Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 7: Music – Friend plus
Unit 7 Vocabulary lớp 7 trang 82, 83
THINK!
THINK! How many musical instruments can you write down in 60 seconds?
(SUY NGHĨ! Bạn có thể viết ra bao nhiêu nhạc cụ trong 60 giây?)
Trả lời:
I can write down eight instruments in 60 seconds. They are piano, guitar, drum, violin, trumpet, flute, organ, and harmonica.
(Tôi có thể viết ra tám nhạc cụ trong 60 giây. Đó là piano, guitar, trống, vĩ cầm, kèn trumpet, sáo, organ và harmonica.)
Bài 1 trang 82 sgk Tiếng anh 7: Read the music quiz. Then add the blue words to the categories in the table. Listen and check.
(Đọc câu đố âm nhạc. Sau đó, thêm các từ màu xanh vào các danh mục trong bảng. Nghe và kiểm tra.)
MUSIC QUIZ
1. The invention of the piano and violin changed the sounds of classical music. Violins become popular in the …
a. 6th century. b. 16th century. c. 20th century.
2. Traditional music is played with traditional instruments like these drums. Salsa and samba are two types of traditional music. They’re from …
a. the Caribbean and Brazil.
b. Australia.
c. Europe.
3. Pop became big in the 1960s. These are fans at a Beatles concert in the 1960s. The Beatles had more number one hits than any other pop band. The word ‘pop’ is from …
a. popcorn. b. population. c. popular.
4. Rock is harder, louder music than pop. Some 1970s bands were famous for their crazy clothes and angry lyrics. Their music was called …
a. punk rock. b. soft rock. c. rebel rock.
5. Hard rock and heavy metal have very loud vocals, guitars and bass. There’s a type of heavy metal called …
a. black metal.
b. hot metal.
c. chilli metal
6. The first hip-hop and rap came from DJs in …
a. London. b. Rio de Janeiro. c. New York.
Types of music |
Musical instruments |
Other words |
classical |
piano |
fans |
Trả lời:
Types of music (loại nhạc) |
Musical instruments (nhạc cụ) |
Other words (các từ khác) |
Classical (cổ điển) Traditional (truyền thống) Salsa (nhạc salsa) Samba (nhạc samba) Pop (pop) Rock (rock) Hard rock (nhạc Hard rock) heavy metal (nhạc heavy metal) hip-hop (hip-hop) rap (rap) |
Piano (dương cầm ) Violin (vĩ cầm) Drums (trống) Vocals (loại nhạc) Guitars (ghi-ta) Bass (ghi-ta điện) |
Fans (người hâm mộ) DJs (DJ) Concert (buổi biểu diễn) Hits (bản hit) Band (ban nhạc) Lyrics (lời bài hát) Vocals (giọng hát) |
Bài 2 trang 82 sgk Tiếng anh 7: Do the music quiz and compare your answers with your partner’s.
(Làm bài trắc nghiệm về âm nhạc và so sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời của bạn đồng hành.)
Trả lời:
1.b |
2.c |
3.c |
4.a |
5.a |
6.c |
MUSIC QUIZ (CÂU HỎI ÂM NHẠC)
1. The invention of the piano and violin changed the sounds of classical music. Violins become popular in the 16th century.
(Sự phát minh ra piano và violin đã thay đổi âm thanh của âm nhạc cổ điển. Violins trở nên phổ biến vào thế kỷ 16.)
2. Traditional music is played with traditional instruments like these drums. Salsa and samba are two types of traditional music. They’re from Europe.
(Âm nhạc truyền thống được chơi với các nhạc cụ truyền thống như những chiếc trống này. Salsa và samba là hai loại hình âm nhạc truyền thống. Chúng đến từ Châu Âu.)
3. Pop became big in the 1960s. These are fans at a Beatles concert in the 1960s. The Beatles had more number one hits than any other pop band. The word ‘pop’ is from popular.
(Pop đã trở nên lớn vào những năm 1960. Đây là những người hâm mộ tại một buổi hòa nhạc của Beatles vào những năm 1960. The Beatles có nhiều bản hit số một hơn bất kỳ ban nhạc pop nào khác. Từ ‘pop’ là từ phổ biến.)
4. Rock is harder, louder music than pop. Some 1970s bands were famous for their crazy clothes and angry lyrics. Their music was called punk rock.
(Rock là nhạc thô hơn, to hơn pop. Một số ban nhạc những năm 1970 nổi tiếng với trang phục điên rồ và lời bài hát tức giận. Âm nhạc của họ được gọi là punk rock.)
5. Hard rock and heavy metal have very loud vocals, guitars and bass. There’s a type of heavy metal called black metal.
(Hard rock và heavy metal có giọng hát, guitar và bass rất lớn. Có một loại heavy metal được gọi là black metal.)
6. The first hip-hop and rap came from DJs in New York.
(Hip-hop và rap đầu tiên đến từ các DJ ở New York.)
Bài 3 trang 83 sgk Tiếng anh 7: Watch or listen. What type of music does each person listen to, and what do they think of the music they hear? Complete the ‘Type of music’ column and draw a symbol for each name in the ‘Opinion’ column.
(Xem hoặc nghe. Mỗi người nghe loại nhạc nào và họ nghĩ gì về loại nhạc họ nghe? Hoàn thành cột “Loại nhạc” và vẽ ký hiệu cho từng tên trong cột “Ý kiến”.)
☺ like ☹ dislike
Name |
Type of music |
Opinion |
Words and phrases |
1.Elijah |
reggaeton |
☺ |
|
2.Rebecca |
|||
3.Lily |
|||
4.Harry |
|||
5.Renee |
Phương pháp giải:
☺ like (thích) ☹ dislike (không thích)
Name (tên) |
Type of music (loại nhạc) |
Opinion (quan điểm) |
Words and phrases (từ hoặc cụm từ) |
1.Elijah |
reggaeton |
☺ |
|
2.Rebecca |
|||
3.Lily |
|||
4.Harry |
|||
5.Renee |
Bài 4 trang 83 sgk Tiếng anh 7: Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Fill in the ‘Words and phrases’ column in exercise 3.
(Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy cụm từ khóa nào? Điền vào cột ‘Từ và cụm từ’ trong bài tập 3.)
KEY PHRASES |
Talking about music What do you think of this song? It sounds (like) … It’s / It isn’t very catchy. I’m (not) into heavy metal. It’s got a good beat / rhythm. It’s / It isn’t a good one for dancing to. It’s a bit too heavy / slow / weird for me. I like / don’t like the vocals / lyrics / guitar. There’s a really cool video for this / that. |
Phương pháp giải:
KEY PHRASES (cụm từ khóa) |
Talking about music (Nói về âm nhạc) What do you think of this song? (Bạn nghĩ gì về bài hát này?) It sounds (like) …(Nó nghe giống như) …) It’s / It isn’t very catchy. (Nó / Nó không hấp dẫn lắm.) I’m (not) into heavy metal. (Tôi (không) mê heavy metal.) It’s got a good beat / rhythm. (Nó có một nhịp điệu / giai điệu hay.) It’s / It isn’t a good one for dancing to. (Nó không phải là nhạc hay để khiêu vũ.) It’s a bit too heavy / slow / weird for me. (Nó hơi quá to / chậm / lạ đối với tôi.) I like / don’t like the vocals / lyrics / guitar. (Tôi thích / không thích giọng hát / lời bài hát / guitar.) There’s a really cool video for this / that. (Có một video thực sự thú vị cho bài này / bài kia.) |
Bài 5 trang 83 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Listen to three pieces of music. Answer questions 1–3 for each piece.
(THỰC HÀNH! Nghe ba bản nhạc. Trả lời câu hỏi 1-3 cho mỗi phần.)
1 What type of music is it?
2 What instruments do you hear?
3 What do you think of the music?
Phương pháp giải:
1 Đó là loại nhạc gì?
2 Bạn nghe thấy những nhạc cụ nào?
3 Bạn nghĩ gì về nhạc này?
Finished?
Finished? Write (40 – 60 words) about your favourite piece of music. What type of music is it? How does it sound? Why do you like it?
(Bạn đã hoàn thành? Viết (40 – 60 từ) về bản nhạc yêu thích của bạn. Đó là thể loại âm nhạc nào? Nó nghe như thế nào? Tại sao bạn thích nó?)
Trả lời:
See You Again is one of my favourite songs. It is a song by American rapper Wiz Khalifa, featuring American singer-songwriter Charlie Puth. It is a hip hop and pop-rap ballad.It was commissioned for the soundtrack of the 2015 film Furious 7 as a tribute to actor Paul Walker, who died in a vehicle accident on November 30, 2013. I love it because its lyrics were about so emotional friendship.
Tạm dịch:
See You Again là một trong những bài hát yêu thích của tôi. Đó là một bài hát của rapper người Mỹ Wiz Khalifa, kết hợp với ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ Charlie Puth. Nó là một bản ballad hip hop và pop-rap. Nó được đặt làm nhạc nền của bộ phim Furious 7 năm 2015 để tưởng nhớ nam diễn viên Paul Walker, người đã qua đời trong một vụ tai nạn xe vào ngày 30 tháng 11 năm 2013. Tôi thích nó vì ca từ của nó nói về tình bạn rất xúc động.
Unit 7 Reading lớp 7 trang 84
THINK!
THINK! Do you ever sing or learn song lyrics? What song lyrics do you like?
(SUY NGHĨ! Bạn đã bao giờ hát hoặc học lời bài hát? Bạn thích lời bài hát nào?)
Trả lời:
Yes, I usually learn song lyrics. I like the lyrics of the song See You Again.
(Vâng, tôi thường học lời bài hát. Tôi thích phần lời của bài hát See You Again.)
