Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 4: In the picture – Friend plus
Unit 4 Vocabulary lớp 7 trang 44, 45
THINK!
THINK! Do you have a favourite photo on your phone? Why is it your favourite?
(SUY NGHĨ! Bạn có một bức ảnh yêu thích trên điện thoại của bạn không? Tại sao nó là bức ảnh yêu thích
của bạn?)
Trả lời:
Yes, I do. It’s my favourite because it’s a photo of my family.
(Vâng, tôi có. Đó là bức ảnh yêu thích của tôi vì đó là ảnh của gia đình tôi.)
Bài 1 trang 44 sgk Tiếng anh 7: Match pictures 1–10 with the verbs in the box. Then listen and check.
(Nối các hình 1–10 với các động từ trong hộp. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)
climb up hang from hold jump up kick lie on sit on stand in pick up walk on |
Phương pháp giải:
-climb up: trèo lên
-hang from: treo từ
-hold: cầm, giữ
-jump up: nhảy lên
-kick: đá
-lie on: nằm trên
-sit on: ngồi trên
-stand in: đứng trong
-pick up: nhặt
-walk on: đi bộ trên
Trả lời:
1. climb up |
2. jump up |
3. lie on |
4. kick |
5. pick up |
6. stand in |
Bài 2 trang 44 sgk Tiếng anh 7: Read the descriptions of four photos in the observation test and match descriptions 1–4 with
four photos from A–F. Then choose the correct verbs in blue.
(Đọc phần mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra khả năng quan sát và nối phần mô tả 1–4 với bốn bức
ảnh từ A – F. Sau đó chọn các động từ đúng màu xanh.)
OBSERVATION TEST
1.This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up / sitting on his head, which is hanging from /
lying on the sand.
2.They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it.
He’s standing in / walking on the hat.
3.The man is climbing up / kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur
is enormous and very angry!
4.The man is in a park and he’s climbing up / holding a really small woman in his hand. She’s wearing a
white dress. Are they getting married?
Trả lời:
1-D picking up / lying on |
2-B walking on |
3-C kicking |
4-A holding |
1.This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up his head, which is lying onthe sand.
(Điều này thật tuyệt vời. Cậu bé đang ở trên bãi biển và cậu ấy đang nhặt đầu của mình đang nằm trên cát.)
2.They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it.
He’s walking on the hat.
(Họ đang ở trong sa mạc, hoặc một nơi nào đó rất nóng. Người phụ nữ đội một chiếc mũ và có một người
đàn ông nhỏ bé trên đó. Anh ấy đang đi trên chiếc mũ.)
3.The man is kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur is enormous
and very angry!
(Người đàn ông đang đá khủng long. Anh ấy rất dũng cảm vì anh ấy thực sự nhỏ bé còn con khủng long thì
to lớn và rất tức giận!)
4.The man is in a park and he’s holding a really small woman in his hand. She’s wearing a white dress. Are
they getting married?
(Người đàn ông đang ở trong một công viên và anh ta đang giữ một người phụ nữ rất nhỏ trong tay. Cô ấy
đang mặc một chiếc váy trắng. Phải chăng họ sắp kết hôn ?)
Bài 3 trang 45 sgk Tiếng anh 7: Watch or listen. Which photos are the speakers describing?
(Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)
Bài 4 trang 45 sgk Tiếng anh 7: Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Who says them?
(Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ khóa nào? Ai nói chúng?)
KEY PHRASES |
Describing a photo |
Phương pháp giải:
KEY PHRASES (cụm từ khóa) |
Describing a photo (mô tả 1 bức ảnh) |
Bài 5 trang 45 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in a group. Use the Key Phrases to create your own photograph.
(THỰC HÀNH! Làm việc nhóm. Sử dụng các Cụm từ khoá để tạo ra bức ảnh của riêng bạn.)
Finished?
Finished?Think of your favourite photo on your phone. Describe it to your group.
(Bạn đã hoàn thành? Hãy nghĩ về bức ảnh yêu thích trên điện thoại của bạn. Mô tả nó cho nhóm của bạn.)
I’m kicking on the left and my sister is jumping up on the right, so it looks like I’m kicking her away.
(Tôi đang đá ở bên trái và em gái tôi đang nhảy lên ở bên phải, vì vậy có vẻ như tôi đang đá cô ấy.)
Unit 4 Reading lớp 7 trang 46
THINK!
THINK! What should you do with rubbish?
(SUY NGHĨ! Bạn nên làm gì với rác?)
Trả lời:
We should reduce and recycle the rubbish if we can.
(Chúng ta nên giảm thiểu và tái chế rác nếu chúng ta có thể.)
WHAT SHOULD YOU DO WITH RUBBISH?
I happened to see this 6-year-old girl in Chiang Mai,Thailand. She wasn’t playing with the toy. She was making it with ice-cream sticks. The toy was still simple, but it was a success for such a little girl. She still wanted to make more and more toys. While I was taking some photos of the toys, she was smiling nicely. What a clever girl!
I went to a café in Thân Văn Nhiếp Street, District 2 on a beautiful Sunday morning. The café was full when I got there. Some people were making decorations from old tyres and bottles. They were talking but they were working very hard too.Although their business was different, it was meaningful to the environment. Their start-up seemed to be a success story.
(Hồ Chí Minh City, Việt Nam)
Tạm dịch:
BẠN NÊN LÀM GÌ VỚI RÁC?
Tôi tình cờ nhìn thấy cô bé 6 tuổi này ở Chiang Mai, Thái Lan. Cô ấy không chơi với đồ chơi. Cô ấy đang làm đồ chơi bằng những que kem. Món đồ chơi tuy còn đơn giản nhưng đối với một cô bé như vậy đã là một thành công. Cô vẫn muốn làm nhiều đồ chơi hơn nữa. Trong khi tôi chụp một số bức ảnh về đồ chơi, cô ấy đã mỉm cười rất đẹp. Thật là một cô gái thông minh!
Tôi đến một quán café ở đường Thân Văn Nhiếp, quận 2 vào một buổi sáng chủ nhật đẹp trời. Quán cà phê đã đầy người khi tôi đến đó. Một số người đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai cũ. Họ đang nói chuyện nhưng họ cũng đang làm việc rất chăm chỉ. Mặc dù công việc của họ khác nhau, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với môi trường. Sự khởi nghiệp của họ dường như là một câu chuyện thành công.
(Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
Bài 1 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Read the Study Strategy. Then use the strategy to do exercise 2.
(Đọc Chiến thuật Học tập. Sau đó, sử dụng chiến thuật để làm bài tập 2.)
STUDY STRATEGY |
Predicting content Before you read a text: 1 Look at the title and the photos. Can you guess the topic? 2 Read the text to see if your ideas are right |
Phương pháp giải:
STUDY STRATEGY (Chiến thuật Học tập) |
Predicting content (Dự đoán nội dung) Before you read a text: (Trước khi bạn đọc một văn bản ) 1 Look at the title and the photos. Can you guess the topic? (Nhìn vào tiêu đề và các bức ảnh. Bạn có thể đoán chủ đề không?) 2 Read the text to see if your ideas are right (Đọc văn bản để xem liệu ý kiến của bạn có đúng không) |
Bài 2 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Look at the photos. What are the people doing? Why are they doing it? Which countries are they in? Read the texts and check.
(Nhìn vào những bức ảnh. Mọi người đang làm gì? Tại sao họ làm vậy? Họ ở những quốc gia nào? Đọc các văn bản và kiểm tra.)
Trả lời:
Picture 1:She ismaking toy with ice-cream sticks. She’s from Thailand.
(Tranh 1: Cô bé đang làm đồ chơi bằng que kem. Cô ấy đến từ Thái Lan.)
