? Nghe và đọc để tìm hiểu.)
Đáp án:
These characters are Link and Sonic. Link is clever and brave. Sonic never gives up.
Hướng dẫn dịch:
Các nhân vật này là Link và Sonic. Link thông minh và dũng cảm. Sonic không bao giờ bỏ cuộc.
3 (trang 72 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text again and decide whether each sentence (1- 6) is about Link or Sonic. Write L (Link) or S (Sonic). (Đọc lại đoạn văn bản và quyết định xem mỗi câu sau (1- 6) về Link hay Sonic. Viết L (Link) hoặc S (Sonic).
Đáp án:
1. S |
2. L |
3. S |
4. S |
5. L |
6. S |
Hướng dẫn dịch:
1. Có nhiều bẫy trên đường đi, vì vậy anh ấy phải nhảy qua chúng.
2. Link không nói quá nhiều hay có sức mạnh đặc biệt, nhưng anh ấy thông minh và dũng cảm.
3. Anh ấy là chú nhím xanh và có thể chạy rất nhanh!
4. Anh ấy là chú nhím xanh và có thể chạy rất nhanh!
5. Link không nói quá nhiều hay có sức mạnh đặc biệt, nhưng anh ấy thông minh và dũng cảm.
6. Trong game, anh ấy phải thu thập những chiếc nhẫn vàng.
4 (trang 72 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Compare the two charaters in the text in Exercise 2. Which character seems more fun to you? Why? Tell your partner. (So sánh hai nhân vật trong đoạn văn bản ở câu 2. Nhân vật nào có vẻ thú vị hơn với bạn? Tại sao? Kể với bạn cùng bàn.)
Gợi ý:
I think that Sonic seems more fun. Link seems very serious and he doesn’t say much. Sonic probably has fun jumping over things and spinning around!
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ Sonic có vẻ thú vị hơn. Link có vẻ rất nghiêm túc và anh ấy không nói nhiều. Sonic có lẽ rất vui khi nhảy qua mọi thứ và quay xung quanh.
5 (trang 73 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
1. action/ adventure: hành động/ phiêu lưu
2. problem- solving: giải quyết tình huống
3. sports: thể thao
4. simulation: mô phỏng
5. strategy: chiến thuật
6. platform: nền tảng
6 (trang 73 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Talk about the types of games in Exercise 5 as in the example. (Nói về các thể loại game ở bài 5 như ví dụ.)
Đáp án:
A: Do you like problem- solving games?
B: No, I don’t. I think they’re difficult.
A: How about adventure games?
B: I’m crazy about them. They’re interesting.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có thích game chiến thuật không?
B: Không, Tớ thấy chúng thật khó/chán/dễ.
A: Còn về game thể thao?
B: Tớ phát cuồng vì chúng. Kiểu game đấy vui/ ngầu/ thú vị.
A: Bạn có thích game giải quyết tình huống không?
B: Không, tớ thấy game đấy khó.
A: Thế còn game phiêu lưu?
B: Tớ phát cuồng vì chúng. Kiểu game thú vị lắm.
7 (trang 73 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to an announcement about a competition and decide if the sentences (1- 4) are R (right) or W (wrong). (Nghe thông báo về cuộc thi và quyết định xem các câu sau (1- 4) đúng (R) hay sai (W).)
Hướng dẫn dịch:
1. Cuộc thi tổ chức vào Chủ nhật.
2. Cửa hàng mở cửa lúc 10:30 sáng.
3. Mọi người có thể mặc như các nhân vật trong trò chơi điện tử.
4. Cuộc thi bắt đầu vào lúc 11:00 sáng.
5. Giải nhất là máy điều khiển trò chơi.
8 (trang 73 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to the recording in Exercise 7 again and take notes. Use your answers in Exercise 7 and your notes to ask and answer questions about the competition. (Nghe lại đoạn ghi âm ở bài 7 và ghi chú. Sử dụng câu trả lời của bạn ở bài 7 và ghi chú để hỏi và trả lời các câu hỏi về cuộc thi.)
Gợi ý:
A: When is it?
B: On Saturday 14th June.
A: What time is the competititon?
B: 11 o’clock, but we have to be there at 10:30.
A: What should we dress as?
B: Video games characters.
A: What’s the first prize?
B: A games console, but you can win video games and T-shirts, too.
A: Is there anything else to do?
B: Yes, you can eat snacks and listen to local bands.