Bài 1 trang 84 sgk Tiếng anh 7: Read the song lyrics and answer the questions with Laila or Sam.
(Đọc lời bài hát và trả lời các câu hỏi với Laila hoặc Sam.)
1 Who has a positive view about Laila’s future in music?
(Ai có quan điểm tích cực về tương lai âm nhạc của Laila?)
2 Who thinks that Laila won’t do well?
(Ai nghĩ rằng Laila sẽ không làm tốt?)
Sam: Hey – I’m working on a new song. No title yet …
Laila: [Chorus] This is my dream now and dreams can come true
I’m going to be famous – that’s all I want to do
Laila: This is my dream, I’m going to make it one day
I don’t care what it costs, no I don’t care how I pay
I’m not gonna think about the wrongs and rights
Just wanna see my name up there in the bright lights
Give me the drums, guitar, keyboard and bass
Cos I’ve got the look, the voice; I’ve got the face
[Chorus] This is my dream now …
Sam: Well you say that’s your dream, but I say that it’s insanity
Wake up a second now and take a look at the reality
You’ll pay the price, you say, but just what price will you pay?
Listen, I can tell you things in real life ain’t so easy
Sing a song a thousand times until it’s a hit
At rst the words mean somethin’ but in the end you won’t believe it
Feel like a million dollars while you’re singin’ that song
But you’ll only be a star until the next fool comes along
[Chorus] This is my dream now …
RR: Cool! Good message.
Tank2: Erm … what message?
Lil`Tina: I think it’s about all those kids who only want fame.
Sam: Yeah. They think they’ll be happy, but the music business is TOUGH.
Jan: Why be negative? You had dreams once Sam!
Sam: True!
Lil`Tina: It’ll be a big hit, Sam. Love it.
Sam: Thanks! No music yet but we’re going to have cool keyboard and bass.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Sam: Này – Tôi đang làm một bài hát mới. Chưa có tiêu đề…
Laila: [Chorus] Đây là giấc mơ của tôi bây giờ và những giấc mơ có thể trở thành sự thật
Tôi sẽ nổi tiếng – đó là tất cả những gì tôi muốn làm
Laila: Đây là ước mơ của tôi, một ngày nào đó tôi sẽ thực hiện được
Tôi không quan tâm nó có giá bao nhiêu, không, tôi không quan tâm tôi trả bằng cách nào
Tôi sẽ không nghĩ về những điều sai trái và đúng đắn
Chỉ muốn nhìn thấy tên tôi ở đó trong ánh đèn rực rỡ
Đưa cho tôi trống, guitar, keyboard và bass
Vì tôi có ngoại hình, giọng hát; tôi có khuôn mặt
[Chorus] Đây là giấc mơ của tôi bây giờ…
Sam: Bạn nói đó là ước mơ của bạn, nhưng tôi nói rằng đó là điều điên rồ
Thức dậy một giây ngay bây giờ và nhìn vào thực tế
Bạn sẽ phải trả giá, bạn nói, nhưng bạn sẽ phải trả giá nào?
Nghe này, tôi có thể nói với bạn những điều trong cuộc sống thực không dễ dàng như vậy
Hát một bài hát hàng nghìn lần cho đến khi nó thành hit
Đầu tiên các từ có nghĩa là gì đó nhưng cuối cùng thì bạn sẽ không tin nó
Cảm thấy như một triệu đô la khi bạn hát bài hát đó
Nhưng bạn sẽ chỉ là một ngôi sao cho đến khi kẻ ngốc tiếp theo xuất hiện
[Chorus] Đây là giấc mơ của tôi bây giờ…
RR: Tuyệt! Thông điệp hay.
Tank2: Ờ… thông điệp gì vậy?
Lil`Tina: Tôi nghĩ đó là về tất cả những đứa trẻ chỉ muốn nổi tiếng.
Sam: Vâng. Họ nghĩ rằng họ sẽ hạnh phúc, nhưng việc kinh doanh âm nhạc thì KHÓ.
Jan: Tại sao lại là tiêu cực? Bạn đã từng mơ à Sam!
Sam: Đúng vậy!
Lil`Tina: Sẽ là một bản hít lớn đó, Sam à. Yêu nó.
Sam: Cảm ơn! Chưa có nhạc nhưng chúng tôi sẽ có bản keyboard và bass tuyệt vời.
Trả lời:
1 Laila has a positive view about Laila’s future in music.
(Laila có quan điểm tích cực về tương lai của Laila trong âm nhạc.)
2 Sam thinks that Laila won’t do well.
(Sam nghĩ rằng Laila sẽ không làm tốt.)
Bài 2 trang 84 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the song and the comments again. Write True or False. Explain your answers with lines from the song.
(Đọc và nghe lại bài hát và các nhận xét. Viết đúng hoặc sai. Giải thích câu trả lời của bạn bằng lời thoại trong bài hát.)
I think it’s true / false because … says …
1 Laila thinks that fame is more important than other things.
2 She doesn’t think that she’s got much talent.
3 Sam thinks that Laila doesn’t understand the music business.
4 The story in the song is the same as Sam’s life.
5 Sam isn’t going to write music for the song because it’s a rap.
Trả lời:
1.T |
2.F |
3.T |
4.T |
5.F |
1 Laila thinks that fame is more important than other things.
(Laila cho rằng sự nổi tiếng quan trọng hơn những thứ khác.)
I think it’s true because Laila says “I’m going to be famous – that’s all I want to do.”
(Tôi nghĩ câu này đúng vì Laila nói “Tôi sẽ trở nên nổi tiếng – đó là tất cả những gì tôi muốn làm.”)
2 She doesn’t think that she’s got much talent.
(Cô ấy không nghĩ rằng mình có nhiều tài năng.)
I think it’s false because she says “Cos I’ve got the look, the voice; I’ve got the face”
(Tôi nghĩ điều đó là sai vì cô ấy nói “Vì tôi có ngoại hình, giọng nói; tôi có khuôn mặt ”)
3 Sam thinks that Laila doesn’t understand the music business.
(Sam cho rằng Laila không hiểu việc kinh doanh âm nhạc.)
I think it’s true because Samsays “They think they’ll be happy, but the music business is TOUGH.”
(Tôi nghĩ điều đó đúng bởi vì Sam nói “Họ nghĩ rằng họ sẽ hạnh phúc, nhưng việc kinh doanh âm nhạc thì KHÓ.”)
4 The story in the song is the same as Sam’s life.
(Câu chuyện trong bài hát cũng giống như cuộc đời của Sam.)
I think it’s true because when Jan asked “Why be negative? You had dreams once Sam!”, Sam says “True”.
(Tôi nghĩ điều đó đúng vì khi Jan hỏi “Tại sao lại tiêu cực? Bạn đã từng mơ Sam! ”, Sam nói“ Đúng vậy ”.)
5 Sam isn’t going to write music for the song because it’s a rap.
(Sam sẽ không viết nhạc cho bài hát vì nó là một bản rap.)
I think it’s false because Samsays “No music yet but we’re going to have cool keyboard and bass.”
(Tôi nghĩ điều đó là sai vì Sam nói “Chưa có nhạc nhưng chúng ta sẽ có bản keyboardvà bass tuyệt vời.”)
Bài 3 trang 84 sgk Tiếng anh 7: VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.
(TỪ VỰNG BỔ SUNG – Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
Trả lời:
-bright (adj): rực rỡ
-voice (n): giọng hát
-reality (n): thực tại
-hit (n): bản hit
-star (n): ngôi sao
Bài 4 trang 84 sgk Tiếng anh 7: USE IT! What lines from the song do you like or dislike? Why? Can you think of a title for the song?
(THỰC HÀNH! Bạn thích hay không thích những dòng nào trong bài hát? Tại sao? Bạn có thể nghĩ ra tiêu đề cho bài hát không?)
Trả lời:
I like the line “Wake up a second now and take a look at the reality” because it’s like a wake-up call for those who are immersed in a virtual dream world and forget about reality.
(Tôi thích câu “Thức dậy một giây và nhìn vào thực tế” vì nó giống như một lời cảnh tỉnh cho những ai đang chìm đắm trong thế giới mộng ảo mà quên đi thực tại.)
I don’t like the line “I’m not gonna think about the wrongs and rights” because I feel like this person doesn’t care about anything, just does what she wants.
(Tôi không thích dòng “Tôi sẽ không nghĩ về điều sai trái và đúng đắn” vì tôi cảm thấy như người này không quan tâm đến bất cứ điều gì, chỉ làm những gì cô ấy muốn.)
The title for this song can be “Don’t Be Too Dreamy”.
(Tên bài hát này có thể là “Đừng quá mơ mộng”)
Unit 7 Language focus lớp 7 trang 85
Bài 1 trang 85 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences and check your answers on page 84. Then choose the correct words in the rule.
(Hoàn thành các câu và kiểm tra câu trả lời của bạn ở trang 84. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc.)
1 ……….. going to be famous.
2 I’m ……….. going ……….. think about the wrongs and the rights.
3 ……….. going to ……….. cool keyboard and bass.
RULE |
We use be going to when we (4) make predictions / talk about plans and intentions. |
Trả lời:
1 I’m going to be famous.
(Tôi sẽ nổi tiếng.)
2 I’m not going to think about the wrongs and the rights.
(Tôi sẽ không nghĩ về những điều sai trái và đúng đắn.)
3 We’re going to have cool keyboard and bass.
(Chúng ta sẽ có bản keyboardvà bass tuyệt vời.)
RULE (quy tắc) |
We use be going to when we talk about plans and intentions. (Chúng ta dùng be going to khi nói về kế hoạch và dự định.) |
Bài 2 trang 85 sgk Tiếng anh 7: Study the information and complete the sentences.