Picture 2: They’re making decorations from old tyres and bottles. They’re from Vietnam.
(Hình 2: Họ đang làm đồ trang trí từ vỏ xe và chai lọ cũ. Họ đến từ Việt Nam.)
They’re doing it because they all want to recycle the rubbish to protect the environment.
(Họ làm điều đó vì họ đều muốn tái chế rác để bảo vệ môi trường.)
Bài 3 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the text. Write True or False. Explain your answers.
(Đọc và nghe văn bản. Viết đúng hoặc sai. Giải thích câu trả lời của bạn.)
1 The 6-year-old girl in Chiang Mai, Thailand made some toys with ice-cream sticks.
2 According to the photographer, the toy was good.
3 The café was empty.
4 Some people were relaxing with decorations.
5 The writer liked the café with recycled decorations.
Trả lời:
1.T
(Cô bé 6 tuổi ở Chiang Mai, Thái Lan làm một số đồ chơi bằng que kem.)
Bài 4 trang 46 sgk Tiếng anh 7: VOCABULARY PLUS – Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.
(TỪ VỰNG BỔ SUNG – Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
Trả lời:
-ice-cream sticks: que kem
-success: sự thành công
-decorations: đồ trang trí
-Although: mặc dù
-start-up: khởi nghiệp
-success story: câu chuyện thành công
Bài 5 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Find the word although in the second text. What is it used for?
(Tìm từ although trong văn bản thứ hai. Nó được dùng để làm gì?)
Their business was different, but it was meaningful tothe environment.
(Công việc của họ khác nhau, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với môi trường.)
Trả lời:
It’s used for to link two contrasting ideas.
(Nó được sử dụng để liên kết hai ý tưởng tương phản.)
Bài 6 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Combine the two sentences using although and but.
(Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng although (mặc dù) và but (nhưng).)
1 She is a little girl. She is helpful.
2 Many collectors want to own her toys. She does not want to sell them.
Phương pháp giải:
-Although là liên từ chỉ sự nhượng bộ
Although + S₁ + V₁, S₂ + V₂. hoặc S₂ + V₂ although S₁ + V₁
-But là liên từ có ý nghĩa là “nhưng, nhưng mà”, dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề. But thường đứng ở
giữa câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Trả lời:
1.Although she is a little girl, she is helpful. (Mặc dù cô ấy là một cô gái nhỏ, cô ấy rất hữu ích.)
She is helpful although she is a little girl. (Cô ấy rất hữu ích mặc dù cô ấy là một cô gái nhỏ.)
She is a little girl, but she is helpful. (Cô ấy là một cô gái nhỏ, nhưng cô ấy rất hữu ích.)
2. Although many collectors want to own her toys, she does not want to sell them.
(Mặc dù nhiều nhà sưu tập muốn sở hữu đồ chơi của cô ấy, nhưng cô ấy không muốn bán chúng.)
She does not want to sell her toys although many collectors want to own them.
(Cô ấy không muốn bán đồ chơi của mình mặc dù nhiều nhà sưu tập muốn sở hữu chúng.)
Many collectors want to own her toys, but she does not want to sell them.
(Nhiều nhà sưu tập muốn sở hữu đồ chơi của cô, nhưng cô không muốn bán chúng.)
Bài 7 trang 46 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Do you think that recycling can change the world? Can you think of an idea to make toys from rubbish?
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới? Bạn có thể nghĩ ra ý tưởng làm đồ chơi từ rác không?)
Trả lời:
Student A: Do you think that recycling can change the world?
(Bạn có nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới?)
Student B: Yes,I think so. Recycling saves energy and water, lowers pollution and greenhouse gas emissions, improves air and water quality, preserves landfill space and conserves natural resources.
(Vâng, tôi nghĩ thế. Tái chế giúp tiết kiệm năng lượng và nước, giảm thiểu ô nhiễm và khí thải nhà kính, cải thiện chất lượng không khí và nước, bảo tồn không gian chôn lấp và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.)
Student A: Can you think of an idea to make toys from rubbish?
(Bạn có thể nghĩ ra ý tưởng làm đồ chơi từ rác không?)
Student B: Yes, I will make a little piggy bank from water bottles. Would you like to do with me?
(Vâng, tôi sẽ làm một con heo đất nhỏ từ chai nước. Bạn có muốn làm với tôi không?)
Student A: Sure!
(Chắc chắn rồi!)
Unit 4 Language focus lớp 7 trang 47
Bài 1 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the text on page 46.
(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 46.)
was wasn’t were weren’t |
1 The little girl …………… smiling nicely.
2 She…………… playing with the toy.
3 She…………… making toys with ice-cream sticks.
4 Some people…………… singing.
5 They…………… making decorations from tyres and bottles.
Trả lời:
1 The little girl was smiling nicely.
(Cô bé đang cười rất dễ thương.)
2 She wasn’t playing with the toy.
(Cô ấy không chơi với đồ chơi.)
3 She was making toys with ice-cream sticks.
(Cô ấy đang làm đồ chơi bằng que kem.)
4 Some people weren’t singing.
(Một số người đã không hát.)
5 They were making decorations from tyres and bottles.
(Họ đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai lọ.)
Bài 2 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Look at the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.
(Nhìn vào các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
RULES |
1 We use the past continuous to talk about a finished action / an action in progress in the past. 2 We form the past continuous with did /was (were) and the -ing / base form of a verb. 3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) / didn’t and the base / –ing form of a verb |
Trả lời:
RULES (Quy tắc) |
1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.) 2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb. (Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.) 3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb. (Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.) |
Bài 3 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
Photographer David Slater (1)……………… (visit) Sulawesi, an island in Indonesia. He(2)……………… (photograph) the monkeys there and they (3)……………… (jump) all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys (4)……………… (play) with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo: the monkey (5)……………… (smile) when he took the selfie.
Trả lời:
1.was visiting |
2.was photographing |
3.were jumping |
4.was playing |
5.was smiling |
Giải thích:
1.danh từ số ít + was Ving
2.He + was Ving
3. they + were Ving
4. danh từ số nhiều + were Ving
5.danh từ số ít + was Ving
Photographer David Slater was visiting Sulawesi, an island in Indonesia. He was photographing the monkeys there and they were jumping all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys was playing with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo: the monkey was smiling when he took the selfie.
Tạm dịch:
Nhiếp ảnh gia David Slater đã đến thăm Sulawesi, một hòn đảo ở Indonesia. Anh ấy đang chụp ảnh những con khỉ ở đó và chúng nhảy nhót trên máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Một trong những con khỉ dũng cảm nhất đang nghịch máy ảnh và nó đã chụp được một bức ảnh. Ngày hôm đó, chú khỉ đã chụp hơn 100 bức ảnh, nhưng bức ảnh đã trở thành kinh điển chính là bức ảnh này: chú khỉ đang mỉm cười khi nó chụp ảnh tự sướng.
Bài 4 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Write true sentences about today. Use the affirmative or negative form of the past continuous.
(Viết những câu đúng về ngày hôm nay. Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của quá khứ tiếp diễn.)
I / sleep / at 8.30 a.m.
I wasn’t sleeping at 8.30 a.m. (Tôi không ngủ lúc 8h30 sáng.)
1 my dad / work / 9 a.m.
2 my friends / walk / to school at 8 a.m.
3 it / rain / early this morning
4 I / ride / my bike / at 8.15 a.m.
5 My family / sleep / at 5 a.m.
Trả lời:
1 My dad was working at 9 a.m.
(Bố tôi đang làm việc lúc 9 giờ sáng.)
2 My friends weren’t walking to school at 8 a.m.
(Bạn của tôi không đi bộ đến trường lúc 8 giờ sáng.)