Hướng dẫn dịch:
A: Cuộc thi diễn ra khi nào?
B: Vào thứ bảy ngày 14 tháng 6.
A; Vào lúc mấy giờ vậy?
B: 11 giờ sáng, nhưng chúng ta phải ở đấy lúc 10:30.
A: Chúng ta nên mặc cái gì?
B: Mặc như các nhân vật trong trò chơi điện tử.
A: Giải nhất được gì vậy?
B: Máy điều khiển trò chơi, nhưng cậu có thể thắng trò chơi điện tử và áo phông nữa.
A: Còn gì khác để làm nữa không?
B: Có, cậu có thể ăn vặt và nghe các ban nhạc địa phương.
9 (trang 73 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Your school is holding a science competition. Write a letter to your friend explaining the rules and how to participate in it (about 60- 80 words). (Trường của bạn đang tổ chức một cuộc thi khoa học. Viết một bức thư cho bạn của bạn để giải thích về luật và cách tham gia cuộc thi (khoảng 60- 80 từ.)
Gợi ý:
Hi Amy,
There’s an app competition on Sunday 24th November at my school. I think you’d like to take part in the competition because you love designing apps. It starts a noon, so you have to be there by 11:45. You have to design an app for teenagers and it should be easy to use. Also, it must be completely new. You don’t have to apply online or fill in a form- you can just turn up on the day.
Write back
Nikola
Hướng dẫn dịch:
Chào Amy,
có một cuộc thi về ứng dụng vào Chủ nhật ngày 24 tháng 11 ở trường tớ. Tớ nghĩ cậu sẽ muốn tham gia bởi vì cậu thích thiết kế các ứng dụng. Nó bắt đầu vào giữa trưa, vì bây cậu phải ở đáy trước 11:45. Cậu phải thiết kế một ứng dụng cho giới trẻ và nó nên dễ để sử dụng. Đồng thời, nó cũng phải mới mẻ. Cậu không cần đăng ký trực tuyến hay điền đơn- cậu chỉ cần đến vào ngày tổ chức thôi. Viết thư trả lời nhé.
Nikola.
4. CLIL (ICT)
1 (trang 74 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What do we need to do to stay safe on the Internet? Listen and read to find out. (Chúng ta cần làm gì để giữ an toàn trên Internet? Nghe và đọc để tìm ra cách.)
Đáp án:
To stay safe online, you should install anti- virus software on your devices, create a safe password for your email account, and be careful about the emails from unknown people and the websites to the shops.
Hướng dẫn dịch:
Để giữ an toàn trên mạng, bạn nên tải phần mềm chống vi rút trên các thiết bị của bạn, tạo mật khẩu an toàn cho tài khoản email, và cẩn thận với những email từ những người lạ và các trang web từ các cửa hàng.
2 (trang 74 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text again and complete the sentences. (Đọc lại đoạn văn bản và hoàn thành các câu.)
Đáp án:
1. anti– virus software
2. strong
3. could contain viruses
4. visit shops with a padlock icon and type in the address yourself
Hướng dẫn dịch:
1. Điều quan trọng là cài đặt phần mềm chống vi rút.
2. Mật khẩu của bạn phải mạnh.
3. Một số email có thể không an toàn vì chúng có thể chứa nhiều vi rút.
4. Khi bạn muốn mua sắm online, bạn nên chọn cửa hàng có biểu tượng ổ khóa và tự mình nhập địa chỉ.
3 (trang 74 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) List the ideas in the text under the headings Dos and Don’t in your notebook. Tell the class. (Liệt kê các ý kiến trong đoạn văn bản vào các mục làm và không làm trong vở của bạn. Nói cho cả lớp.)
Đáp án:
Do:
– install anti- virus software on your devices
– keep your anti- virus software up to date
– use your anti- virus software to scan your devices regularly
– choose a strong password and keep it secret
– sign out when you use a public computer
– shop at online shops with a padlock icon
– type in the address for online shops yourself
Don’t:
– open emails from unknown people
– give out your personal information
– click on links to online shops
Hướng dẫn dịch:
Làm:
– tải phần mềm chống vi rút trên các thiết bị của bạn.
– luôn cập nhật phần mềm chống vi rút.
– sử dụng phần mềm chống vi rút để quét thiết bị của bạn thường xuyên.
– đăng xuất khi bạn sử dụng máy tính công cộng.
– mua sắm tại các cửa hàng trực tuyến có biểu tượng ổ khóa.