(Nghiên cứu thông tin và hoàn thành các câu.)
The Plan!
Laila |
Sam |
|
Change the lyrics |
✗ |
✓ |
Write the music |
✓ |
✗ |
Go on TV |
✗ |
✓ |
Make a video |
✓ |
✓ |
Do a pop version |
✗ |
✗ |
Laila isn’t going to change the lyrics.
(Laila sẽ không thay đổi lời bài hát.)
Sam is going to change the lyrics.
(Sam sẽ thay đổi lời bài hát.)
1 Sam ……………………. the music.
2 Laila ……………………. the music.
3 She ……………………. on TV.
4 Sam and Laila ……………………. a video.
5 They ……………………. a pop version.
Phương pháp giải:
The Plan! (kế hoạch)
Laila |
Sam |
|
Change the lyrics (Thay đổi lời bài hát) |
✗ |
✓ |
Write the music (Viết nhạc) |
✓ |
✗ |
Go on TV (Lên TV) |
✗ |
✓ |
Make a video (Làm một đoạn phim) |
✓ |
✓ |
Do a pop version (Làm một phiên bản pop) |
✗ |
✗ |
Trả lời:
1 Sam isn’t going to write the music.
(Sam sẽ không viết nhạc.)
2 Laila is going to write the music.
(Laila sẽ viết nhạc.)
3 She isn’t going to go on TV.
(Cô ấy sẽ không lên TV.)
4 Sam and Laila are going to make a video.
(Sam và Laila sẽ làm một video.)
5 They aren’t going to do a pop version.
(Họ sẽ không thực hiện một phiên bản nhạc pop.)
Bài 3 trang 85 sgk Tiếng anh 7: Write sentences about your plans and your friends’ plans. Use affirmative and negative forms of be going to and the ideas in the table.
(Viết các câu về kế hoạch của bạn và kế hoạch của bạn bè bạn. Sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định và các ý tưởng trong bảng.)
I’m not going to sing in class today.
(Tôi sẽ không hát trong lớp hôm nay.)
I My friends and I One of my friends |
sing in class today become a DJ go to music class this week be in a band one day become rich and famous listen to some music this evening learn to play the drums |
Phương pháp giải:
I (tôi) My friends and I (bạn bè tôi và tôi) One of my friends (1 trong những người bạn của tôi) |
sing in class today (hát trong lớp hôm nay) become a DJ (trở thành một DJ) go to music class this week (đi học âm nhạc tuần này) be in a band one day (trong một ban nhạc vào một ngày nào đó) become rich and famous (trở nên giàu có và nổi tiếng) listen to some music this evening (nghe một số bản nhạc tối nay) learn to play the drums (học chơi trống) |
Trả lời:
1.I’m not going to become a DJ.
(Tôi sẽ không trở thành DJ.)
2.My friends and I are going to go to music class this week.
(Tôi và bạn bè của tôi sẽ đến lớp học âm nhạc trong tuần này.)
3.One of my friends is going to be in a band one day.
(Một người bạn của tôi sẽ tham gia một ban nhạc vào một ngày nào đó.)
4.I’m going to become rich and famous.
(Tôi sẽ trở nên giàu có và nổi tiếng.)
5. My friends and I aren’t going to listen to some music this evening.
(Tôi và bạn bè của tôi sẽ không nghe nhạc vào tối nay.)
6. I’m not going to learn to play the drums.
(Tôi sẽ không học chơi trống.)
Bài 4 trang 85 sgk Tiếng anh 7: Look at the examples. Which sentence is a plan and which is a prediction?
(Nhìn vào các ví dụ. Câu nào là kế hoạch và câu nào là dự đoán?)
We’re going to have cool keyboard and bass.
It’ll be a big hit!
Trả lời:
–a plan: We’re going to have cool keyboard and bass.
(kế hoạch: Chúng tôi sẽ có bản keyboard và bass tuyệt vời.)
–a prediction: It’ll be a big hit!
(dự đoán: Nó sẽ là một hit lớn!)
Bài 5 trang 85 sgk Tiếng anh 7: Complete sentences with be going to (for plans and intentions) or will (for predictions) and the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với be going to (đối với kế hoạch và ý định) hoặc will (đối với dự đoán) và các động từ trong ngoặc.)
So, here’s the good news. The concert is on Saturday,so we (1) …………….. (practise) on Mondayand Tuesday. I think it (2) …………….. (be) fun.People (3) …………….. (like) the show becausewe (4) …………….. (spend) a lot of money onlights and musicians. The band is from New York. I’msure that they (5) …………….. (enjoy) England.I (6) …………….. (take) them to London. We(7) …………….. (stay) in a nice hotel.
Trả lời:
1.are going to practise |
2.will be |
3.will like |
4.are going to spend |
5.will enjoy |
6.will take |
7.are going to stay |
So, here’s the good news. The concert is on Saturday,so we are going to practise on Mondayand Tuesday. I think it will be fun.People will like the show because we are going to spend a lot of money on lights and musicians. The band is from New York. I’m sure that they will enjoy England.I will take them to London. We are going to stay in a nice hotel.
Tạm dịch:
Đây là tin tốt. Buổi biểu diễn diễn ra vào thứ Bảy, vì vậy chúng ta sẽ luyện tập vào thứ Hai và thứ Ba. Tôi nghĩ rằng nó sẽ vui. Mọi người sẽ thích chương trình vì chúng ta sẽ chi rất nhiều tiền cho đèn và nhạc sĩ. Ban nhạc đến từ New York. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ thích nước Anh. Tôi sẽ đưa họ đến London. Chúng ta sẽ ở trong một khách sạn đẹp.
Bài 6 trang 85 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Read the Study Strategy. Then write examples of two plans and two predictions. Tell your partner about them.
(Làm việc theo cặp. Đọc Chiến thuật Học tập. Sau đó, viết các ví dụ về hai kế hoạch và hai dự đoán. Nói với bạn của bạn về chúng.)
STUDY STRATEGY |
Remembering grammar 1 When you learn a new grammar rule, write example sentences in your notebook. 2 Memorise your sentences and test yourself every week. |
Phương pháp giải:
STUDY STRATEGY (Chiến thuật Học tập) |
Remembering grammar (Ghi nhớ ngữ pháp) 1 When you learn a new grammar rule, write example sentences in your notebook. (Khi bạn học một quy tắc ngữ pháp mới, hãy viết các câu ví dụ vào sổ tay của bạn.) 2 Memorise your sentences and test yourself every week. (Ghi nhớ các câu của bạn và tự kiểm tra mỗi tuần.) |
Trả lời:
–Plans: (Các kế hoạch:)
1. I’m going to buy some books.
(Tôi sẽ mua một số cuốn sách.)
2. My mom is going to visit Nha Trang next week.
(Mẹ tôi sẽ đi thăm Nha Trang vào tuần tới.)
– Predictions: (Phỏng đoán:)
1. I don’t think they will win tonight.
(Tôi không nghĩ họ sẽ thắng tối nay.)
2. It will be sunny tomorrow.
(Ngày mai trời sẽ nắng.)
Bài 7 trang 85 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Imagine that you are forming a band with some friends. Make notes about your plans and predictions for the band. Then tell the class. Use ideas from exercise 3 and your own ideas.
(THỰC HÀNH! Hãy tưởng tượng rằng bạn đang thành lập một ban nhạc với một số người bạn. Ghi chú về kế hoạch và dự đoán của bạn cho ban nhạc. Sau đó kể cho cả lớp nghe. Sử dụng ý tưởng từ bài tập 3 và ý tưởng của riêng bạn.)
Khang is going to play the drums.
(Khang sẽ chơi trống.)
We aren’t going to practise every day, but we’ll definitely have a lot of fans.
(Chúng ta sẽ không luyện tập mỗi ngày, nhưng chúng ta chắc chắn sẽ có rất nhiều người hâm mộ.)
Trả lời:
We are going to form a band called “The Eagles”.
(Chúng tôi sẽ thành lập một ban nhạc tên là “The Eagles”.)
Khang is going to play the drums.
(Khang sẽ chơi trống.)
Lan is going to become a DJ.
(Lan sẽ trở thành một DJ.)
I and Phong are going to sing.
(Tôi và Phong sẽ hát.)
We aren’t going to practise every day, but we’ll definitely have a lot of fans.
(Chúng tôi sẽ không luyện tập mỗi ngày, nhưng chúng tôi chắc chắn sẽ có rất nhiều người hâm mộ.)
I think everything will be perfect if we try our best.
(Tôi nghĩ mọi thứ sẽ hoàn hảo nếu chúng tôi cố gắng hết sức.)
Finished?
Finished? Write some predictions and plans or intentions for next year.
(Bạn đã hoàn thành? Viết một số dự đoán và kế hoạch hoặc dự định cho năm tới.)
Trả lời:
-Plans or intentions: (kế hoạch hoặc dự định)
1. I’m going to buy a new bicycle next year.
(Tôi sẽ mua một chiếc xe đạp mới vào năm tới.)
2. I’m going to learn Chinese next year.
(Tôi sẽ học tiếng Trung vào năm tới.)
3. I’m going to study harder next year.
(Tôi sẽ học chăm chỉ hơn vào năm tới.)
– Predictions: (dự đoán)
1. It’ll be hotter next year.
(Năm tới sẽ nóng hơn.)
2. Covid-19 will end next year.
(Covid-19 sẽ kết thúc vào năm sau.)
3. The global economy will recover next year.
(Nền kinh tế toàn cầu sẽ phục hồi trong năm tới.)
Unit 7 Vocabulary and Listening lớp 7 trang 86
THINK!