3 It wasn’t raining early this morning.
(Sáng nay trời không mưa.)
4 I wasn’t riding my bike at 8.15 a.m.
(Tôi không đang đạp xe lúc 8 giờ 15 sáng.)
5 My family was sleeping at 5 a.m.
(Gia đình tôi đang ngủ lúc 5 giờ sáng.)
Bài 5 trang 47 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Look at the photo and imagine you saw the event. Describe what was happening. Use the questions to help you.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và tưởng tượng bạn đã xem sự kiện. Mô tả những gì đã xảy ra. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn.)
1 Where did the event happen?
2 What were you doing when you saw this?
3 What were the children doing?
4 What was the girl in blue T-shirt doing?
Phương pháp giải:
1 Sự kiện xảy ra ở đâu?
2 Bạn đã làm gì khi nhìn thấy nó?
3 Những đứa trẻ đã làm gì?
4 Cô gái mặc áo phông xanh đang làm gì?
Trả lời:
1.The event happened at the park in my town.
(Sự kiện xảy ra tại công viên trong thị trấn của tôi.)
2.I was jogging when I saw this.
(Tôi đang chạy bộ khi tôi nhìn thấy điều này.)
3.The children were picking the rubbish.
(Những đứa trẻ đang nhặt rác.)
4.She was holding a bag for a boy to put the rubbish into.
(Cô ấy đang cầm một chiếc túi để một cậu bé bỏ rác vào.)
Finished?
Finished? Finish the monkey’s story:
(Bạn đã hoàn thành? Hoàn thành câu chuyện của con khỉ: )
‘I was sitting in a tree with some of my friends in Indonesia one day. Suddendly, I saw a man visiting our forest. He was photographing us and we were jumping all over his camera and camera bag. I was realy excited about the camera, so played with it and took a lot of photos. I was smiling when I took selfies because I saw many visitors did that before and that was a chance for me to imitate them.
Tạm dịch:
Một ngày nọ, tôi đang ngồi trên cây với vài người bạn của mình ở Indonesia. Đột nhiên, tôi thấy một người đàn ông đến thăm khu rừng của chúng tôi. Anh ấy đang chụp ảnh chúng tôi và chúng tôi nhảy nhót trên máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Tôi thực sự hào hứng với máy ảnh, vì vậy đã chơi với nó và chụp rất nhiều ảnh. Tôi đã mỉm cười khi chụp ảnh tự sướng vì tôi đã thấy nhiều du khách làm như vậy trước đây và đó là cơ hội để tôi bắt chước họ.
Unit 4 Vocabulary and Listening lớp 7 trang 48
THINK!
THINK! What photographs do you prefer: people, places or sport? Why?
(SUY NGHĨ! Bạn thích những bức ảnh nào hơn: con người, địa điểm hay thể thao? Tại sao?)
Trả lời:
I prefer the photographs of placesbecause they are beautiful and easy to take.
(Tôi thích những bức ảnh chụp địa điểm hơn vì chúng đẹp và dễ chụp.)
How to take better photos
It isn’t (1) easy / brave to photograph wild animals because they are (2) slow / fast. You need to be very
(3) happy / patient. Find a (4) comfortable / careful place and sit (5) badly / quietly.
Remember, it’s (6) polite / rude to take photos of people you don’t know. Most people will (7) happily /
rudely say yes if you ask (8) politely / well for permission.
When people are doing sports, they don’t move (9) slowly / patiently, so choose (10) carefully / bravely
where you stand. For dangerous sports, the photographer needs to be (11) creative / slow and good at the
sport, too.
Holiday photos are often (12) bad / slow, so if you want to take a (13) good / quiet photo, think (14)
creatively / comfortably and choose unusual angles.
Bài 1 trang 48 sgk Tiếng anh 7: Read the texts and choose the correct words. Listen and check.
(Đọc văn bản và chọn các từ đúng. Nghe và kiểm tra.)
Trả lời:
1.easy (dễ dàng)
2. fast (nhanh)
3. patient (kiên nhẫn)
4. comfortable (thoải mái)
5. quietly (yên tĩnh)
6. rude (thô lỗ, mất lịch sự)
7. happily (1 cách vui vẻ)
8. politely (1 cách lịch sự)
9. slowly (chậm)
10. carefully (cẩn thận)
11. creative (sáng tạo)
12. bad (xấu)
13. good (đẹp)
14. creatively (sáng tạo)
How to take better photos
It isn’t easy to photograph wild animals because they are fast. You need to be very patient. Find a comfortable place and sit quietly.
Remember, it’s rude to take photos of people you don’t know. Most people will happily say yes if you ask politely for permission.
When people are doing sports, they don’t move slowly, so choose carefully where you stand. For dangerous sports, the photographer needs to be creative and good at the sport, too.
Holiday photos are often bad, so if you want to take a good photo, think creatively and choose unusual angles.
Tạm dịch:
Cách chụp ảnh đẹp hơn
Không dễ để chụp ảnh động vật hoang dã vì chúng rất nhanh. Bạn cần phải rất kiên nhẫn. Tìm một nơi thoải mái và ngồi yên tĩnh.
Hãy nhớ rằng việc chụp ảnh những người bạn không quen biết là điều bất lịch sự. Hầu hết mọi người sẽ vui vẻ nói có nếu bạn xin phép một cách lịch sự.
Khi mọi người tập thể thao, họ không di chuyển chậm, vì vậy hãy chọn vị trí bạn đứng cẩn thận. Đối với những môn thể thao nguy hiểm, người chụp cần phải sáng tạo và giỏi môn thể thao đó.
Những bức ảnh ngày lễ thường rất xấu, vì vậy nếu bạn muốn chụp một bức ảnh đẹp, hãy suy nghĩ sáng tạo và chọn những góc chụp khác lạ.
Bài 2 trang 48 sgk Tiếng anh 7: Complete the table with the adjectives and adverbs in exercise 1.
(Hoàn thành bảng với các tính từ và trạng từ trong bài tập 1)
Trả lời:
Adjectives (tính từ) |
Adverbs (trạng từ) |
bad (xấu) fast (nhanh) patient (kiên nhẫn) comfortable (thoải mái) quiet (yên tĩnh) rude (bất lịch sự) happy (vui vẻ) polite (lịch sự) slow (chậm) careful (cẩn thận) creative (sáng tạo) good (đẹp) |
badly (1 cách xấu xí, tệ hại) fast (1 cách nhanh nhẹn) patiently (1 cách kiên nhẫn) comfortably (1 cách thoải mái) quietly (1 cách yên tĩnh) rudely (1 cách thô lỗ) happily (1 cách vui vẻ) politely (1 cách lịch sự) slowly (1 cách chậm chạp) carefully (1 cách cẩn thận) creatively (1 cách sáng tạo) well (1 cách tốt đẹp) |
Bài 3 trang 48 sgk Tiếng anh 7: Listen to a photographer explaining how he took these photos. Put photos A–D in the order you hear.
(Hãy nghe một nhiếp ảnh gia giải thích cách anh ấy chụp những bức ảnh này. Đặt ảnh A – D theo thứ tự mà bạn nghe thấy.)
Bài 4 trang 48 sgk Tiếng anh 7: Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1 What was the squirrel doing in photo A?
