Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 5. Food and Drinks
Lesson 1
New Words
a (trang 26 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Unscramble the words. (Sắp xếp lại các từ.)
Đáp án:
1. lemon
2. tomato
3. onion
4. spaghetti
5. milliliter
6. grams
7. teaspoon
8. tablespoon
Hướng dẫn dịch:
1. chanh
2. cà chua
3. hành
4. mì Ý
5. mililit
6. gam
7. muỗng cà phê
8. muỗng canh
b (trang 26 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the clues and do the crossword puzzle. (Đọc các gợi ý và chơi trò chơi ô chữ.)
Đáp án:
1. lemon |
2. milliliter |
3. teaspoon |
4. grams |
5. onion |
6. tomato |
7. tablespoon |
8. spaghetti |
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là một loại hoa quả màu vàng có vị chua.
2. Đó là một đơn vị đo chất lỏng nhỏ.
3. Tôi lấy một thìa cà phê đường cho cà phê của tôi.
4. Chúng tôi cần 500 gam bơ để làm bánh.
5. Loại rau củ này khiến bạn phải khóc.
6. Nó màu đỏ và nhiều nước. Chúng tôi sử dụng nó trong salad.
7. Đó là một chiếc thìa lớn.
8. Đó là một món mì nổi tiếng của Italy.
Listening
a (trang 27 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen and circle the correct sentence. (Nghe và khoanh tròn câu đúng.)
1. They have the ingredients.
2. They need to buy the ingredients.
Audio 09
Nội dung bài nghe:
B: So, what ingredients do we need for our cake, Milly?
G: Well, Jack, the first thing we need is flour.
B: How much flour do we need?
G: Let me check the recipe. Ah yes, we need five hundred grams of flour. There’s a five-hundred-gram bag in the cupboard.
B: And we need eggs as well, don’t we?
G: Yes. I just bought a carton of eggs and we need two. What about butter?
B: There’s a stick of butter in the fridge.
G: OK. We need to measure out fifty grams of butter for this recipe. And we need some milk.
B: I already measured the milk into a glass. Two hundred milliliters. It’s on the table.
G: OK, great. So what kind of cake are we going to make?
B: Hmm… I saw some lemons in the fridge.
G: OK, we’ll make a lemon cake then.
Hướng dẫn dịch:
B: Vậy, chúng ta cần những nguyên liệu gì cho chiếc bánh của mình, Milly?
G: Chà, Jack, thứ đầu tiên chúng ta cần là bột mì.
B: Chúng ta cần bao nhiêu bột mì?
G: Để tôi kiểm tra công thức. À vâng, chúng tôi cần năm trăm gam bột mì. Có một cái túi nặng năm trăm gam trong tủ.
B: Và chúng ta cũng cần trứng, phải không?
G: Đúng vậy. Tôi vừa mua một hộp trứng và chúng ta cần hai quả. Còn bơ thì sao?
B: Có một miếng bơ trong tủ lạnh.
G: Được rồi. Chúng ta cần tính ra 50 gram bơ cho công thức này. Và chúng ta cần một ít sữa.
B: Tôi đã đong sữa vào ly rồi. Hai trăm mililit. Nó ở trên bàn.
G: OK, tuyệt. Vậy chúng ta sẽ làm loại bánh nào?
B: Hmm… Tôi thấy một vài quả chanh trong tủ lạnh.
G: Được rồi, chúng ta sẽ làm một chiếc bánh chanh.
Đáp án:
1. They have the ingredients.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đã có những nguyên liệu.
b (trang 27 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, listen and circle the correct answers. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn đáp án đúng.)
1. How much flour do Milly and Jack need?
a. 300g b. 500g c. 700g
2. How many eggs do they need?
a. two b. three c. four
3. There’s a stick of butter…
a. in the fridge. b. in the cupboard. c. on the table.
4. The milk is in…
a. a cup. b. a glass. c. the fridge.
5. They will make…
a. spaghetti. b. chocolate cake. c. lemon cake.
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. a |
4. b |
5. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Milly và Jack cần bao nhiêu bột mì? – 500 gam
2. Họ cần bao nhiêu trứng? – 2 quả
3. Có một thanh bơ trong tủ lạnh.
4. Sữa đang ở trong cốc.
5. Họ sẽ làm bánh chanh.
Grammar
a (trang 27 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Fill in the blanks using much or many. (Điền vào chỗ trống dùng much hoặc many.)
1. How __many__ eggs do we need?
2. We don’t have ____ milk left.
3. Do we have ____ apples left?
4. How ____ tomatoes are there?
5. How ____ butter is there?
Đáp án:
2. much |
3. many |
4. many |
5. much |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta cần bao nhiêu trứng?