THINK! What talent shows are there on TV in Việt Nam? Do you watch them?
(SUY NGHĨ! Việt Nam có những chương trình tài năng nào? Bạn có xem chúng không?)
Trả lời:
There are many talent showson TV in Việt Nam, such as Vietnam’s Got Talent, Little But Special, Little Big Shots, Super Brain, etc.
(Có rất nhiều chương trình tài năng trên truyền hình Việt Nam như Tìm kiếm tài năng Việt,Biệt tài tí hon, Mặt trời bé con, Siêu trí tuệ, v.v.)
Yes, I often watch them.
(Vâng, tôi thường xem chúng.)
Bài 1 trang 86 sgk Tiếng anh 7: Check the meaning of the adjectives in blue. Then choose the correct word in each sentence. Listen and check.
(Kiểm tra nghĩa của các tính từ màu xanh. Sau đó chọn từ đúng trong mỗi câu. Nghe và kiểm tra.)
1 Ambitious / Strong people want to do well.
2 If you’re good at something, you’re talented / famous.
3 When you’re nice to people, you’re kind / successful.
4 Energetic / Charming people aren’t usually tired.
5 Confident / Weak people feel positive about their skills.
Trả lời:
-Ambitious: tham vọng
-Strong: mạnh mẽ
-talented : có tài
-famous: nổi tiếng
-kind : tử tế, tốt bụng
-successful: thành công
-Energetic: đầy năng lượng, mạnh mẽ
-Charming: quyến rũ, duyên dáng
-Confident : tự tin
-Weak: yếu ớt
1. Ambitious |
2. talented |
3. kind |
4. Energetic |
5. Confident |
1 Ambitious people want to do well.
(Những người có tham vọng muốn làm tốt.)
2 If you’re good at something, you’re talented.
(Nếu bạn giỏi một thứ gì đó, bạn là người tài năng.)
3 When you’re nice to people, you’re kind.
(Khi bạn tốt với mọi người, bạn tốt bụng.)
4 Energetic people aren’t usually tired.
(Những người tràn đầy năng lượng thường không mệt mỏi.)
5 Confident people feel positive about their skills.
(Những người tự tin cảm thấy tích cực về kỹ năng của họ.)
Bài 2 trang 86 sgk Tiếng anh 7: PRONUNCIATION – Syllables - Listen to the adjectives and repeat. How many syllables are there in each word? Mark the syllables.
(PHÁT ÂM – Âm tiết- Nghe các tính từ và lặp lại. Có bao nhiêu âm tiết trong mỗi từ? Đánh dấu các âm tiết.)
a|maz|ing ambitious charming |
Trả lời:
4 âm tiết |
3 âm tiết |
2 âm tiết |
1 âm tiết |
en|er|ge|tic |
a|maz|ing am|bi|tious con|fi|dent suc|cess|ful ta|len|ted |
char|ming fa|mous |
Kind Strong weak |
Bài 3 trang 86 sgk Tiếng anh 7: Match the adjectives in blue from exercise 1 with the nouns in the table. Listen and check.
(Nối các tính từ màu xanh trong bài tập 1 với các danh từ trong bảng. Nghe và kiểm tra.)
Noun |
Adjective |
ambition charm confidence energy fame kindness strength success talent weakness |
ambitious |
Trả lời:
Noun (danh từ) |
Adjective (tính từ) |
Ambition (sự tham vọng, hoài bão) charm (sự duyên dáng) confidence (sự tự tin) energy (năng lượng) fame (sự nổi tiếng, danh vọng) kindness (sự tử tế) strength (sức mạnh) success (sự thành công) talent (tài năng) weakness (sự yếu ớt) |
ambitious charming confident energetic famous kind strong successful talented weak |
Bài 4 trang 86 sgk Tiếng anh 7: Listen to an extract from The YouFactor. Which contestant gets the highest score, Jason or Kiera?
(Nghe một đoạn trích từ The You Factor. Thí sinh nào đạt điểm cao nhất, Jason hay Kiera?)
Bài 5 trang 86 sgk Tiếng anh 7: Listen again. Complete the judges’ notes.
(Nghe lại. Hoàn thành ghi chú của giám khảo.)
☺ |
☹ |
|
1. Jason |
He’s got talent He’s very (1) …………… |
He needs (2) ………….. If he’s (3) ……….…….. he’ll be (4) ………….. |
2. Kiera |
(5) ………..……. is her biggest (6) ………..……. She’s got a lot of (7) ………..……. |
Her voice is (8) ………..……. |
Trả lời:
☺ |
☹ |
|
1. Jason |
He’s got talent (Anh ấy có tài năng) He’s very (1) …………… (Anh ấy rất (1) ………… …) |
He needs (2) ………….. (Anh ấy cần (2) ………… ..) If he’s (3) ……….…….. he’ll be (4) ………….. (Nếu anh ấy (3) ……….. anh ấy sẽ là (4) ………) |
2. Kiera |
(5) ………… is her biggest (6) ………… ((5) ………. là (6) ………….lớn nhất của cô ấy) She’s got a lot of (7) ………..……. (Cô ấy có nhiều (7) …………….) |
Her voice is (8) ………..……. (Giọng cô ấy thì (8) …………….) |
Bài 6 trang 86 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. What qualities do you need to do different jobs?
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Bạn cần những phẩm chất gì để làm các công việc khác nhau?)
doctor drummer farmer judge |
A: I think you need to be kind to be a doctor
B: I don’t think that’s important. I think a doctor needs confidence.
Phương pháp giải:
Doctor (bác sỹ) drummer (tay trống) farmer (nông dân) judge (thẩm phán) |
Trả lời:
A: I think you need to be kind to be a doctor.
(Tôi nghĩ bạn cần phải tử tế để trở thành một bác sĩ.)
B: I don’t think that’s important. I think a doctor needs confidence.
(Tôi không nghĩ điều đó quan trọng. Tôi nghĩ một bác sĩ cần sự tự tin.)
A: I think you need to be energetic to be a drummer.
(Tôi nghĩ bạn cần phải tràn đầy năng lượng để trở thành một tay trống.)
B: I agree with you.
(Tôi đồng ý với bạn.)
A: To be a farmer, you need to be strong.
(Để trở thành một nông dân, bạn cần phải mạnh mẽ.)
B: I don’t think that’s important. I think a farmer needs skills.
(Tôi không nghĩ điều đó quan trọng. Tôi nghĩ một người nông dân cần có kỹ năng.
A: I think you need to be talented to be a judge.
(Tôi nghĩ bạn cần phải có tài để trở thành một thẩm phán.)
B: I don’t think that’s important. I think a judge needs to be fair and open-minded.
(Tôi không nghĩ điều đó quan trọng. Tôi nghĩ rằng một thẩm phán cần phải công bằng và cởi mở.)
A: I think you need to be kind to be a teacher.
(Tôi nghĩ bạn cần phải tử tế để trở thành một giáo viên.)
B: Yes, and a teacher also needs confidence.
(Vâng, và một giáo viên cũng cần sự tự tin.)
A: I think you need to be charming to be a TV presenter.
(Tôi nghĩ bạn cần phải có duyên để trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.)
B: OK, energy and talent are also needed to be a TV presenter.
(Được rồi, năng lượng và tài năng cũng cần thiết để trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.)
Unit 7 Language focus lớp 7 trang 87
Bài 1 trang 87 sgk Tiếng anh 7: Order the words to make questions. Then match questions 1–4 with four answers from a–f.
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hỏi. Sau đó, ghép các câu hỏi 1–4 với bốn câu trả lời từ a – f.)
1 are / what / we / do / going / to / ?
2 you / are / work / with me / to / going / ?
3 to / give her / we / are / what score / going / ?
4 to the final / go / she / is / to / going / ?
a. Nine.
b. We’re going to work.
c. Yes, she is.
d. Yes, I’m going.
e. No, we aren’t.
f. Yes, I am.
Trả lời:
1 What are we going to do?
(Chúng ta sẽ làm gì?)
b. We’re going to work.
(Chúng ta sẽ làm việc.)
2 Are you going to work with me?
(Bạn có sẽ làm việc với tôi chứ?)
f. Yes, I am.
(Vâng.)
3 What score are we going to give her ?
(Chúng ta sẽ cho cô ấy bao nhiêu điểm?)
a. Nine.
(Chín.)
4 Is she going to go to the final?
(Cô ấy sẽ vào vòng chung kết chứ?)
c. Yes, she is.
(Vâng, cô ấy sẽ.)
Bài 2 trang 87 sgk Tiếng anh 7: Imagine you and a friend are organising a trip to the final of The You Factor. Write questions for 1–6. Then ask your partner.
(Hãy tưởng tượng bạn và một người bạn đang tổ chức một chuyến đi đến vòng chung kết The You Factor. Viết câu hỏi cho 1–6. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn.)
1 How / we / travel ?
2 Where / we / stay ?
3 we / be / on TV ?
4 How much money / you / take ?
5 your parents / go ?
6 the final / be / on TV ?
Trả lời:
1 How are we going to travel ?
(Chúng ta sẽ đi bằng phương tiện gì?)
We are going to travel by plane.
(Chúng ta sẽ đi bằng máy bay.)
2 Where are we going to stay ?
(Chúng ta sẽ ở đâu?)
We are going to stay at a hotel near there.
(Chúng ta sẽ ở khách sạn gần đó.)
3 Are we going to be on TV ?
(Chúng ta sẽ lên TV chứ?)
Yes, we are.
(Có.)
4 How much money are you going to take ?
(Bạn định mang bao nhiêu tiền?)
I’m going to take four million dong.
(Tôi sẽ mang theo bốn triệu đồng.)
