Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 3: The past – Friend plus
Unit 3 Vocabulary lớp 7 trang 34, 35
THINK!
THINK! How many years are there in a century?
How many centuries are there in a millennium?
(SUY NGHĨ! Có bao nhiêu năm trong một thế kỷ?
Có bao nhiêu thế kỷ trong một thiên niên kỷ?)
Trả lời:
There are 100 years in a century.
(Có 100 năm trong một thế kỷ.)
There are 10 centuriesin a millennium.
(Có 10 thế kỷ trong một thiên niên kỷ.)
Bài 1 trang 34 sgk Tiếng anh 7: Look at A short history of the Millennium and complete the timeline with paragraphs A–E.
(Nhìn vào Tóm tắt Lịch sử của Thiên niên kỷ và hoàn thành dòng thời gian bằng các đoạn A – E.)
A. Writers William Shakespeare andMiguel de Cervantes died on thesame day in England and Spain.
B. In the 1920s, astronomer Edwin Hubblediscovered that there were many galaxiesbeyond the Milky Way.
C. Traders transported 6 million slaves fromAfrica between 1701 and 1800. WilliamWilberforce fought
against slavery.
D. During the Hundred Years War between Franceand England, Joan of Arc (1412–1430) led theFrench army
to great victories.
E. 1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which laterbecame Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec
culture.
A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM
In 11th century
About 1000
Viking Leif Erikson visited America five hundred years before Columbus. He called it Vinland.
This is so (1) boring / exciting!
In 12th century
About 1134
The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and(2) poor / rich
people could study at university.
In 13th century
Between 1206 and 1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40
million people (3) dead / alive.
In 14th century
……………………………………………………………………………………………..
This is (4) familiar / uncommon!
In 15th century
……………………………………………………………………………………………..
She’s (5) awful /brave!
In 16th century
1500
Leonardo da Vinciinvented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but
he couldn’t test them.
This is (6) useful / useless!
In 17th century
……………………………………………………………………………………………..
What do you think of my book?
It’s (7) brilliant / terrible.
In 18th century
……………………………………………………………………………………………..
Slavery is (8) cruel / kind!
In 19th century
Victoria became Queen of theUK in 1837. She ruled for 63 years and seven months. She was very (9)
popular / unpopular.
In 20th century
……………………………………………………………………………………………..
Wow! The universe is (10) enormous / tiny.
Phương pháp giải:
A.Các nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.
B.Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm
ngoài Dải Ngân hà.
C.Các thương nhân đã vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilberforce
đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.
D.Trong Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412–1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành
được những chiến thắng to lớn.
E.Năm 1325: Người Aztec xây dựng Tenochtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico. Biểu tượng Aztec
là một phần của nền văn hóa Aztec.
Trả lời:
A.in 17th century
Giải thích: William Shakespeare và Miguel de Cervantes đều mất vào ngày 23 tháng 4 năm 1616.
Từ năm 1601 đến 1700 là thế kỷ 17.
B.in 20th century
Giải thích: từ năm 1901 đến 2000 là thế kỷ 20.
C.in 18th century
Giải thích: Từ năm 1701 đến 1800 là thế kỷ 18.
D.the 15th century.
Giải thích: Từ năm 1401 đến 1500 là thế kỷ 15.
E.in 14th century
Giải thích: Từ năm 1301 đến 1400 là thế kỷ 14
A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM
In 11th century
About 1000
Viking Leif Erikson visitedAmerica five hundred years before Columbus. He called it Vinland.
This is so (1) boring / exciting!
In 12th century
About 1134
The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and(2) poor / rich
people could study at university.
In 13th century
Between 1206 and1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40 million people
(3) dead / alive.
In 14th century
1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which later became Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec
culture.
This is (4) familiar / uncommon!
In 15th century
During the Hundred Years War between Franceand England, Joan of Arc (1412–1430) led
the French army to great victories.
She’s (5) awful /brave!
In 16th century
1500
Leonardo da Vinci invented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but
he couldn’t test them.
This is (6) useful / useless!