2. Chúng ta không còn nhiều sữa nữa.
3. Chúng ta còn bao nhiêu quả táo?
4. Có bao nhiêu cà chua ở đây?
5. Có bao nhiêu bơ ở đây?
b (trang 27 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại các câu.)
1.do/How/need?/we/many/onions?
How many onions do we need?
2. is/there?/much/How/flour
_________________________
3. don’t/much/coffee/We/have/left.
_________________________
4. many/apples?/Do/need/we
_________________________
Đáp án:
2. How much flour is there?
3. We don’t have much coffee left.
4. Do we need many apples?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta cần bao nhiêu hành?
2. Ở đây có bao nhiêu bột mì?
3. Chúng ta không còn nhiều cà phê.
4. Chúng ta cần nhiều táo không?
Writing
(trang 27 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Write a paragraph about your favorite food. The questions below may help your writing. Write 60 to 80 words. (Viết một đoạn văn về món ăn yêu thích của bạn. Những câu hỏi dưới đây có thể giúp ích cho việc viết của bạn. Viết từ 60 đến 80 từ.)
1. What is it?
2. What do you need to make it?
3. Why do you like it?
My favorite food is______________________________________________
______________________________________________________________
Đáp án:
My favorite food is mashed potato. To make it, you need potatoes, some boiling water, some butter, a little milk, some salt and pepper. I like it because it’s easy to make, you don’t need many potatoes or much butter, and you can eat it with many different kinds of food. I usually eat it with fried chicken. It’s delicious.
Hướng dẫn dịch:
Món ăn yêu thích của tôi là khoai tây nghiền. Để làm nó, bạn cần khoai tây, một ít nước sôi, một ít bơ, một ít sữa, một ít muối và tiêu. Tôi thích nó vì nó dễ làm, bạn không cần nhiều khoai tây hoặc nhiều bơ, và bạn có thể ăn với nhiều loại thực phẩm khác nhau. Tôi thường ăn nó với gà rán. Nó rất ngon.
Lesson 2
New Words
a (trang 28 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Unscramble the words and match with the pictures. (Sắp xếp các từ và nối với các bức ảnh.)
Đáp án:
2. bruch |
3. carton |
4. box |
5. can |
6. stick |
7. bottle |
Hướng dẫn dịch:
1. túi |
2. chùm |
3. hộp bìa cứng |
4. hộp |
5. hộp |
6. thanh |
7. chai |
|
b (trang 28 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) FInd the words in Task a. in the word search. (Tìm những từ trong Bài a trong trò chơi tìm chữ.)
Đáp án:
Reading
a (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read Jane’s email to her friend and circle the correct sentence. (Đọc email của Jane đến bạn cô ấy và khoanh tròn đáp án đúng.)
Hướng dẫn dịch:
Hi Jenny,
Tôi đã để đủ thức ăn trong căn hộ của mình trong ba ngày đầu tiên bạn ở lại. Bạn sẽ tìm thấy mọi thứ trong nhà bếp. Có vài hộp cà chua trong tủ ở trên cùng bên cạnh nồi cơm và một hộp mì Ý. Bạn có thể dùng cà chua và mỳ Ý để làm mỳ Ý Bolognese nếu muốn. Bạn cũng sẽ tìm thấy một chai dầu ăn trong tủ nhỏ cạnh tủ lạnh. Nếu bạn nhìn vào tủ lạnh, bạn sẽ thấy một hộp sữa và một con gà nguyên con. Ngoài ra còn có một số loại rau tươi ở dưới cùng của tủ lạnh mà bạn có thể nấu với gà. Tôi sẽ trở lại vào thứ Sáu tuần sau. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề hoặc câu hỏi nào trước lúc đó, hãy gọi cho tôi hoặc gửi email.
Hẹn sớm gặp lại,
Jane
Đáp án:
2. Jenny will do the cooking.
Hướng dẫn dịch:
2. Jenny sẽ nấu ăn.
b (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. How many days does Jenny have food for? _____________
2. Where did Jane put the spaghetti? _____________
3. How many cartons of milk does Jane have in her fridge? _____________
4. When is Jane coming back? _____________
Đáp án:
1. Three.
2. In the top cupboard.
3. One.
4. Next Friday.
Hướng dẫn dịch:
1. Ba ngày
2. Trên cùng của tủ
3. Một
4. Thứ sáu tuần sau.
Grammar
a (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Fill in the blanks with a, an, or the. (Điền vào chỗ trống với a, an hoặc the.)
1. He bought her __an__ ice cream. _____ ice cream was chocolate.
2 . There’s _____ can of tomatoes in the cupboard.