5 Are your parents going to go ?
(Bố mẹ bạn có đi không?)
No, they aren’t.
(Không.)
6 Is the final going to be on TV ?
(Vòng chung kết có được chiếu trên TV không?)
Yes, it is.
(Có.)
Bài 3 trang 87 sgk Tiếng anh 7: Match sentences 1–5 with rules a–c.
(Nối câu 1–5 với quy tắc a – c.)
1 We’re on the train and we’re travelling to Dublin.
2 You’re coming to the final next week.
3 What are you doing?
4 What are you going to do when you leave school?
5 What are you doing after school?
RULES |
a. We use the present continuous when we talk about actions in progress. (See page 23.) b. We also use the present continuous when we talk about arrangements in the future. We often use a time expression, e.g. tomorrow, at the weekend, etc. c. We use be going to when we talk about future plans and intentions. |
Phương pháp giải:
1 Chúng tôi đang ở trên tàu và chúng tôi đang đi đến Dublin.
2 Bạn sẽ đến trận chung kết vào tuần sau.
3 Bạn đang làm gì vậy?
4 Bạn sẽ làm gì khi tan học?
5 Bạn đang làm gì sau giờ học?
RULES (quy tắc) |
a.We use the present continuous when we talk about actions in progress. (See page 23.) (Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về các hành động đang diễn ra. (Xem trang 23)) b. We also use the present continuous when we talk about arrangements in the future. We often use a time. expression, e.g. tomorrow, at the weekend, etc. (Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về các sắp xếp trong tương lai. Chúng ta thường sử dụng một biểu thức thời gian, ví dụ: ngày mai, vào cuối tuần, v.v.) c. We use be going to when we talk about future plans and intentions. (Chúng ta dùng be going to khi nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.) |
Trả lời:
1.a |
2.b |
3.a |
4.c |
5.b |
Bài 4 trang 87 sgk Tiếng anh 7: Complete the dialogue with the present continuous form of the verbs in the box. Which sentence is an action in progress and which is an arrangement for the future?
(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong hộp. Câu nào là một hành động đang diễn ra và câu nào là một sự sắp xếp cho tương lai?)
1 Action in progress
ask do feel go revise sing think |
Son: You sound happy, Mum. Why are you singing?
Mum: I (1) …………… very happy.
Son: That’s nice. (2) …………… we ……… anything on Saturday?
Mum: Yes! You (3) …………… for your exams, remember? Why (4) ……… you…………?
Son: Because Rob’s (5) …………… to a concert on Saturday and he invited me. Is that OK? Mum? You’re very
quiet.
Mum: Mmm. I (6) …………… .
Son: Oh no – don’t think! Just say yes … please!
Phương pháp giải:
ask (hỏi) do (làm) feel (cảm thấy) go (đi) revise (ôn tập) sing (hát) think (suy nghĩ) |
Trả lời:
1.’m feeling |
2.Are we doing |
3.are revising |
4.are you asking |
5.going |
6.’m thinking |
Son: You sound happy, Mum. Why are you singing?
(Mẹ nghe có vẻ hạnh phúc ha Mẹ. Sao mẹ lại hát?)
Mum: I’m feeling very happy.
(Mẹ cảm thấy rất vui.)
Son: That’s nice. Are we doing anything on Saturday?
(Điều đó thật tuyệt. Chúng ta có làm gì vào thứ bảy không mẹ?)
Mum: Yes! You are revising for your exams, remember? Why are you asking?
(Có! Con sẽ ôn tập cho kỳ thi của mình, nhớ không? Sao con lại hỏi?)
Son: Because Rob’s going to a concert on Saturday and he invited me. Is that OK? Mum? You’re very quiet.
(Bởi vì Rob sẽ tham gia một buổi hòa nhạc vào thứ Bảy và cậu ấy đã mời con. Được không? Mẹ? Mẹ im lặng
quá vậy.)
Mum: Mmm. I ’m thinking.
(Mmm. Mẹ đang suy nghĩ.)
Son: Oh no – don’t think! Just say yes … please!
(Ồ không – đừng nghĩ ngợi gì cả! Chỉ cần nói có… làm ơn!)
1 Action in progress: (hành động đang diễn ra)
Why are you singing?
I’m feeling very happy.
Why are you asking?
I’m thinking.
2.An arrangement for the future: (sự sắp xếp cho tương lai)
Are we doing anything on Saturday?
You are revising for your exams, remember?
Because Rob’s going to a concert on Saturday and he invited me.
Bài 5 trang 87 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using phrases from the boxes. Use the present continuous.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)
Finished?
Finished? Imagine you’re in a band and you’re going on The You Factor in two weeks. Write sentences about your future arrangements to prepare.
(Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong một ban nhạc và bạn sẽ tham gia The You Factor sau hai tuần nữa. Viết các câu về sự sắp xếp trong tương lai của bạn để chuẩn bị.)
Trả lời:
We’re arriving there 2 days before the contest.
(Chúng tôi sẽ đến đó 2 ngày trước cuộc thi.)
I and my friends are going shopping and buying some new clothes this weekend.
(Tôi và bạn bè của tôi sẽ đi mua sắm và mua một số quần áo mới vào cuối tuần này.)
We’re practising after this lesson.
(Chúng tôi sẽ luyện tập sau bài học này.)
I’m booking flight tickets tomorrow.
(Tôi sẽ đặt vé máy bay vào ngày mai.)
Phong’s booking the hotel next week.
(Phong sẽ đặt khách sạn vào tuần tới.)
Unit 7 Speaking lớp 7 trang 88
THINK!
THINK! Imagine you are helping to organise an event at your school. What can you do to tell everyone that it is happening?
(SUY NGHĨ! Hãy tưởng tượng bạn đang giúp tổ chức một sự kiện tại trường của bạn. Bạn có thể làm gì để nói với mọi người rằng nó sắp xảy ra?)
Trả lời:
I can prepare some posters to hang around my school or I can post an announcement on my school’s page.
(Tôi có thể chuẩn bị một số áp phích để treo xung quanh trường của mình hoặc tôi có thể đăng thông báo trên trang của trường tôi.)
Bài 1 trang 88 sgk Tiếng anh 7: Complete the dialogue with the missing words or phrases. Then watch or listen and check. What two things does Dan offer to do?
(Hoàn thành đoạn hội thoại với những từ hoặc cụm từ còn thiếu. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Hai điều Dan đề nghị để làm là gì?)
Amelia: Hey, Dan.
Dan: Hi, Amelia. You look busy. What (1) ……………… ?
Amelia: There’s going to be a talent competition in school and I’m helping to organise it.
Dan: Really? When (2) ……………… ?
Amelia: At the end of the month. We’ve got lots of singers and (3) ……………… .
Dan: Oh, great!
Amelia: (4) ………………, but it’s hard work – I’ve got all these posters to put up, and …
Dan: Hold on! Do you want me to do that? I can do it after school tomorrow.
Amelia: That would be great, (5) ……………… .
Dan: Can I do anything else to help?
Amelia: Well, we still need help with the food and drink. If I give you a list, can you get some (6) ………………
from the (7) ……………… ?
Dan: Sure, no problem. I can do that.
Amelia: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything, if you want to come along.
Dan: OK. See you then.
Trả lời:
1.are you doing |
2.is it |
3.musicians |
4.It will be fun |
5.thanks |
6.things |
7.supermarket |
Amelia: Hey, Dan.
(Này, Dan.)
Dan: Hi, Amelia. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, Amelia. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
Amelia: There’s going to be a talent competition in school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi tài năng ở trường và tôi đang giúp tổ chức nó.)
Dan: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
Amelia: At the end of the month. We’ve got lots of singers and musicians.
(Vào cuối tháng. Chúng ta có rất nhiều ca sĩ và nhạc sĩ.)
Dan: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
Amelia: It will be fun, but it’s hard work – I’ve got all these posters to put up, and …
(Nó sẽ rất vui, nhưng nó là một công việc khó khăn – Tôi có tất cả những áp phích này để dán lên, và …)
Dan: Hold on! Do you want me to do that? I can do it after school tomorrow.
(Cố lên! Bạn có muốn tôi làm điều đó không? Tôi có thể làm điều đó sau giờ học ngày mai.)
Amelia: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
Dan: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
Amelia: Well, we still need help with the food and drink. If I give you a list, can you get some things from the supermarket?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Nếu tôi đưa cho bạn danh sách, bạn có thể mua một số thứ từ siêu thị không?)
Dan: Sure, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
Amelia: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything, if you want to come along.
(Tuyệt vời. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ, nếu bạn muốn đi cùng.)
Dan: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
Bài 2 trang 88 sgk Tiếng anh 7: Read the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember the orders that Dan and Amelia say them. Watch or listen again and check.
(Đọc các Cụm từ khoá. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ thứ tự mà Dan và Amelia đã nói. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
KEY PHRASES |
Offering to help We need help with (the food and drink). Do you want me to do that? I can do that. Can I do anything else to help? Sure, no problem. That would be great. |
Trả lời:
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Offering to help (Đề nghị giúp đỡ) We need help with (the food and drink). (Chúng tôi cần giúp đỡ (đồ ăn và thức uống).) Do you want me to do that? (Bạn có muốn tôi làm điều đó không?) I can do that. (Tôi có thể làm điều đó.) Can I do anything else to help? (Tôi có thể làm gì khác để giúp bạn không?) Sure, no problem. (Chắc chắn, không sao đâu.) That would be great. (Điều đó sẽ rất tuyệt.) |
Dan : Do you want me to do that? (Bạn có muốn tôi làm điều đó không?)
Amelia : That would be great. (Điều đó sẽ rất tuyệt.)