2 In photo B, why was the photographer in Asia?
3 In photo C, was the photographer skiing?
4 Where was the photographer in photo C?
5 In photo D, was the photographer standing in the boat?
Phương pháp giải:
1 Con sóc đang làm gì trong bức ảnh A?
2 Trong bức ảnh B, tại sao nhiếp ảnh gia ở châu Á?
3 Trong bức ảnh C, nhiếp ảnh gia có đang trượt tuyết không?
4 Nhiếp ảnh gia ở bức ảnh C ở đâu?
5 Trong bức ảnh D, nhiếp ảnh gia có phải đang đứng trên thuyền không?
Bài 5 trang 48 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Say how you can do the activities in the box. Use adverbs from exercise 2.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Nói cách bạn có thể thực hiện các hoạt động trong hộp như thế nào. Sử dụng trạng từ trong bài tập 2.)
learn vocabulary read sing |
I can swim fast.
(Tôi có thể bơi nhanh.)
Phương pháp giải:
-learn vocabulary: học từ vựng
-read: đọc
-sing: hát
-speak to your teacher: nói chuyện với giáo viên
-swim: bơi lội
Trả lời:
1.I can learn vocabulary patiently.
(Tôi có thể học từ vựng một cách kiên nhẫn.)
2.I can read carefully.
(Tôi có thể đọc một cách cẩn thận.)
3.I can sing well.
(Tôi có thể hát hay.)
4.I can speak to my teacher happily.
(Tôi có thể nói chuyện với giáo viên của tôi một cách vui vẻ.)
5.I can swim fast.
(Tôi có thể bơi nhanh.)
Unit 4 Language focus lớp 7 trang 49
Bài 1 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Match questions 1–4 with answers a–d. Then complete the rule.
(Nối câu hỏi 1–4 với câu trả lời a – d. Sau đó hoàn thành quy tắc.)
1 Was the squirrel eating flowers? a. No, it wasn’t.
2 Were the two men posing? b. Steve’s friend
3 What were the men doing? c. Yes, they were
4 Who was skiing? d. They were using a computer.
RULE |
We form past continuous questions with: (question word) + (1) ………..or (2) ………..+ subject + -ing form. |
Trả lời:
1-a 2 – c 3 – d 4 – b
1 Was the squirrel eating flowers? No, it wasn’t.
(Con sóc có ăn hoa không? Không)
2 Were the two men posing? Yes, they were.
(Hai người đàn ông có đang tạo dáng không? Có.)
3 What were the men doing? They were using a computer.
(Những người đàn ông đã làm gì? Họ đang sử dụng máy tính.)
4 Who was skiing? Steve’s friend.
(Ai đã trượt tuyết? Bạn của Steve.)
RULE (quy tắc) |
We form past continuous questions with: (Chúng ta hình thành các câu hỏi quá khứ tiếp diễn với:) (question word) + (1) was or (2) were + subject + -ing form. (nghi vấn từ) + (1) was hoặc (2) were + chủ từ + -ing form. |
Bài 2 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Write questions and answers using the past continuous.
(Viết câu hỏi và câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)
the men / ride / horses ? ✗
Were the men riding horses? No, they weren’t.
(Có phải những người đàn ông đang cưỡi ngựa? Không, họ không phải.)
1 the squirrel / eat / nuts ? ✓
2 where / your friends / travel this time last year? (in Canada)
3 what / you / do / last night at 8 p.m. ? (watch TV)
4 Maria / swim / in a river ? ✗
5 who / you / talk to / after class yesterday ? (Mary)
Trả lời:
1 Was the squirrel eating nuts ? Yes, it was.
(Con sóc đang ăn quả hạch phải không? Đúng.)
2 Where were your friends travelling this time last year?
(Bạn bè của bạn đã đi du lịch ở đâu vào thời điểm này vào năm ngoái?)
They were travelling in Canada.
(Họ đã đi du lịch ở Canada)
3 What were you doing last night at 8 p.m. ?
(Bạn đã làm gì lúc 8 giờ tối qua?)
I were watching TV.
(Tôi đang xem TV.)
4 Was Maria swimming in a river ? No, she wasn’t.
(Có phải Maria đang bơi trên sông không? Không, cô ấy không.)
5 Who were you talking to after class yesterday ?
(Bạn đã nói chuyện với ai sau giờ học ngày hôm qua?)
I was talking to Mary.
(Tôi đã nói chuyện với Mary.)
Bài 3 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat.
(Nghe. Những từ nào được nhấn trọng âm trong mỗi cụm từ? Nghe lại và lặp lại.)
1 Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?
2 Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?
3 What were you doing on Sunday morning?
4 Who were you talking to before class this morning?
Phương pháp giải:
1 Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua phải không?
2 Có phải mẹ của bạn đang nghe nhạc lúc 8 giờ tối hôm qua?
3 Bạn đang làm gì vào sáng Chủ nhật?
4 Bạn đang nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?
Bài 4 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 3. Make true answers.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài tập 3. Đưa ra câu trả lời đúng.)
Trả lời:
Student A: Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?
Student B: No, I wasn’t.
Student A: Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?
Student B: No, she wasn’t.
Student A: What were you doing on Sunday morning?
Student B: I was going shopping with my mom.
Student A: Who were you talking to before class this morning?
Student B: I was talking to Mai.
Tạm dịch:
Học sinh A: Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua phải không?
Học sinh B: Không, tôi không.
Học sinh A: Có phải mẹ của bạn đang nghe nhạc lúc 8 giờ tối hôm qua?
Học sinh B: Không, bà ấy không.
Học sinh A: Bạn đang làm gì vào sáng Chủ nhật?
Học sinh B: Tôi đang đi mua sắm với mẹ tôi.
Học sinh A: Bạn đang nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?
Học sinh B: Tôi đang nói chuyện với Mai.
Bài 5 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Study the sentences. Then complete the Rules with past simple and past continuous.
(Nghiên cứu các câu. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc với quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
RULES |
1 We use the (1) ………… for longer actions in progress and the (2) ………… for shorter actions. 2 We often use when before the (3) ………… and while before the (4) ………… . |
Trả lời:
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)
RULES (quy tắc) |
1 We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter actions. (Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành động ngắn hơn. 2 We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous. ( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.) |
Bài 6 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
We saw (see) the Pyramids while we were visiting (visit) Egypt.
(Chúng tôi đã nhìn thấy các Kim tự tháp trong khi chúng tôi đến thăm Ai Cập.)
1 I …………… (take) photos of my friend while we …………… (cycle).
2 She …………… (climb) when she …………… (have) an accident.
3 We …………… (take) photos of elephants while we …………… (travel) across Đắk Lắk.
4 My parents …………… (not sleep) when I …………… (get) home late last night.
Trả lời:
1 I took photos of my friend while we were cycling.
(Tôi đã chụp ảnh bạn của mình khi chúng tôi đang đạp xe.)
2 She was climbing when she had an accident.
(Cô ấy đang leo núi thì gặp tai nạn.)
3 We took photos of elephants while we were travelling across Đắk Lắk.
(Chúng tôi đã chụp những bức ảnh về voi khi chúng tôi đang đi du lịch qua Đắk Lắk.)
4 My parents weren’t sleeping when I got home late last night.
(Bố mẹ tôi không ngủ khi tôi về nhà vào đêm qua.)
Bài 7 trang 49 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Imagine you travelled around the world. Talk about things you did using the past simple and past continuous. Use the ideas in the table and your own ideas.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch vòng quanh thế giới. Nói về những điều bạn đã làm bằng cách sử dụng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng các ý tưởng trong bảng và ý tưởng của riêng bạn.)
I saw a tiger while I was visiting India.
(Tôi đã nhìn thấy một con hổ khi tôi đến thăm Ấn Độ.)
buy climb eat meet see speak take |
while |
stay visit work |
Phương pháp giải:
buy (mua) climb (trèo) eat (ăn) meet (gặp) see (thấy) speak (nói) take (lấy, chụp) |
while (trong khi) |
stay (ở) visit (thăm) work (làm việc) |
Trả lời:
1.I bought a kimono while I was staying in Japan.