3. There’s _____ bottle of milk in the fridge.
4. I bought some coffee. _____ coffee was on sale in the market.
Đáp án:
1. an/The |
2. a |
3. a |
4. The |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy mua cho cô ấy một cây kem. Kem sô cô la.
2. Có một hộp cà chua ở trong tủ.
3. Có một hộp sữa trong tủ lạnh.
4. Tôi mua một ít cà phê. Cà phê trong chợ đang giảm giá.
Writing
(trang 29 sách bài tập tiếng ANh 7 i–Learn Smart World) Look at the table and write. (Nhìn và bảng và viết.)
Đáp án:
1. There are three cans of beans.
Put the cans/cans of beans/the beans in the cupboard.
2. There’s a box of spaghetti.
Put the box/box of spaghetti/spaghetti in the cupboard.
3. There’s a bag of flour.
Put the bag/bag of flour/flour in the cupboard.
4. There’s a bag of onions.
Put the bag/bag of onions/onions on the table.
5. There’s a box of donuts.
Put the box/box of donuts/donuts on the table.
Hướng dẫn dịch:
1. Có ba lon đậu.
Đặt lon / lon đậu / hộp đậu vào tủ.
2. Có một hộp mì Ý.
Cất hộp / hộp mỳ Ý / mỳ Ý vào tủ.
3. Có một túi bột mì.
Cho bịch / bịch bột / bịch bột mì vào tủ.
4. Có một túi hành tây.
Đặt túi / túi hành tây / hành tây trên bàn.
5. Có một hộp bánh rán.
Đặt hộp / hộp bánh rán / bánh rán trên bàn
Lesson 3
Listening
a (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen to Thanh and Sarah talking about food. Where are they? (Nghe Thanh và Sarah nói chuyện về đồ ăn. Họ đang ở đâu?)
1. a restaurant 2. a market 3. Thanh’s house
Audio 10
Nội dung bài nghe:
Thanh: This is the best place in Ho Chi Minh City for street food.
Sarah: Wow, there are so many different shops! Where do we start?
Thanh: Are you feeling brave? Do you want a challenge?
Sarah: Sure. I’d like to eat something unusual… What do you recommend?
Thanh: Well, they have some dế chiên here. Do you want to try?
Sarah: Wow, what are they?
Thanh: They’re fried crickets. We eat them with chili sauce.
Sarah: Oh! I had crickets when I was in Japan. They fry them in soy sauce and sugar. They were crunchy, but not so tasty.
Thanh: OK, how about tiết canh? It’s a kind of soup.
Sarah: Soup? OK. Wow, it looks interesting… But what’s in it?
Thanh: There’s meat and peanuts…
Sarah: Why is it red?
Thanh: That’s the duck blood.
Sarah: Duck blood? Urgh. I don’t think I can eat that. Let’s eat some crickets instead.
Hướng dẫn dịch:
Thanh: Đây là nơi tốt nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh về thức ăn đường phố.
Sarah: Chà, có rất nhiều cửa hàng khác nhau! Chúng ta bắt đầu từ đâu?
Thanh: Bạn có dũng cảm không? Bạn có muốn một thử thách?
Sarah: Chắc chắn. Tôi muốn ăn một cái gì đó khác thường … Bạn có đề xuất gì không?
Thanh: À, họ có dế chiên ở đây. Bạn có muốn thử không?
Sarah: Chà, chúng là gì?
Thanh: Chúng là dế chiên. Chúng tôi ăn chúng với tương ớt.
Sarah: Ồ! Tôi đã ăn dế khi tôi ở Nhật Bản. Họ chiên chúng trong nước tương và đường. Chúng rất giòn, nhưng không quá ngon.
Thanh: OK, còn tiết canh thì sao? Đó là một loại súp.
Sarah: Súp? Được thôi. Wow, trông thật thú vị … Nhưng có gì trong đó?
Thanh: Có thịt và đậu phộng …
Sarah: Tại sao nó lại có màu đỏ?
Thanh: Đó là tiết vịt.
Sarah: Máu vịt? Ugh, tôi không nghĩ mình có thể ăn được thứ đó. Thay vào đó hãy ăn vài con dế đi.
Đáp án:
2. a market
Hướng dẫn dịch:
2. ở chợ
b (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, listen and circle True or False. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
1. They are buying food in Ho Chi Minh City. True/False
2. Sarah wants to try unusual food. True/False
3. People also eat crickets in Japan. True/False
4. Thanh recommends an unusual kind of dessert. True/False
5. Sarah wants to try tiết canh. True/False
Đáp án:
1. True |
2. True |
3. True |
4. False |
5. False |
Hướng dẫn dịch:
1. Họ mua đồ ăn ở thành phố Hồ Chí Minh. – Đúng
2. Sarah muốn thử đồ ăn mới lạ. – Đúng
3. Mọi người cũng ăn dế ở Nhật Bản. – Đúng
4. Thanh gợi ý một món tráng miệng lạ thường. – Sai
5. Sarah muốn thử ăn tiết canh. – Sai
Reading
a (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the blog post and answer the question. Does the writer like the dish or not? (Đọc bài đăng trên blog và trả lời câu hỏi. Người viết có thích món ăn hay không?)