Dan : Can I do anything else to help? (Tôi có thể làm gì khác để giúp bạn không?)
Amelia : We need help with (the food and drink). (Chúng tôi cần giúp đỡ (đồ ăn và thức uống).)
Dan : Sure, no problem. (Chắc chắn, không sao đâu.)I can do that. (Tôi có thể làm điều đó.)
Bài 3 trang 88 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Practise the dialogue.
(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại.)
Bài 4 trang 88 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Look at situations 1–5. Take turns offering to help in each situation. Use the Key Phrases.
(Làm việc theo cặp. Xem các tình huống 1–5. Thay phiên nhau đề nghị giúp đỡ trong mỗi tình huống. Sử dụng các Cụm từ khoá.)
1 You must sell fifty music concert tickets.
2 You’re having problems with your homework.
3 You can’t play chess.
4 Sophie didn’t invite me to her party.
5 It’s really hot in here.
A: Look – I’ve got all of these tickets to sell.
(Xem này – Tôi có tất cả những vé này để bán.)
B: I’ll sell some tickets if you want.
(Tôi sẽ bán một số vé nếu bạn muốn.)
A: That would be great, thanks.
(Đó sẽ là lời cảm ơn tuyệt nhất.)
Phương pháp giải:
1 Bạn phải bán được năm mươi vé xem hòa nhạc.
2 Bạn đang gặp vấn đề với bài tập về nhà của mình.
3 Bạn không thể chơi cờ vua.
4 Sophie không mời tôi đến bữa tiệc của cô ấy.
5 Ở đây rất nóng.
Trả lời:
2 You’re having problems with your homework.
A: I’m so bored because these math questions are too difficult.
(Tôi rất chán vì những bài toán này quá khó.)
B: Do you want me to explain?
(Bạn có muốn tôi giải thích không?)
A: That would be great, thanks.
(Điều đó sẽ rất tuyệt, cảm ơn.)
3 You can’t play chess.
A: I don’t understand the rules of playing chess.
(Tôi không hiểu luật chơi cờ vua.)
B: Do you want me to show you how to play?
(Bạn có muốn tôi chỉ cho bạn cách chơi không?)
A: Oh, great!, thanks.
(Ồ, tuyệt vời !, cảm ơn.)
4 Sophie didn’t invite me to her party.
A: I’m so sad because Sophie didn’t invite me to her party.
(Tôi rất buồn vì Sophie không mời tôi đến bữa tiệc của cô ấy.)
B: Maybe she was so busy and forgot. I’ll ask her if you want.
(Có lẽ cô ấy bận quá nên quên mất. Tôi sẽ hỏi cô ấy nếu bạn muốn.)
A: Yes, please. That would be great, thanks.
(Vâng, làm ơn. Điều đó sẽ rất tuyệt, cảm ơn.)
5 It’s really hot in here.
A: It’s really hot in here. I can’t stand it.
(Ở đây rất nóng. Tôi không thể chịu đựng được.)
B: Do you want me to turn on the air conditioner?
(Bạn có muốn tôi bật điều hòa không?)
A: Yes, please. That would be great, thanks.
(Vâng, làm ơn. Điều đó sẽ rất tuyệt, cảm ơn.)
Bài 5 trang 88 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Read the situations. Practise a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Đọc các tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các Cụm từ khoá và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
Student A: You’re helping to organise a barbecue and cooking competition at your school and you have a lot to do: music, food and posters. Student B: Ask what you can do to help. Offer to do something else, too. |
Student A: You’re helping to organise a mini sports tournament at your school and you have a lot to do: tickets, posters and snacks. Student B: Ask what you can do to help. Offer to do something else, too. |
Phương pháp giải:
Học sinh A: Bạn đang giúp tổ chức một cuộc thi nấu nướng tại trường học của mình và bạn có rất nhiều việc phải làm: âm nhạc, đồ ăn và áp phích. Học sinh B: Hỏi xem bạn có thể làm gì để giúp đỡ. Đề nghị làm việc khác nữa. |
Học sinh A: Bạn đang giúp tổ chức một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của bạn và bạn có nhiều việc phải làm: vé, áp phích và đồ ăn nhẹ. Học sinh B: Hỏi xem bạn có thể làm gì để giúp đỡ. Đề nghị làm việc khác. |
Trả lời:
1.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.
(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)
B: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and …
(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm – Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và …)
B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.
(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)
A: That would be awesome, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them up at Rosy’s shop next Saturday morning?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)
B: Of course, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the competition, if you want to come along.
(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
2.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.
(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)
B: Oh, it sounds interesting!
(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)
A: It will be amazing, but lots of things need preparing – I’ve got all of these tickets to sell, and …
(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị – Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và …)
B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.
(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)
A: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?
(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng
lên xung quanh khu vực này không?)
B: OK, no problem. I can do that.
(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come along.
(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
Unit 7 Writing lớp 7 trang 89
THINK!
THINK! What’s your favourite song? Why do you like it?
(SUY NGHĨ! Bài hát yêu thích của bạn là gì? Tại sao bạn thích nó?)
Trả lời:
My favourite song is Mom’s Diary. Because of its meaningful lyrics and beautiful melody.
(Bài hát yêu thích của tôi là Nhật ký của mẹ. Vì ca từ ý nghĩa và giai điệu đẹp.)
Bài 1 trang 89 sgk Tiếng anh 7: Read the reviews. Which song has great singers? Which song belongs to Việt Nam?
(Đọc các nhận xét. Bài hát nào có các ca sĩ nổi tiếng? Bài hát nào của Việt Nam?)
THE REVIEW SITE
Title / Band: We are the world by Michael Jackson and Lionel Richie
Reviewer: Mia ★★★★
We are the world raised more than $60 million for African famine victims in 1985. Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks. Many famous singers joined this music video. They showed their compassion, sympathy and humanity. I like Michael Jackson’s songs a lot. His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting. For me, this song is the best of his.
Title / Band: Trống cơm (Vietnamese folk song)
Reviewer: Paul ★★★★
Trống cơm is a folk song from the Red River Delta. Foreign tourists like the song very much when they visit Việt Nam. Do not pay attention to its lyrics because the beats are more important. If you like dancing, you will love this. I often dance to it cheerfully. It sounds happy.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
TRANG WEB ĐÁNH GIÁ
Title / Band: We are the world của Michael Jackson và Lionel Richie
Người đánh giá: Mia ★★★★
We are the world quyên góp được hơn 60 triệu đô la cho các nạn nhân nạn đói ở Châu Phi năm 1985. Jackson đã viết nó với Lionel Richie trong nhiều tuần. Nhiều ca sĩ nổi tiếng đã tham gia MV này. Họ đã thể hiện lòng trắc ẩn, sự cảm thông và lòng nhân đạo của họ. Tôi thích các bài hát của Michael Jackson rất nhiều. Các bài hát của ôngấy thường có giai điệu hay và lời bài hát thực sự thú vị. Đối với tôi, bài hát này là bài hát hay nhất của ôngấy.
Title / Band: Trống cơm (Dân ca Việt Nam)
Người đánh giá: Paul ★★★★
Trống cơm là một làn điệu dân ca của vùng đồng bằng sông Hồng. Du khách nước ngoài rất thích bài hát này khi đến thăm Việt Nam. Đừng chú ý đến lời bài hát của nó vì nhịp điệu quan trọng hơn. Nếu bạn thích nhảy múa, bạn sẽ thích bài này. Tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ. Nghe có vẻ vui.
Trả lời:
-We are the worldhas greatsingers.
We are the world có các ca sĩ nổi tiếng.
Thông tin: Many famous singers joined this music video.
-Trống cơm belongs to Việt Nam.
(Trống cơm của Việt Nam.)
Thông tin: Trống cơm (Vietnamese folk song)
Bài 2 trang 89 sgk Tiếng anh 7: Complete the key phrases with words from the text.
(Hoàn thành các cụm từ khoá với các từ trong văn bản.)
KEY PHRASES |
Reviewing songs I like (1) ……………….. . His songs have usually got (2) ……………….. . The lyrics are (3) ……………….. . This song is (4) ……………….. . If you like dancing, (5) ……………….. . I often dance (6) ……………….. . It sounds (7) ……………….. . |
Trả lời:
1. Michael Jackson’s songs a lot.
2. good melodies
3. really interesting
4. the best of his
5.you will love this
6. to it cheerfully
7. happy
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Reviewing songs (Đánh giá bài hát) I like Michael Jackson’s songs a lot. (Tôi thích các bài hát của Michael Jackson rất nhiều.) His songs have usually got good melodies. (Các bài hát của ông ấy thường có giai điệu hay.) The lyrics are really interesting. (Lời bài hát thực sự thú vị.) This song is the best of his. (Bài hát này là bài hay nhất của ông ấy.) If you like dancing, you will love this. (Nếu bạn thích nhảy múa, bạn sẽ thích bài này.) I often dance to it cheerfully. (Tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ.) It sounds happy. (Nghe có vẻ vui.) |
Bài 3 trang 89 sgk Tiếng anh 7: Find the blue words in the reviews and say what they refer to.
(Tìm các từ màu xanh trong các bài đánh giá và nói chúng đề cập đến gì.)
it the song
1 they……………..
2 me……………..
3 his……………..
4 you……………..
5 this……………..
6 I……………..
7 It……………..
Trả lời:
1 they Many famous singers
2 me Mia
3 his Michael Jackson
4 you audience (thính giả)
5 this the song
6 I Paul
7 It the song
Bài 4 trang 89 sgk Tiếng anh 7: Replace the blue phrases with five pronouns from the box.