(Tôi đã mua một bộ kimono khi tôi ở Nhật Bản.)
2.I climbed the Mount Everest while I was visiting Nepal.
(Tôi đã leo lên đỉnh Everest trong khi tôi đến thăm Nepal.)
3.I ate hamburgers while I was working in New York.
(Tôi đã ăn bánh hamburger khi đang làm việc ở New York.)
4.I met football player Neymar while I was visiting Brazil.
(Tôi đã gặp cầu thủ bóng đá Neymar khi tôi đến thăm Brazil.)
5.I saw elephants while I was staying in Africa.
(Tôi đã nhìn thấy những con voi khi tôi ở Châu Phi.)
6.I spoke English while I was working in England.
(Tôi nói tiếng Anh khi tôi làm việc ở Anh.)
7.I took some photos of maple forest while I was staying Canada.
(Tôi đã chụp một số bức ảnh về rừng phong khi tôi ở Canada.)
Finished?
Finished? Imagine you travelled around Việt Nam. Write a diary (60 – 80 words) about what you did.
(Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch khắp Việt Nam. Viết nhật ký (60 – 80 từ) về những gì bạn đã làm.)
Trả lời:
Last summer, I had a long holiday around Viet Nam with my family. First, we travelled to Da Lat city. While we were staying there, we visited a strawberry garden and took many photos. Then when we came to Nha Trang, we ate seafood and swam in the ocean. Two days later, we moved to Hoi An. We bought some souvenirs while we were visiting this ancient town. After that, we flew back Ho Chi Minh city. I was sleeping when I was on the plane because I was airsick.
Tạm dịch:
Mùa hè năm ngoái, tôi đã có một kỳ nghỉ dài ngày quanh Việt Nam cùng gia đình. Đầu tiên, chúng tôi đi du lịch thành phố Đà Lạt. Trong khi chúng tôi ở lại đó, chúng tôi đã đến thăm một vườn dâu tây và chụp nhiều bức ảnh. Sau đó khi đến Nha Trang, chúng tôi ăn hải sản và bơi trong biển. Hai ngày sau, chúng tôi di chuyển đến Hội An. Chúng tôi đã mua một số đồ lưu niệm trong khi chúng tôi đến thăm phố cổ này. Sau đó, chúng tôi bay về thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đã ngủ khi trên máy bay vì tôi bị say máy bay.
Unit 4 Speaking lớp 7 trang 50
THINK!
THINK! Describe the last photo you took on your phone.
(SUY NGHĨ! Mô tả bức ảnh cuối cùng bạn chụp trên điện thoại của mình.)
Trả lời:
The last photo I took on my phone was the photo of my father in our garden. He was watering the flowers.
(Bức ảnh cuối cùng tôi chụp trên điện thoại là ảnh của bố tôi trong khu vườn của chúng tôi. Ông ấy đang
tưới hoa.)
Bài 1 trang 50 sgk Tiếng anh 7: Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What happened in Julie’s photo? Where was Julie when she took the photo?
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Điều gì đã xảy ra trong ảnh của Julie? Julie ở đâu khi cô ấy chụp bức ảnh?)
do you think fell off was cycling |
Amelia: Hey, these are good photos, Julie. Did you take them?
Julie: Yes. My new phone takes really good photos. What (1) ………..of this one?
Amelia: I like it. That one’s really good.
Julie: Yeah, I’m pleased with it. I was very lucky.
Amelia: But the poor guy wasn’t lucky! Where (2) ……….. when you took it?
Julie: I (3) ……….. on a wall by the road. He (4) ………. while he (5) ……past me.
Amelia: Well, it’s an amazing photo. Was it near here?
Julie: No, it was a cycling race near Bristol. I went with my brother.
Amelia: Really? Did he take part in the race?
Julie: You’re kidding! He doesn’t even ride a bike.
Amelia: Well, it’s an amazing photo. I’m impressed!
Julie: That’s really kind of you. Thanks.
Trả lời:
1.do you think
2. were you
3. was sitting
4. fell off
5. was cycling
Amelia: Hey, these are good photos, Julie. Did you take them?
Julie: Yes. My new phone takes really good photos. What do you think of this one?
Amelia: I like it. That one’s really good.
Julie: Yeah, I’m pleased with it. I was very lucky.
Amelia: But the poor guy wasn’t lucky! Where were you when you took it?
Julie: I was sitting on a wall by the road. He fell off while he was cycling past me.
Amelia: Well, it’s an amazing photo. Was it near here?
Julie: No, it was a cycling race near Bristol. I went with my brother.
Amelia: Really? Did he take part in the race?
Julie: You’re kidding! He doesn’t even ride a bike.
Amelia: Well, it’s an amazing photo. I’m impressed!
Julie: That’s really kind of you.Thanks.
Tạm dịch:
Amelia: Này, đây là những bức ảnh đẹp, Julie. Bạn đã chụp chúng à?
Julie: Vâng. Điện thoại mới của tôi chụp ảnh rất đẹp. Bạn nghĩ gì về tấm ảnh này?
Amelia: Tôi thích nó. Tấm đó thực sự đẹp.
Julie: Vâng, tôi hài lòng với nó. Tôi rất may mắn.
Amelia: Nhưng anh chàng tội nghiệp đã không may mắn! Bạn đã ở đâu khi bạn chụp nó?
Julie: Tôi đang ngồi trên một bức tường bên đường. Anh ấy bị ngã khi đang đạp xe ngang qua tôi.
Amelia: Chà, đó là một bức ảnh tuyệt vời. Nó có gần đây không?
Julie: Không, đó là một cuộc đua xe đạp gần Bristol. Tôi đã đi với anh trai của tôi.
Amelia: Thật không? Anh ấy có tham gia cuộc đua không?
Julie: Bạn đang đùa! Anh ấy thậm chí không đi xe đạp.
Amelia: Chà, đó là một bức ảnh tuyệt vời. Tôi rất ấn tượng!
Julie: Bạn thực sự tử tế. Cảm ơn.
1.In Julie’s photo, a cyclist fell off while he was cycling past her.
(Trong bức ảnh của Julie, một người đi xe đạp bị ngã khi đang đạp xe ngang qua cô ấy.)
2.When Julie took the photo, she was sitting on a wall by the road to watch a cycling race near Bristol.
(Khi Julie chụp bức ảnh, cô ấy đang ngồi trên bức tường bên đường để xem một cuộc đua xe đạp gần Bristol.)
Bài 2 trang 50 sgk Tiếng anh 7: Look at the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Amelia or Julie. Watch or listen again and check.
(Nhìn vào các Cụm từ khoá. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ xem ai là người nói các cụm từ, Amelia hay Julie. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
KEY PHRASES |
Expressing interest That one’s brilliant. It’s an amazing photo. Really? You’re kidding! I’m impressed. That’s really kind of you. |
Trả lời:
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Expressing interest (Bày tỏ sự quan tâm) That one’s brilliant. (Điều đó thật tuyệt vời.) Amelia : It’s an amazing photo. (Đó là một bức ảnh tuyệt vời.) Amelia : Really? (Vậy à?) Julie: You’re kidding! (Bạn đang đùa à!) Amelia :I’m impressed. (Tôi rất ấn tượng.) Julie: That’s really kind of you. (Bạn thực sự tử tế.) |
Bài 3 trang 50 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Practise the dialogue.
(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại.)
Bài 4 trang 50 sgk Tiếng anh 7: Imagine that you took this photo. Think about your answers to these questions.
(Hãy tưởng tượng rằng bạn đã chụp bức ảnh này. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn cho những câu hỏi này.)