Hướng dẫn dịch:
Bạn có dám thử ăn sầu riêng?
Blog của Trân
Tại Thành phố Hồ Chí Minh, có rất nhiều món ăn hấp dẫn để thử. Một món nổi tiếng là xôi sầu riêng. Đó là gạo nếp màu vàng với đậu, với một miếng bánh nếp màu vàng bên trên. Chúng tôi trộn trái cây với cơm và ăn chúng cùng nhau. Sầu riêng rất ngọt, có vị hơi giống dưa gang. Ở Việt Nam, người ta gọi sầu riêng là vua của trái cây, tôi cũng đồng ý như vậy. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Tuy nhiên, có người không ăn được vì thực sự rất nặng mùi, tôi yêu vị nhưng ghét mùi của nó. Nếu đến thành phố Hồ Chí Minh, bạn nên thử một số món xôi sầu riêng, nhưng đừng quên đánh răng sau đó nhé!
Đáp án:
1. Yes
Hướng dẫn dịch:
1. Có
b (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. Where did Trân eat the dish? ____________
2. What does durian taste like? ____________
3. What do people in Vietnam call durian? ____________
4. Why can’t some people eat durian? ____________
5. What should you do after eating xôi sầu riêng? ____________
Đáp án:
1. (In) Ho Chi Minh City.
2. A bit like melon.
3. The king of fruit.
4. Because it is really smelly.
5. Brush your teeth.
Hướng dẫn dịch:
1. (Tại) Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hơi giống dưa.
3. Vua của trái cây.
4. Vì nó thực sự nặng mùi.
5. Đánh răng.
Writing Skill
(trang 31 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Number the sentences (1–6). Use the skill box to help you. (Đánh số các câu (1–6). Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)
Đáp án:
A. 4 |
B. 5 |
C. 1 |
D. 2 |
E. 3 |
F. 6 |
Hướng dẫn dịch:
C. Chân gà thật tuyệt vời!
D. Ở quê tôi, Hà Nội, chúng tôi thường ăn chân gà.
E. Chúng tôi chiên hoặc nướng chúng.
A. Thường thì chúng tôi ăn chúng với tương ớt và mật ong.
B. Nó không phải món ăn chúng, chúng tôi ăn chúng như đồ ăn vặt cùng với đồ uống.
F. Chúng thực sự rất giòn và tốt cho da cả bạn. Phải phải thử nó nhé!
Planning
(trang 31 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Look at the pictures. Do you know any of these dishes? Do you like it? Why (not)? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn có biết món nào trong số này không? Bạn có thích nó không? Tại sao (không thích)?
Gợi ý:
– In Vung Tau
– Duck in an egg/Balut
– It’s a duck egg with a baby duck inside. We boil the eggs for a long time.
– We eat them with salt, pepper and chili.
– It’s like chicken soup but much nicer.
Hướng dẫn dịch:
– Tại Vũng Tàu
– Trứng vịt lộn
– Đó là một quả trứng vịt lộn với một con vịt con bên trong. Chúng tôi luộc trứng trong một thời gian dài.
– Chúng ta ăn chúng với muối, tiêu và ớt.
– Nó giống như súp gà nhưng ngon hơn nhiều.
Writing
(trang 31 sách bài tập tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now use your notes to write a food blog post. Write 60 to 80 words. (Bây giờ dùng ghi chú của bạn để viết một bài blog về đồ ăn. Viết 60 đến 80 từ.)
Đáp án:
In Vũng Tàu, it’s common to see people eat trứng vịt lộn. It’s a duck egg with a baby duck inside. We boil the eggs for a long time, then eat them with salt, pepper and chili. We break the top of the egg and drink the soup. It’s like chicken soup but much nicer. All my friends love it and I think you will, too!
Hướng dẫn dịch:
Ở Vũng Tàu, người ta thường thấy mọi người ăn vịt lộn. Đó là một quả trứng vịt với một con vịt con bên trong. Chúng tôi luộc trứng trong một thời gian dài, sau đó ăn với muối, tiêu và ớt. Chúng tôi đập vỡ phần đầu của quả trứng và uống nước súp. Nó giống như súp gà nhưng ngon hơn nhiều. Tất cả bạn bè của tôi đều thích nó và tôi nghĩ bạn cũng vậy!