(Thay thế các cụm từ màu xanh bằng năm đại từ trong hộp.)
he her hers it my she their them they |
1 The song is OK, but the song isn’t fantastic.
2 One Direction? I really can’t listen to One Direction.
3 Taylor Swift has got a lot of fans and her fans are cool.
4 John Newman sings on Calvin Harris’s song. John Newman and Calvin Harris are brilliant.
5 My brother is really into Calvin Harris. My brother is a big fan.
Phương pháp giải:
Đại từ nhân xưng |
Tân ngữ |
Đại từ sở hữu |
Tính từ sở hữu |
I |
Me |
Mine |
My |
We |
Us |
Ours |
Our |
You (số ít) |
You |
Yours |
Your |
You (số nhiều) |
You |
Yours |
Your |
He |
Him |
His |
His |
She |
Her |
Hers |
Her |
It |
It |
Its |
Its |
They |
Them |
theirs |
their |
Trả lời:
1 The song is OK, but it isn’t fantastic.
(Bài hát này ổn, nhưng nó không hay lắm.)
2 One Direction? I really can’t listen to them.
(One Direction ư? Tôi thực sự không thể nghe họ.)
3 Taylor Swift has got a lot of fans and they are cool.
(Taylor Swift có rất nhiều người hâm mộ và họ rất tuyệt.)
4 John Newman sings on Calvin Harris’ssong. They are brilliant.
(John Newman hát bài hát của Calvin Harris. Họ thật tuyệt.)
5 My brother is really into Calvin Harris. He is a big fan.
(Anh trai tôi rất thích Calvin Harris. Anh ấy là một người hâm mộ lớn.)
Bài 5 trang 89 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.
(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)
WRITING GUIDE |
A TASK Think of two songs you like and write short reviews (60 – 80 words) of them. B THINK AND PLAN 1 Who wrote the song? 2 What kind of music is it? 3 What do you like about the artist, music and lyrics? 4 What will fans and other people think about the song? 5 Will it be a hit, in your opinion? C WRITE Read the model text again and look at your notes. Then write your review and include some of the key phrases. Exchange your reviews with other people. D CHECK – References – will for prediction – Capital letters – Pronouns |
Phương pháp giải:
WRITING GUIDE (Hướng dẫn Viết) |
A TASK (NHIỆM VỤ) Think of two songs you like and write short reviews (60 – 80 words) of them. (Nghĩ về hai bài hát bạn thích và viết đánh giá ngắn (60 – 80 từ) về chúng.) B THINK AND PLAN (SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH) 1 Who wrote the song? (Bài hát do ai sáng tác?) 2 What kind of music is it? (Đó là thể loại âm nhạc nào?) 3 What do you like about the artist, music and lyrics? (Bạn thích gì về nghệ sĩ, âm nhạc và lời bài hát?) 4 What will fans and other people think about the song? (Người hâm mộ và những người khác sẽ nghĩ gì về bài hát?) 5 Will it be a hit, in your opinion? (Theo ý kiến của bạn nó sẽ là một bản hit chứ?) C WRITE (VIẾT) Read the model text again and look at your notes. Then write your review and include some of the key phrases. Exchange your reviews with other people. (Đọc lại văn bản mẫu và xem các ghi chú của bạn. Sau đó, viết đánh giá của bạn và bao gồm một số cụm từ khoá. Trao đổi đánh giá của bạn với những người khác.) D CHECK (KIỂM TRA) – References (Tài liệu tham khảo) – will for prediction (will để dự đoán) – Capital letters (Chữ in hoa) – Pronouns (Đại từ) |
Trả lời:
Mom’s Diary is a famous Vietnamese pop song. It was written by the composer Nguyen Van Chung. It shows both traditional and unconventional characteristics of moms in its meaningful lyrics and beautiful melody. It touches millions of Vietnamese souls when everyone sees part of themselves and their mom in this song. That’s also the reason why I love his songs.
Count on me is a folk and tropical song by American singer-songwriter Bruno Mars. It conveys a positive message about friendship. Its lyrics are easily memorized so we can easily memorize it.
Tạm dịch:
Nhật ký của mẹ là một ca khúc nhạc pop nổi tiếng của Việt Nam. Nó được viết bởi nhạc sĩ Nguyễn Văn Chung. Nó thể hiện cả những nét truyền thống và độc đáo của những người mẹ trong ca từ ý nghĩa và giai điệu đẹp. Nó chạm đến hàng triệu tâm hồn Việt Nam khi mọi người nhìn thấy một phần của mình và mẹ của họ trong bài hát này. Đó cũng là lý do tại sao tôi yêu các bài hát của anh ấy.
Count on me là một bài hát dân gian và nhiệt đới của ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ Bruno Mars. Nó truyền đi một thông điệp tích cực về tình bạn. Lời bài hát của nó rất dễ thuộc nên chúng ta có thể dễ dàng học thuộc.
Unit 7 Culture lớp 7 trang 90
Bài 1 trang 90 sgk Tiếng anh 7: Read the text. Who is Jamal Edwards and why is he famous today? Read and listen to the text and check your answers.
(Đọc văn bản. Jamal Edwards là ai và tại sao ngày nay anh ấy nổi tiếng? Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
A SUCCESS STORY
Jamal Edwards is the boss of a music YouTube channel, and heeven received an award from the Queen for his services tomusic. So, what’s his story?
Jamal was born in England in 1990. At sixteen, with avideo camera, he uploaded a video of foxes and received 1,000 visits! Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip hop music.
Jamal began filming some grime artists when they were performing in the street and at concerts. After his posts, thousands of people watched and downloaded the videos.
In 2007 he created his own online TV station, SBTV.First, he added live concerts and interviews with musicians to grime music videos. Later, he started including different types of music to attract more viewers.The strategy worked, and today, SBTV is very popular among young people.
Tạm dịch:
CÂU CHUYỆN THÀNH CÔNG
Jamal Edwards là ông chủ của một kênh YouTube về âm nhạc và anh ấy thậm chí còn nhận được giải thưởng từ Nữ hoàng cho những cống hiến của mình đối với âm nhạc. Vậy, câu chuyện của anh ấy là gì?
Jamal sinh năm 1990 ở Anh. Ở tuổi 16, với một chiếc máy quay phim, anh đã tải lên một video về cáo và nhận được 1.000 lượt truy cập! Chẳng bao lâu sau, anh ấy muốn kết hợp tình yêu quay phim với niềm đam mê của mình với grime – một loại nhạc hip hop.
Jamal bắt đầu quay một số nghệ sĩ grime khi họ biểu diễn trên đường phố và tại các buổi hòa nhạc. Sau bài đăng của anh ấy, hàng nghìn người đã xem và tải video xuống.
Năm 2007, anh thành lập đài truyền hình trực tuyến của riêng mình, SBTV. Đầu tiên, anh ấy đã thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc hấp dẫn. Sau đó, anh ấy bắt đầu đưa vào các thể loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều khán giả hơn. Chiến lược đã phát huy hiệu quả và ngày nay, SBTV rất được giới trẻ yêu thích.
Trả lời:
Jamal Edwards is the boss of a music YouTube channel.
(Jamal Edwards là ông chủ của một kênh YouTube về âm nhạc)
Because he created his own online TV station, SBTV.First, he added live concerts and interviews with musicians to grime music videos. Later, he started including different types of music to attract more viewers.
(Bởi vì anh ấy đã tạo ra đài truyền hình trực tuyến của riêng mình, SBTV. Đầu tiên, anh ấy đã thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc hấp dẫn. Sau đó, anh ấy bắt đầu đưa vào các thể loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều khán giả hơn.)
Bài 2 trang 90 sgk Tiếng anh 7: Match the blue words in the text with definitions 1–5.
(Ghép các từ màu xanh trong văn bản với các định nghĩa 1–5.)
1 people who watch videos or TV
2 playing music and/or singing for people
3 wild animals that are similar to dogs
4 a plan
5 a prize or medal for an important achievement
Phương pháp giải:
1 người xem video hoặc TV
2 chơi nhạc và / hoặc hát cho mọi người nghe
3 loài động vật hoang dã tương tự như loài chó
4 một kế hoạch
5 một giải thưởng hoặc huy chương cho một thành tích quan trọng
Trả lời:
award : a prize or medal for an important achievement (giải thưởng)
foxes : wild animals that are similar to dogs (con cáo)
performing : playing music and/or singing for people (biểu diễn)
viewers : people who watch videos or TV (người xem)
strategy : a plan (chiến lược)
Bài 3 trang 90 sgk Tiếng anh 7: Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1 Why did Jamal receive an award?
2 What were Jamal’s two hobbies when he was sixteen?
3 Why were Jamal’s grime videos successful?
4 Why did Jamal decide to create his own TV station?
5 What did Jamal do to increase the number of SBTV viewers?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1 Tại sao Jamal lại nhận được giải thưởng?
2 Jamal có hai sở thích gì khi anh ấy mười sáu tuổi?
3 Tại sao các video grime của Jamal lại thành công?
4 Tại sao Jamal quyết định thành lập đài truyền hình của riêng mình?
5 Jamal đã làm gì để tăng lượng người xem SBTV?
Trả lời:
1.Jamal received an award because of his services tomusic.
(Jamal đã nhận được một giải thưởng vì những cống hiến của anh ấy cho âm nhạc.)
Thông tin: heeven received an award from the Queen for his services tomusic.
2.They were filming and grime – a type of hip hopmusic.
(Chúng là quay phim và grime – một loại nhạc hip hop.)
Thông tin: Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip hop music.
3.Because thousands of people watched and downloaded the videos.
(Bởi vì hàng ngàn người đã xem và tải xuống các video.)
Thông tin: After his posts, thousands of people watched and downloaded the videos.
4.Because he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip hop music.