In 17th century
Writers William Shakespeare andMiguel de Cervantes died on thesame day in England and Spain.
What do you think of my book?
It’s (7) brilliant / terrible.
In 18th century
Traders transported 6 million slaves from Africa between 1701 and 1800. William Wilber force
fought against slavery.
Slavery is (8) cruel / kind!
In 19th century
Victoria became Queen of the UK in 1837. She ruled for 63 years and seven months. She was very (9)
popular / unpopular.
In 20th century
In the 1920s, astronomer Edwin Hubble discovered that there were many galaxies beyond the
Milky Way.
Wow! The universe is (10) enormous / tiny.
Bài 2 trang 34 sgk Tiếng anh 7: Complete the short history with the correct blue adjectives. Listen and check.
(Hoàn thành Tóm tắt Lịch sử với các tính từ đúng màu xanh. Nghe và kiểm tra.)
Phương pháp giải:
-boring : tẻ nhạt
-exciting: thú vị
-poor: nghèo
-rich: giàu
-dead: chết
-alive: còn sống
-familiar: quen thuộc
-uncommon: kì lạ
-awful: tệ
-brave: dũng cảm
-useful: hữu ích
-useless: vô ích
-brilliant: tuyệt vời, lỗi lạc
-terrible: kinh khủng
-cruel: độc ác, tàn nhẫn
-kind: tử tế
-popular: nổi tiếng, phổ biến
-unpopular: không phổ biến
-enormous: khổng lồ, to lớn
-tiny: nhỏ
Trả lời:
1. exciting |
2. rich |
3. dead |
4.uncommon |
5.brave |
6.useless |
7.brilliant |
8.cruel |
9. popular |
10. enormous |
A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM
In 11th century
About 1000
Viking Leif Erikson visited America five hundred years before Columbus. He called it Vinland.
This is so exciting!
About 1134
The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and rich people
could study at university.
In 13th century
Between 1206 and1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40 million people
dead.
In 14th century
1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which later became Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec
culture.
This is uncommon!
In 15th century
During the Hundred Years War between France and England, Joan of Arc (1412–1430) led
the French army to great victories.
She’s brave!
In 16th century
1500
Leonardo da Vinci invented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but
he couldn’t test them.
This is useless!
In 17th century
Writers William Shakespeare and Miguel de Cervantes died on the same day in England and
Spain.
What do you think of my book?
It’s brilliant.
In 18th century
Traders transported 6 million slaves from Africa between 1701 and 1800. William Wilber force
fought against slavery.
Slavery is cruel!
In 19th century
Victoria became Queen of the UK in 1837. Sheruled for 63 years and seven months. She was very popular.
In 20th century
In the 1920s, astronomer Edwin Hubble discovered that there were many galaxies beyond the
Milky Way.
Wow! The universe is enormous.
Tạm dịch:
TÓM TẮT LỊCH SỬ CỦA THIÊN NIÊN KỶ
Vào thế kỷ 11
Khoảng năm 1000
Leif Erikson người Viking đã đến Châu Mỹ năm trăm năm trước Columbus. Ông ấy gọi nó là Vinland.
Điều này thật thú vị!
Vào thế kỷ 12
Khoảng năm 1134
Các trường đại học châu Âu đầu tiên là ở Bologna, Oxford, Paris và Salamanca. Chỉ có những nhân vật rất
quan trọng và những người giàu có mới có thể học đại học.
Trong thế kỷ 13
Từ năm 1206 đến năm 1227, Thành Cát Tư Hãn xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và khiến gần 40
triệu người thiệt mạng.
Trong thế kỷ 14
1325: Người Aztec xây dựng Tenochtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico. Các biểu tượng Aztec là
một phần của nền văn hóa Aztec.
Điều này là lạ!
Trong thế kỷ 15
Trong Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412–1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành
được những chiến thắng to lớn.
Cô ấy thật dũng cảm!
Vào thế kỷ 16
1500
Leonardo da Vinci đã phát minh ra máy bay. Những phát minh khác của ông bao gồm một chiếc dù và một
chiếc máy bay trực thăng, nhưng ông không thể thử nghiệm chúng.