1 Where were you?
2 Why were you there?
3 What were the people doing?
Phương pháp giải:
1 Bạn đã ở đâu?
2 Tại sao bạn ở đó?
3 Mọi người đang làm gì?
Trả lời:
1.I was in the school yard.
(Tôi đã ở trong sân trường.)
2.I was there because my school was celebrating its 5th anniversary.
(Tôi ở đó vì trường tôi đang kỷ niệm 5 năm thành lập.)
3.People were dancing.
(Mọi người đang khiêu vũ.)
Bài 5 trang 50 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Prepare a new dialogue. Use the key phrases and your ideas from exercise 4. Then practise your dialogue.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một cuộc đối thoại mới. Sử dụng các cụm từ khoá và ý tưởng của bạn từ bài tập 4. Sau đó thực hành đoạn đối thoại của bạn.)
Did you take this photo?
Yes. What do you think of it?
Trả lời:
Student A: Did you take this photo?
(Bạn đã chụp bức ảnh này à?)
Student B: Yes. What do you think of it?
(Vâng. Bạn nghĩ gì về nó?)
Student A: I love it. It’s so brilliant.
(Tôi thích nó. Nó thật tuyệt vời.)
Student B: Yeah, I like it too. It’s also my favourite photo.
(Vâng, tôi cũng thích nó. Đó cũng là bức ảnh yêu thích của tôi.)
Student A: Where were you when you took it?
(Bạn đã ở đâu khi bạn chụp nó?)
Student B: I was in our school yard two months ago.
(Tôi đã ở trong sân trường của chúng tôi hai tháng trước.)
Student A: Why were you there?
(Tại sao bạn lại ở đó?)
Student B: Well, I was there because my school was celebrating its 5th anniversary.
(À, tôi ở đó vì trường tôi đang kỷ niệm 5 năm thành lập.)
Student A: Really? What were the people doing?
(Vậy ư? Mọi người đang làm gì vậy?)
Student B: They were singing and dancing.
(Họ đã hát và nhảy.)
Student A: That sounds interesting! Did you join them?
(Điều đó nghe có vẻ thú vị! Bạn có tham gia cùng họ không?)
Student B: No, I didn’t. I was a member of school photography club, so was taking photos for the school’s website at that time.
(Không, tôi không. Tôi là thành viên của câu lạc bộ nhiếp ảnh của trường, vì thế lúc đó tôi đang chụp ảnh cho trang web của trường.)
Unit 4 Writing lớp 7 trang 51
THINK!
THINK! When do animals need humans to help them?
(SUY NGHĨ! Khi nào động vật cần con người giúp đỡ?)
Trả lời:
Animals need humans to help them when they need food or when they are in danger.
(Động vật cần con người giúp đỡ khi chúng cần thức ăn hoặc khi chúng gặp nguy hiểm.)
An exciting rescue
I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.
It happened while we were taking photos of wild animals. We were driving slowly when we saw a bulldozer. There was a group of people and they were looking at something. There was an elephant. It was in a mud hole and it couldn’t get out. The elephant wasn’t moving, but it was alive.
A bulldozer was breaking the sides of the hole. Assoon as it was possible, the elephant climbed out.After a few minutes, it walked away.
The elephant was very lucky to be alive after twelvehours in the hole. The rescuers were very pleased and one of them posted a video of the rescue online.
Tạm dịch:
Một cuộc giải cứu thú vị
Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc và tôi đã may mắn được chứng kiến.
Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã. Chúng tôi đang lái xe chậm lại khi nhìn thấy một chiếc xe ủi đất. Có một nhóm người và họ đang xem xét thứ gì đó. Có một con voi. Nó nằm trong một hố bùn và không thể thoát ra ngoài. Con voi không di chuyển, nhưng nó vẫn sống.
Một chiếc máy ủi đang phá vỡ hai bên của cái hố. Ngay khi có thể, con voi đã leo ra ngoài. Sau một vài phút, nó bỏ đi.
Con voi rất may mắn còn sống sau mười hai giờ trong hố. Những người cứu hộ đã rất hài lòng và một trong số họ đã đăng một đoạn video về cuộc giải cứu lên mạng.
Bài 1 trang 51 sgk Tiếng anh 7: Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing?
(Đọc câu truyện. Cuộc giải cứu ở đâu? Tác giả đang làm gì?)
Trả lời:
The rescue was in Kenya.The writer was taking photos of wild animals.
(Cuộc giải cứu diễn ra ở Kenya. Tác giả chụp ảnh các loài động vật hoang dã.)
Bài 2 trang 51 sgk Tiếng anh 7: Complete the key phrases from the text in your notebook. Then read the text and check your answers.
(Hoàn thành các cụm từ khoá của văn bản trong sổ ghi chép của bạn. Sau đó, đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
KEY PHRASES |
Describing events in a photo I took this photo while (1)…… . It was an amazing (2)….. . I was lucky to (3)…… . It happened while (4)….. . There was a group of people and (5)…… . |
Trả lời:
KEY PHRASES (cụm từ khoá) |
Describing events in a photo (Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh) I took this photo while we were on a safari holidayin Kenya last February. (Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.) It was an amazing rescue. (Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.) I was lucky to see it. (Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.) It happened while we were taking photos of wildanimals. (Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.) There was a group of people andthey were looking at something. (Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.) |
Bài 3 trang 51 sgk Tiếng anh 7: Read the text again and find the linking words: after, as soon as, when, while.
(Đọc lại văn bản và tìm các từ nối: after, as soon as, when, while.)
Bài 4 trang 51 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct linking words.
(Chọn các từ nối đúng.)
1 I saw a bear when / while I was walking in the forest.
2 As soon as / while I saw it, I climbed a tree.
3 It ran away while / when my friends arrived.
4 After a few minutes / As soon as, I climbed down.
Lời giải chi tiết:
1.while
2.As soon as
3.when
4.After a few minutes
1 I saw a bear while I was walking inthe forest.
(Tôi nhìn thấy một con gấu khi tôi đang đi dạo trong rừng.)
2 As soon as I saw it, I climbed a tree.
(Ngay khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã trèo lên một cái cây.)
3 It ran away when my friends arrived.
(Nó đã bỏ chạy khi bạn bè của tôi đến.)
4 After a few minutes, I climbed down.
(Sau một vài phút, tôi leo xuống.)
Bài 5 trang 51 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.
(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)
WRITING GUIDE |
A TASK Imagine that you took the photo of a fire rescue. Write a story (60 – 80 words) with the title An amazing rescue. B THINK AND PLAN 1 When and where did the rescue happen? 2 What happened to the people in the photo? 3 Why was the rescue difficult? 4 How did the rescue end? C WRITE Paragraph 1: Introduction I took this photo … Paragraph 2: The people and the rescue There was / There were … Paragraph 3: The end and your opinion The rescuers … D CHECK – when, while, as soon as, after – There was / There were – Past simple and past continuous verbs |
Phương pháp giải:
HƯỚNG DẪN VIẾT
A NHIỆM VỤ
Hãy tưởng tượng rằng bạn đã chụp một bức ảnh cứu hộ trong đám cháy. Viết một câu chuyện (60 – 80 từ) với tiêu đề Một cuộc giải cứu tuyệt vời.
B SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH
1 Cuộc giải cứu xảy ra khi nào và ở đâu?
2 Điều gì đã xảy ra với những người trong bức ảnh?
3 Tại sao việc giải cứu khó khăn?
4 Cuộc giải cứu kết thúc như thế nào?
C VIẾT
Đoạn 1: Giới thiệu
Tôi đã chụp bức hình này …
Đoạn 2: Người dân và cuộc giải cứu
There was / There were …
Đoạn 3: Kết bài và ý kiến của bạn
The rescuers …
D KIỂM TRA
– when, while, as soon as, after
– There was / There were
– Các động từ quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Trả lời:
B THINK AND PLAN
1 When and where did the rescue happen?
The rescue happened in Ha Noi on the 12th of January, 2022.