– tự nhập địa chỉ cho các cửa hàng trực tuyến.
Không làm:
– mở email từ người lạ.
– công khai thông tin cá nhân.
– nhấp vào các đường liên kết đến các cửa hàng trực tuyến.
4 (trang 74 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What did you know about Internet safety? What did you learn from the text? How can these tips help you? Write a few sentences in your notebook. Tell your partner. (Bạn hiểu gì về an toàn Internet? Bạn học được gì từ đoạn văn bản? Các mẹo này giúp bạn như thế nào? Viết một vài câu vào vở. Nói với bạn cùng bàn.)
Gợi ý:
I knew it’s important to have anti- virus software and to use it regularly to scan my computer. I knew I mustn’t open emails from unknown people and keep personal information private. I also knew I need to have a strong password and to sign out when I use a public computer. I didn’t know about the padlock icon on Internet shops or about clicking on links rather than going to the website directly. I will remember this and use its to stay safe from scam sites in the future.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã biết được có phần mềm chống vi rút rất quan trọng và sử dụng nó thường xuyên để quét máy tính. Tôi đã biết tôi không được mở các email từ người lạ và giữ kín các thông tin cá nhân. Tôi cũng biết tôi cần đặt mật khẩu mạnh và đăng xuất khi tôi sử dụng máy tính công cộng. Tôi không biết về biểu tượng khóa trên các cửa hàng trực tuyến hay nhấn vào các đường liên kết thay vì đi thẳng đến các trang web. Tôi sẽ nhớ điều này và dùng nó để giữ an toàn khỏi những trang web lừa đảo trong tương lai.
4. Right on!
1 (trang 75 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the sentences about smartphone etiquette. Which sentences are true for you and which are not? (Đọc các câu về các quy tắc sử dụng trên điện thoại. Câu nào đúng với bạn? Câu nào không?)
Gợi ý:
Sentences 1, 2 and 6 are true for me. This show that I have good smartphone etiquette. I think for the people around me when I’m using my smartphone.
Hướng dẫn dịch:
Câu 1, 2 và 6 đúng với tôi. Điều này cho thấy tôi là người có cách sử dụng điện thoại tốt. Tôi nghĩ cho mọi người xung quanh khi tôi đang sử dụng điện thoại của mình.
2 (trang 75 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the ideas in Exercise 1 to create a leaflet about the Dos and Don’ts of using smartphones. Use photos of drawings. (Sử dụng các ý kiến của bài 1 để tạo tờ rơi về những điều nên làm và không nên khi sử dụng điện thoại thông minh. Sử dụng ảnh của những bản vẽ.)
3 (trang 75 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Collect more information about smartphone etiquette. Prepare and give the class a presentation. Think about.(Thu thập nhiều thông tin hơn về quy tắc sử dụng điện thoại. Chuẩn bị và thuyết trình trước cả lớp. Nghĩ về.)
Gợi ý:
Today, I’m going to talk about smartphone etiquette.
Firstly, you shouldn’t respond to texts or calls at some times. For example, when you are driving or riding your bicycle, it’s too dangerous.
Secondly, don’t use your mobile phone in some places. For example, never use your smartphone in the library or a classroom.
Thirdly, don’t send texts or messages late at night. Remember that some people go to sleep early!
Finally, try not to pick an annoying ringtone. Also, think about turning the volume of your ringtone down, or even switching to vibrate when you are in public.
So remember- be smart when you use your smartphone. Think about others. Thanks for listening.
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay, tôi sẽ nói về quy tắc sử dụng điện thoại.
Đầu tiên, bạn không nên trả lời tin nhắn hoặc cuộc gọi ở một vài thời điểm. Ví dụ, khi bạn đang lái xe hoặc đạp xe, nó quá nguy hiểm.
Thứ hai, đừng sử dụng điện thoại di động ở một vài nơi. Ví dụ, không bao giwof sử dụng điện thoại của bạn trong thư viện hoặc trong lớp.
Thứ ba, đừng gửi văn bản hay tin nhắn vào đêm muộn. Hãy nhớ rằng có một số người sẽ đi ngủ sớm!
Cuối cùng, cố gắng không chọn một nhạc chuông gây khó chịu. Ngoài ra, hãy nghĩ đến việc giảm âm lượng nhạc chuông hoặc thậm chí chuyển sang chế độ rung khi bạn đang ở nơi công cộng.