(Bởi vì anh ấy muốn kết hợp tình yêu quay phim với niềm đam mê của mình với grime – một loại nhạc hip hop.)
Thông tin: Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip hop music.
5.He started including different types of music to attract more viewers.
(Anh ấy bắt đầu đưa vào các loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều người xem hơn.)
Thông tin: Later, he started including different types of music to attract more viewers.
Bài 4 trang 90 sgk Tiếng anh 7: YOUR CULTURE Write about a young entrepreneur in Việt Nam. Complete the table and use the internet to help you.
(VĂN HÓA CỦA BẠN – Viết về một doanh nhân trẻ ở Việt Nam. Hoàn thành bảng và sử dụng internet để giúp bạn.)
Name: |
|
From: |
|
Born: |
|
Business: |
|
How he / she became successful: |
Trả lời:
Name (tên): |
Hà Thị Tú Phượng |
From (từ): |
Vietnam |
Born (sinh năm): |
1992 |
Business (doanh nghiệp): |
Metub |
How he / she became successful (Bằng cách nào anh ấy /cô ấy trở nên thành công): |
She found Metub in late 2014 and it became a leading video and talent network for celebrities and online video creators in Vietnam.(Cô thành lập Metub vào cuối năm 2014 và nó đã trở thành mạng video và tài năng hàng đầu dành cho những người nổi tiếng và những người tạo video trực tuyến tại Việt Nam.) |
Bài 5 trang 90 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Tell your partner about your young entrepreneur in exercise 4.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về doanh nhân trẻ của bạn trong bài tập 4.)
Trả lời:
Hà Thị Tú Phượng is the Founder and CEO of Metub.So, what’s her story? She was born in Vietnam in 1992.In 2014, Tu Phuong founded and held the position of CEO of Metub. Up to now, this is considered the largest YouTube multi-channel network in Vietnam with more than 2 billion views per month, a partner of many famous artists such as Son Tung MTP, Tran Thanh, Chi Dan, Chi Pu… The company manages, produces, distributes and monetizes premium Vietnam video content on YouTube and across other platforms and has been building a strong local creators community.
Tạm dịch:
Hà Thị Tú Phượng là Người sáng lập và Giám đốc điều hành của Metub. Vậy, câu chuyện của cô ấy là gì? Cô sinh ra tại Việt Nam vào năm 1992. Năm 2014, Tú Phương thành lập và đảm nhiệm vị trí CEO của Metub. Tính đến thời điểm hiện tại, đây được coi là mạng đa kênh YouTube lớn nhất Việt Nam với hơn 2 tỷ lượt xem mỗi tháng, là đối tác của nhiều nghệ sĩ nổi tiếng như Sơn Tùng MTP, Trấn Thành, Chi Dân, Chi Pu …Công ty quản lý, sản xuất, phân phối và kiếm tiền từ nội dung video cao cấp của Việt Nam trên YouTube và trên các nền tảng khác, đồng thời đã và đang xây dựng một cộng đồng người sáng tạo lớn mạnh tại địa phương.
Unit 7 Puzzles and games lớp 7 trang 91
Bài 1 trang 91 sgk Tiếng anh 7: Find nine more music words. Then put them in the correct list.
(Tìm thêm chín từ về âm nhạc. Sau đó đưa chúng vào danh sách chính xác.)
S |
C |
H |
A |
R |
D |
R |
O |
C |
K |
A |
L |
P |
N |
U |
F |
Y |
E |
M |
E |
R |
N |
I |
E |
H |
E |
C |
G |
A |
Y |
C |
L |
A |
S |
S |
I |
C |
A |
L |
B |
R |
O |
N |
E |
R |
H |
J |
R |
I |
O |
E |
V |
O |
C |
A |
L |
S |
P |
G |
A |
G |
U |
P |
F |
P |
G |
P |
R |
D |
R |
G |
B |
A |
S |
S |
L |
I |
L |
S |
D |
A |
R |
A |
V |
I |
O |
L |
I |
N |
S |
E |
I |
T |
A |
L |
A |
H |
P |
O |
P |
Musical instruments |
Types of music |
piano |
|
Trả lời:
S |
C |
H |
A |
R |
D |
R |
O |
C |
K |
A |
L |
P |
N |
U |
F |
Y |
E |
M |
E |
R |
N |
I |
E |
H |
E |
C |
G |
A |
Y |
C |
L |
A |
S |
S |
I |
C |
A |
L |
B |
R |
O |
N |
E |
R |
H |
J |
R |
I |
O |
E |
V |
O |
C |
A |
L |
S |
P |
G |
A |
G |
U |
P |
F |
P |
G |
P |
R |
D |
R |
G |
B |
A |
S |
S |
L |
I |
L |
S |
D |
A |
R |
A |
V |
I |
O |
L |
I |
N |
S |
E |
I |
T |
A |
L |
A |
H |
P |
O |
P |
Musical instruments (nhạc cụ) |
Types of music (nhạc cụ) |
piano (piano) |
rock |
violin (vi ô lông) |
pop |
keyboard (Organ) |
classical (cổ điển) |
bass (ghi ta điện) |
rap (rap) |
vocals (giọng hát) |
Bài 2 trang 91 sgk Tiếng anh 7: ALI’S WEEK. Look at the pictures in Ali’s diary for next week. Follow the instructions.
(TUẦN CỦA ALI. Hãy xem những hình ảnh trong nhật ký của Ali cho tuần tới. Làm theo chỉ dẫn.)
-Tell your partner what Ali is and isn’t going to do.
-Cover the diary and change partners. Test your new partner: ask what Ali is going to do at certain times and days next week.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
– Hãy cho bạn đồng hành của bạn biết những gì Ali sẽ làm và sẽ không làm.
– Che sổ nhật ký và thay đổi bạn đồng hành. Kiểm tra bạn đồng hành mới của bạn: hỏi Ali sẽ làm gì vào những thời điểm và ngày nhất định trong tuần tới.
– Viết nhật ký cho Ali trong tuần sau. Vẽ các hoạt động khác nhau cho mỗi ngày.
-Cho bạn đồng hành mới xem ảnh của bạn để họ đoán xem anh ấy sẽ làm gì trong tuần đó.
-Make a diary for Ali for the week after next. Draw different activities for each day.
-Show your pictures to a new partner for them to guess what he’s going to do that week.
Trả lời:
1.What’s Ali going to doon Monday morning?
(Ali sẽ làm gì vào sáng thứ Hai?)
He’s going to learn the bass.
(Anh ấy sẽ học ghita bass.)
2.What’s he going to doon Monday afternoon?
(Anh ấy sẽ làm gì vào chiều thứ Hai?)
He’s going to practise the bass alone.
(Anh ấy sẽ luyện tập ghita bass một mình.)
3.What’s he going to doon Monday evening?
(Anh ấy sẽ làm gì vào tối thứ Hai?)
He’s going to practise the bass with his band.
(Anh ấy sẽ luyện tập ghita bass với ban nhạc của mình.)
4.What’s he going to doon Tuesday morning?
(Anh ấy sẽ làm gì vào sáng thứ Ba?)
He’s going to arrive the airport.
(Anh ấy sẽ đến sân bay.)
5.What’s he going to doon Tuesday afternoon?
(Anh ấy sẽ làm gì vào chiều thứ Ba?)
He’s going to check in at the airport and fly to the capital for a music competition.
(Anh ấy sẽ làm thủ tục tại sân bay và bay đến thủ đô để tham gia một cuộc thi âm nhạc.)
6.What isn’t he going to doon Tuesday evening?
(Anh ấy sẽ không làm gì vào tối thứ Ba?)
He isn’t going to eat in a big restaurant.
(Anh ấy sẽ không đi ăn ở một nhà hàng lớn.)
7.What isn’t he going to doon Wednesday afternoon?
(Anh ấy sẽ không làm gì vào chiều thứ Tư?)
He isn’t going to win the competition.
(Anh ấy sẽ không giành chiến thắng trong cuộc thi.)
8.What is he going to doon Wednesday evening?
(Anh ấy sẽ làm gì vào tối thứ Tư?)
He’s going to attend a concert.
(Anh ấy sẽ tham dự một buổi biểu diễn.)
9.What is he going to doon Thursday?
(Anh ấy sẽ làm gì vào thứ Năm?)
He’s going to perform on a street.
(Anh ấy sẽ biểu diễn trên đường phố.)
10.What is he going to doon Friday?
(Anh ấy sẽ làm gì vào thứ sáu?)
He’s going to receive a ticket for a big concert from a very famous rock star.
(Anh ấy sẽ nhận được một vé cho một buổi hòa nhạc lớn từ một ngôi sao nhạc rock rất nổi tiếng.)
Bài 3 trang 91 sgk Tiếng anh 7: Use the code to write nouns and adjectives in the correct column.
(Sử dụng mã để viết danh từ và tính từ vào đúng cột.)
Trả lời:
Nouns (danh từ) |
Adjectives (tính từ) |
|
charm (sự duyên dáng) |
||
1 |
energetic (đầy năng lượng) |
|
2 |
confidence (sự tự tin) |
|
3 |
kindness (sự tử tế) |
|
4 |
fame (danh tiếng) |
|
5 |
weak (yếu ớt) |
|
6 |
Bài 4 trang 91 sgk Tiếng anh 7: SCHOOL TRIP ARRANGEMENTS. Work in pairs. Work out the right order for the school trip and then ask and answer questions about the trip.
(SẮP XẾP CHUYẾN ĐI CỦA TRƯỜNG. Làm việc theo cặp. Lập trình tự phù hợp cho chuyến đi và sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về chuyến đi.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 6: Survival
Progress Review 3
Unit 8: I believe I can fly
Progress Review 4