(Cuộc giải cứu xảy ra tại Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.)
2 What happened to the people in the photo?
There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon as the firefighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one firefighter climbed on a ladder truck to get into the house.
(Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào trong nhà.)
3 Why was the rescue difficult?
The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.
(Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.)
4 How did the rescue end?
He lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.
(Anh đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.)
C WRITE
An amazing rescue.
I took this photo while I was visiting Ha Noi on the 12th of January, 2022.
There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon as the fire fighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one fire fighter climbed on a ladder truck to get into the house.
The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.
However, he lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.
Tạm dịch:
Một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.
Tôi chụp bức ảnh này khi đang đi thăm Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.
Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào trong nhà.
Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.
Tuy nhiên, anh ta đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.
Unit 4 CLIL lớp 7 trang 52
Bài 1 trang 52 sgk Tiếng anh 7: Check the meaning of the words in the box. Then match them with the pictures.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó, nối chúng với các hình ảnh.)
cel character backgrounds stick figure |
Phương pháp giải:
-Cel (n): phim chiếu bóng
-Character (n): nhân vật
-Backgrounds (n): bối cảnh, nền
-stick figure (n): hình que
Trả lời:
A- stick figure
B-Character
C-Cel
D-Backgrounds
Bài 2 trang 52 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the text. Match headings a–d with paragraphs 1–4.
(Đọc và nghe văn bản. Ghép các tiêu đề a – d với các đoạn từ 1–4.)
a. Stop-motion animation
b. Computer animation
c. Early animation
d. Hand-drawn animation
THE HISTORY OF ANIMATION
1.……………………………..
In the 1880s, Eadweard Muybridge invented the zoopraxiscope. This machine took photographs of moving things. This was the earliest form of animation.
2.……………………………..
In 1895, the Lumière brothers invented the cinematograph. Early film-makers used it to make stop-motion animation. With this technique, they made King Kong in 1933.
3.……………………………..
In the 1920s, Walt Disney began to use ‘handdrawn animation’. Artists drew the pictures onto transparent pieces of plastic, or cels. The film-makers put the cels on painted backgrounds and photographed them one at a time. In 1928, Disney studios introduced the character of Mickey Mouse in the first cartoon with sound, Steamboat Willie.
4.……………………………..
In the 1960s, people started using computer animation. At first, computers could only make simple stick figures move on films, but by the 1990s, studios used realistic computer-generated imagery (CGI) for special effects. Soon, they were producing completely computer-animated films; Toy Story (1995) was the first fully CGI cartoon.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
a. Hoạt hình tĩnh vật
b. Hoạt hình máy tính
c. Hoạt hình ban đầu
d. Hoạt hình vẽ tay
LỊCH SỬ CỦA HOẠT HÌNH
1. …………………………… ..
Vào những năm 1880, Eadweard Muybridge đã phát minh ra kính zoopraxiscope. Máy này chụp ảnh những thứ chuyển động. Đây là hình thức hoạt hình sớm nhất.
2. …………………………… ..
Năm 1895, anh em nhà Lumière đã phát minh ra máy quay phim. Các nhà làm phim ban đầu đã sử dụng nó để làm hoạt hình tĩnh vật. Với kỹ thuật này, họ đã làm ra King Kong vào năm 1933.
3. …………………………… ..
Vào những năm 1920, Walt Disney bắt đầu sử dụng ‘hoạt hình vẽ tay’. Các nghệ sĩ đã vẽ những bức tranh trên những mảnh nhựa trong suốt hoặc vỏ hộp. Các nhà làm phim đã đặt các tấm bìa trên nền sơn và chụp ảnh chúng từng tấm một. Năm 1928, hãng phim Disney giới thiệu nhân vật chuột Mickey trong phim hoạt hình đầu tiên có âm thanh, Steamboat Willie.
4.……………………………..
Vào những năm 1960, mọi người bắt đầu sử dụng hoạt hình máy tính. Lúc đầu, máy tính chỉ có thể làm cho các hình que đơn giản chuyển động trên phim, nhưng đến những năm 1990, các hãng phim đã sử dụng hình ảnh thực tế do máy tính tạo ra (CGI) cho các hiệu ứng đặc biệt. Chẳng bao lâu, họ đã sản xuất những bộ phim hoạt hình hoàn toàn bằng máy tính; Toy Story (1995) là phim hoạt hình CGI hoàn toàn đầu tiên.
Trả lời:
1-c 2-a 3-d 4-b
Bài 3 trang 52 sgk Tiếng anh 7: Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1 What did the zoopraxiscope do?
2 When did the Lumière brothers make the cinematograph?
3 What technique did they use to make King Kong in 1933?
4 Which studio made the first cartoon with sound?
5 When did film-makers start using computers for special effects?
6 What is the name of the first CGI feature film?
Phương pháp giải:
1 Kính zoopraxiscope đã làm gì?
2 Khi nào anh em nhà Lumière phát minh ra máy quay phim?
3 Họ đã sử dụng kỹ thuật gì để làm ra King Kong vào năm 1933?
4 Hãng phim nào đã làm phim hoạt hình có âm thanh đầu tiên?
5 Khi nào các nhà làm phim bắt đầu sử dụng máy tính cho các hiệu ứng đặc biệt?
6 Tên của bộ phim CGI đầu tiên là gì?
Trả lời:
1.It took photographs of moving things.
(Nó chụp ảnh những thứ chuyển động.)
Thông tin: In the 1880s, Eadweard Muybridge invented the zoopraxiscope. This machine took photographs of moving things.
2.They invented the cinematograph in 1895.
(Họ đã phát minh ra máy quay phim vào năm 1895.)
Thông tin: In 1895, the Lumière brothers invented the cinematograph.
3.They use stop-motion animation to make King Kong in 1933.
(Họ sử dụng hoạt hình tĩnh động để làm King Kong vào năm 1933.)
Thông tin: Early film-makers used it to make stop-motion animation. With this technique, they made King Kong in 1933.
4. Disney studios made the first cartoon with sound.
(Hãng phim Disney làm phim hoạt hình đầu tiên có âm thanh.)
Thông tin: In 1928, Disney studios introduced the character of Mickey Mouse in the first cartoon with sound, Steamboat Willie.
5. By the 1990s, film-makers start using computers for special effects.
(Đến những năm 1990, các nhà làm phim bắt đầu sử dụng máy tính cho các hiệu ứng đặc biệt.)
Thông tin: At first, computers could only make simple stick figures move on films, but by the 1990s, studios used realistic computer-generated imagery (CGI) for special effects.
6. It’s Toy Story.
( Nó là Toy Story.)
Thông tin: Toy Story (1995) was the first fully CGI cartoon.
Bài 4 trang 52 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Research the making of your favourite animated film. Prepare a short presentation (60 – 80 words) on the film.
(THỰC HÀNH! Nghiên cứu quá trình làm bộ phim hoạt hình yêu thích của bạn. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn (60 – 80 từ) về phim.)
Include this information:
-Which film-makers and studios worked on the film?
-What animation techniques did they use?
-Was it a blockbuster?
-What do you like about it?
Give your presentation to the class.
Phương pháp giải:
Bao gồm thông tin này:
-Những nhà làm phim và hãng phim nào đã làm việc với bộ phim?
-Những kỹ thuật hoạt hình họ đã sử dụng?
– Nó có phải là một bom tấn không?
– Bạn thích điều gì về nó?
Thuyết trình trước lớp.