Vì vậy, nhớ – hãy thông minh khi bạn sử dụng điện thoại thông minh. Nghĩ cho người khác. Cảm ơn đã lắng nghe.
4 (trang 75 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the verbs to complete the sentences. (Sử dụng các động từ để hoàn thành các câu.)
Đáp án:
1. download
2. post
3. keep
4. be
Hướng dẫn dịch:
1. tải nhạc lậu.
2. đăng ảnh của người khác khi chưa có sự cho phép.
3. giữ kín thông tin cá nhân.
4. cẩn thận với những người lạ trên mạng.
5 (trang 75 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Are you a good digital citizen? Give examples. (Bạn có đúng chuẩn là công dân kỹ thuật số không? Đưa một vài ví dụ.)
Gợi ý:
I think I am a good digital citizen because I never download pirated music. It’s against the law. I never post pictures of others without their permisson because they might not want their faces to appear on the internet. Also, I always keep my personal information private and I never give strangers information about my personal life. I am always careful about unknown people online because they might not be good.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ tôi đúng chuẩn là một công dân kỹ thuật số vì tôi không bao giwof tải nhạc lậu. Nó đi ngược lại với luật pháp. Tôi không bao giờ đăng ảnh của người khác mà không có sự cho phép của họ bởi vì họ có thể sẽ không muốn mặt của mình xuất hiện trên mạng xã hội. Đồng thời, tôi luôn giữ kín thông tin cá nhân của mình và tôi không bao giờ đưa thông tin về cuộc sống riêng của tôi cho người lạ. Tôi luôn luôn cẩn thận về những người lạ trên Internet vì họ có thể không phải là người tốt.
4. Progress Check
1 (trang 76 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with mechanic, text, repairs, photographer, console, designer, reality or tablet. (Điền các từ mechanic, text, repairs, photographer, console, designer, reality hoặc tablet.)
Đáp án:
1. repairs
2. tablet
3. text
4. console
5. mechanic
6. designer
7. photographer
8. reality
Hướng dẫn dịch:
1. Kỹ thuật viên CNTT sửa chữa phần mềm.
2. Anh ấy đọc sách trên máy tính bảng.
3. Tôi không gửi tin nhắn văn bản.
4. Chúng tôi chơi game trên máy điều khiển trò chơi.
5. Một người thợ sửa xe ô tô.
6. Mary là một nhà thiết kế trò chơi.
7. Tôi thích chụp ảnh. Tôi muốn trở thành nhiếp ảnh gia.
8. Bố của anh ấy mua cho anh ấy tai nghe thực tế ảo.
2 (trang 76 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with speakers, router, keyboard, screen or drive. (Điền vào chỗ trống các từ speakers, router, keyboard, screen hoặc drive.)
Đáp án:
1. speakers
2. screen
3. keyboard
4. router
5. drive
Hướng dẫn dịch:
1. Loa của tôi không hoạt động, tôi không thể nghe nhạc.
2. Để chọn tệp trên màn hình, bạn phải nhấn vào nó.
3. Bạn cần bàn phím để viết trên máy tính.
4. Chúng ta kết nối với Internet bằng bộ định tuyến.
5. Tôi có bộ nhớ USB.
3 (trang 76 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the to- infinitive, infinitive without to or -ing form. (Chia các động từ trong ngoặc thành dạng to- nguyên thể, nguyên thể không to hoặc dạng -ing.)
Đáp án:
1. to see
2. to join
3. to share
4. tell
5. learn
6. surfing
7. to go
8. to get
9. listening
10. to help
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có muốn nhìn thấy nó không?
2. Cô ấy quyết định tham gia vào cuộc thi trò chơi.
3. Anh ấy đồng ý chia sẻ máy tính với tôi.
4. Bạn không được nói dối.
5. Anh ấy không thể học lái xe.
6. Tôi yêu việc lướt Internet.
7. Tôi muốn ra ngoài tối nay.
8. Cô ấy muốn lấy laptop.
9. Tôi ghét nghe nhạc jazz.
10. Anh ấy hứa sẽ giúp tôi.
4 (trang 76 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn câu trả lời đúng.)
Đáp án:
1. have to
2. has to
3. don’t have to
4. mustn’t
5. must
6. shouldn’t
7. Can
8. Can
9. should
10. can’t
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi phải tập trung ở lớp. Giáo viên bảo vậy.