Trả lời:
My favourite animated film is Frozen produced by Walt Disney Animation Studios and released in 2013 by Walt Disney Pictures.It is inspired by Hans Christian Andersen’s fairy tale “The Snow Queen”. It’s a computer-animated musical fantasy film directed by Chris Buck and Jennifer Lee. It was a blockbuster because it took in $1.28 billion globally and sold 4.1 million soundtracks. I like its beautiful visual and catchy songs.
Tạm dịch:
Bộ phim hoạt hình yêu thích của tôi là Frozen do Walt Disney Animation Studios sản xuất và Walt Disney Pictures phát hành năm 2013, lấy cảm hứng từ câu chuyện cổ tích “The Snow Queen” của Hans Christian Andersen. Đây là một bộ phim ca nhạc giả tưởng hoạt hình trên máy tính do Chris Buck và Jennifer Lee làm đạo diễn. Nó là một bom tấn vì nó đã thu về 1,28 tỷ đô la trên toàn cầu và bán được 4,1 triệu bản nhạc phim. Tôi thích hình ảnh đẹp và bài hát hấp dẫn của nó.
Unit 4 Puzzles and games lớp 7 trang 53
Bài 1 trang 53 sgk Tiếng anh 7: ONE-MINUTE RACE. Work in pairs. Follow the instructions.
(CUỘC ĐUA MỘT PHÚT. Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)
–Student A: Describe as many verbs in the list as you can in one minute. You must not speak but you can draw or act.
-Student B: Close your book and guess the verbs and prepositions. Say the answers.
-The student who guesses the most in one minute is the winner.
climb up hang from jump up |
Phương pháp giải:
-Học sinh A: Mô tả càng nhiều động từ trong danh sách càng tốt trong một phút. Bạn không được nói nhưng bạn có thể vẽ hoặc hành động.
-Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Nói câu trả lời.
– Học sinh nào đoán được nhiều nhất trong một phút là học sinh thắng cuộc.
climb up (trèo lên) hang from (treo từ) jump up (nhảy lên)
lie on (nằm lên) pick up (nhặt lên) sit on (ngồi lên)
stand in (đứng trong) walk on (đi bộ trên)
Bài 2 trang 53 sgk Tiếng anh 7: WHO DID IT? Someone took a famous painting from the National Gallery in London yesterday. Work in pairs and read the notes. Which person is not in the pictures? This is the person who took the painting.
(AI ĐÃ LÀM ĐIỀU ĐÓ? Ai đó đã lấy một bức tranh nổi tiếng từ Phòng trưng bày Quốc gia ở London ngày hôm qua. Làm việc theo cặp và đọc ghi chú. Người nào không có trong hình? Đây là người đã lấy bức tranh.)
– Sally was meeting her son after school.
– Brian was taking photos outside in Trafalgar Square.
– Lucy and Jill were having lunch in the gallery café.
– Stephen wasn’t working yesterday– he was at home. He wasn’t well.
– Joe was in his taxi, driving two customers to Victoria train station.
– Mr Jacobs and Mrs Shaw weren’t in their office yesterday– they were guiding the children through the museum.
– Jenny was working in her office
Phương pháp giải:
– Sally đã gặp con trai cô ấy sau giờ học.
– Brian đang chụp ảnh bên ngoài ở Quảng trường Trafalgar.
– Lucy và Jill đang ăn trưa trong quán cà phê phòng trưng bày.
– Stephen không làm việc hôm qua – Anh ấy đã ở nhà. Anh ấy không khỏe.
– Joe đang trên taxi của anh ấy, chở hai khách hàng đến ga xe lửa Victoria.
– Hôm qua ông Jacobs và bà Shaw không ở văn phòng của họ – họ đang hướng dẫn bọn trẻ đi qua viện bảo tàng.
– Jenny đang làm việc trong văn phòng của cô ấy
Trả lời:
Mr Jacobs is not in thepictures. (Ông Jacobs không có trong ảnh.)
Bài 3 trang 53 sgk Tiếng anh 7: WORK IN PAIRS. Find the past continuous questions about the people inexercise 2. Think of some answers to the questions.
(LÀM VIỆC THEO CẶP. Tìm các câu hỏi quá khứ tiếp diễn về những người trong bài tập 2.Suy nghĩ về một số câu trả lời cho các câu hỏi.)
Trả lời:
1.What were Lucy and Jill talking about?
(Lucy và Jill đang nói chuyện gì vậy?)
They were talking about their recent holiday.
(Họ đang nói về kỳ nghỉ gần đây của họ.)
2.How was Stephen feeling yesterday?
(Stephen cảm thấy thế nào vào ngày hôm qua?)
He was feeling tired and sleepy.
Anh ấy cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ.)
3.Where was Joe driving his taxi to?
(Joe đã lái xe taxi của mình đến đâu?)
He was driving two customers to Victoria train station.
(Anh ta đang chở hai khách hàng đến ga xe lửa Victoria.)
4.Why was Jenny calling America?
(Tại sao Jenny lại gọi điện đến Mỹ?)
Because she wanted to ask about this month’s revenue.
(Vì cô ấy muốn hỏi về doanh thu của tháng này.)
Bài 4 trang 53 sgk Tiếng anh 7: Find nine more adverbs. (Tìm thêm chín trạng từ.)
fa |
eas |
polit |
bly |
tly |
ely |
fully |
quie |
ll |
care |
hap |
we |
avely |
st |
pily |
bad |
ily |
ly |
comforta |
br |
fast: nhanh
Trả lời:
fa |
eas |
polit |
bly |
tly |
ely |
fully |
quie |
ll |
care |
hap |
we |
avely |
st |
pily |
bad |
ily |
ly |
comforta |
br |
1.easily: dễ dàng
2.politely: lịch sự
3.quietly: yên tĩnh
4.carefully: cẩn thận
5.happily: vui vẻ
6.well: tốt
7.bravely: dũng cảm
8.badly: tệ
9.comfortably: thoải mái
Bài 5 trang 53 sgk Tiếng anh 7: Find five verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Change them to past simple and past continuous to complete the sentences.
(Tìm năm động từ trong lưới. Mỗi động từ có một màu khác nhau. Đổi chúng thành quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu.)
1 As soon as the accident ……………… , we called the police.
2 We met a lot of interesting people while we ……………….
3 The two men were fishing when they ……………… the shark.
4 Someone stole my MP3 player while I ……………… a shower.
5 Tom was playing computer games and his sister ……………… TV.
Trả lời:
Five verbs:
1.travel: đi lại, du lịch
2.watch: xem
3.happen: xảy ra
4.see: thấy
5.have: có
1 As soon as the accident happened, we called the police.
(Ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra, chúng tôi đã gọi cảnh sát.)
Giải thích: As soon as + quá khứ đơn
2 We met a lot of interesting people while we were travelling.
(Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị khi chúng tôi đi du lịch.)
Giải thích: while + quá khứ tiếp diễn
3 The two men were fishing when they saw the shark.
(Hai người đàn ông đang câu cá khi họ nhìn thấy con cá mập.)
Giải thích: hành động dài + when + quá khứ đơn
4 Someone stole my MP3 player while I was having a shower.
(Ai đó đã lấy trộm máy nghe nhạc MP3 của tôi khi tôi đang tắm.)
Giải thích: while + quá khứ tiếp diễn
5 Tom was playing computer games and his sister was watching TV.
(Tom đang chơi trò chơi máy tính và em gái của anh ấy đang xem TV.)
Giải thích: 2 hành động song song, hành đông 1 chia quá khứ tiếp diễn thì hành động 2 cũng chia quá khứ tiếp diễn.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 3: The past
Progress Review 2
Unit 5: Achieve
Unit 6: Survival