2. Jane phải đến ngân hàng. Cô ấy cần một ít tiền.
3. Chúng tôi không cần đến trường hôm nay. Hôm nay là Chủ nhật.
4. Bạn không được phép chạm vào đấy. Nó bị cấm.
5. Tôi phải học thêm về máy tính. Tôi muốn trở thành kỹ thuật viên công nghệ thông tin.
6. Bạn không nên dành quá nhiều thời gian trước màn hình máy tính.
7. Làm ơn cho tôi một ít trà?
8. Bạn có thể giúp tôi gửi email không?
9. Bàn phím của cậu cũ quá rồi. Cậu nên mua một cái mới.
10. Mary không thể đến bữa tiệc. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
5 (trang 76 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to an announcement and decide if the statements (1- 5) are R(Right) or W(wrong). (Nghe thông báo và quyết định xem mệnh đề (1- 5) nào đúng (R) hoặc sai (W).
Hướng dẫn dịch:
1. DigiFan là một cửa hàng trò chơi điện tử.
2. Có một cuộc thi về thiết kế game trên máy tính mới.
3. Họ sẽ thông báo người thắng cuộc vào 31 tháng 8.
4. Mọi người có thể gửi bài dự thi của mình qua email hoặc qua đường bưu điện.
5. Họ cũng có thể gửi bài dự thi của mình tại các quầy báo trên toàn quốc.
6 (trang 76 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the information in Exercise 5 to write an email to your friend. Tell him/her about the competition, explain the rules and suggest creating a character together (about 60- 80 words). (Sử dụng các thông tin ở bài 5 để viết email cho bạn của bạn. Nói cho anh/cô ấy về cuộc thi, giải thích luật và gợi ý tạo nhân vật cùng nhau (khoảng 60- 80 từ.)
Gợi ý:
Hi Tony,
I know you love reading DigiFan. Did you hear about the competition this month? You have to design a video game character and the winner will have the chance to have your character’s picture on the front of the magazine! The character can be anything you want, but it has to have a name and story, and it must be completely new. Do you want to design a character together? Let me know- we have to send our entries in by 31 st July.
Write back.
Max
Hướng dẫn dịch:
Chào Tony,
Tớ biết bạn thích đọc DigiFan. Bạn đã nghe về cuộc thi trong tháng này chưa? Bạn cần thiết kế nhân vật trong trò chơi điện tử và người chiến thắng sẽ có cơ hội mang hình ảnh của nhân vật lên trang bìa tạp chí! Nhân vật có thể là bất cứ thứ gì bạn muốn, nhưng phải được đặt tên và có câu chuyện, và nó phải mới mẻ. Bạn có muốn thiết kế một nhân vật cùng nhau không? Hãy cho tớ biết- chúng ta phải nộp bài dự thi trước ngày 31 tháng 7.
Viết thư trả lời tớ nhé.
Max.
7 (trang 77 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the dialogue. Use sentences (a- e). (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng các câu (a- e).)
Đáp án:
1. b |
2. e |
3. a |
4. c |
5. d |
Hướng dẫn dịch:
A. Xin thứ lỗi, thầy Anston. Thầy có thể giúp em cách in các bàng từ cho bài tập về nhà không?
B. Được thôi, đầu tiên, mở trang Internet và đến lớp học trực tuyến.
A. Vâng, sau đó làm gì ạ?
B. Sau đó nhấp chuột vào “Đăng nhập”.
A. Em hiểu rồi. Đây là nơi em đăng nhập.
B. Đúng vậy! Bây giờ nhấn vào Enter.
A. Vâng. Sau đó làm gì ạ?
B. Bây giờ chọn “Lớp 7” và chọn “tên của tôi.” Mở tệp với thời gian là ngày hôm nay và chọn “Tệp”, sau đấy “In”.
A. Cảm ơn, thầy Anson.
B. Không có gì, Mary.
8 (trang 77 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the entries and decide if the statements (1- 5) are R (right) or W (wrong). (Đọc các bài đăng và quyết định xem mệnh đề nào (1– 5) là đúng (R) hoặc sai (W).)
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. R |
4. W |
5. R |
Hướng dẫn dịch:
1.Sally có điện thoại vào ngày sinh nhật.
2. Sally không sử dụng điện thoại nhiều.
3. Sally nghĩ việc không có điện thoại khiến cô ấy cư xử của thật tệ.
4. Paul không thể sống nổi nếu thiếu điện thoại.
5. Bây giờ Paul đã cảm thấy tốt hơn.