Điều này thật vô ích!
Vào thế kỷ 17
Nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.
“Bạn nghĩ gì về cuốn sách của tôi?
Thật tuyệt vời.”
Vào thế kỷ 18
Các thương nhân đã vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilber force
đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.
Chế độ nô lệ thật tàn nhẫn!
Vào thế kỷ 19
Victoria trở thành Nữ hoàng của Vương quốc Anh vào năm 1837. Bà đã trị vì trong 63 năm và bảy tháng. Bà
ấy rất nổi tiếng.
Trong thế kỷ 20
Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm ngoài
Dải Ngân hà.
‘Ồ! Vũ trụ thật là rộng lớn.’
Bài 3 trang 34 sgk Tiếng anh 7: Think of people, places and events that you know in Việt Nam. Use the adjectives from the
short history to describe them.
(Hãy nghĩ về người, địa điểm và sự kiện mà bạn biết ở Việt Nam. Sử dụng các tính từ trong Tóm tắt lịch sử
để mô tả.)
Trả lời:
1.VinUni is the most expensive university in Việt Nam with tuition of VND406 million per semester. Only rich
people afford to study here.
(VinUni là trường đại học đắt nhất Việt Nam với học phí 406 triệu đồng / học kỳ. Chỉ những người giàu mới
có đủ khả năng học ở đây.)
2.President Ho Chi Minh is a brilliant communist and the most admired leader of the Vietnamese people.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh là người cộng sản lỗi lạc và là lãnh tụ được nhân dân Việt Nam ngưỡng mộ nhất.)
3.In 1978 Pol Pot killed 3,157 people in Ba Chuc (An Giang). This is too cruel!
(Năm 1978 Pol Pot giết 3.157 người ở Ba Chúc (An Giang). Điều này thật quá tàn nhẫn!)
Bài 4 trang 35 sgk Tiếng anh 7: Read-People from the past. Find five adjectives from A short history of the Millennium.
(Đọc- Người từ quá khứ. Tìm năm tính từ trong bài Tóm tắt lịch sử thiên niên kỷ).
PEOPLE FROM THE PAST
Short interviews
1 Where do you live?
I live in Tenochtitlan. It’s OK here. You can see a lot of familiar symbols on the walls of our temples, our
palaces, and so on. They will tell you about our culture and our way of life. (Aztec)
2 Who do you admire?
I really admire Joan of Arc. She’s just a young girl, but she controls an enormous army. (French soldier)
3 What game or activity do you like?
I’m really into writing plays. It’s very exciting to see actors performing one of my plays. (Shakespeare)
4 What don’t you like?
I really don’t like losing battles. It’s terrible. (Joan of Arc)
5 What’s your favourite invention?
I really love the telescope. It’s a very useful invention. (Edwin Hubble)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
NGƯỜI TỪ QUÁ KHỨ
Phỏng vấn ngắn
1 Bạn sống ở đâu?
Tôi sống ở Tenochtitlan. Nó ổn ở đây. Bạn có thể thấy rất nhiều biểu tượng quen thuộc trên các bức tường
của các ngôi đền, cung điện của chúng tôi, v.v. Chúng sẽ cho bạn biết về văn hóa và cách sống của chúng
tôi. (Aztec)
2 Bạn ngưỡng mộ ai?
Tôi thực sự ngưỡng mộ Joan of Arc. Cô ấy chỉ là một cô gái trẻ, nhưng cô ấy điều khiển một đội quân khổng
lồ. (Lính Pháp)
3 Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào?
Tôi thực sự thích viết kịch. Thật thú vị khi thấy các diễn viên biểu diễn một trong những vở kịch của tôi.
(Shakespeare)
4 Bạn không thích điều gì?
Tôi thực sự không thích thua trong các trận chiến. Thật kinh khủng. (Joan of Arc)
5 Phát minh yêu thích của bạn là gì?
Tôi thực sự yêu thích kính thiên văn. Đó là một phát minh rất hữu ích. (Edwin Hubble)
Trả lời:
1.familiar
2. enormous
3. exciting
4. terrible
5. useful
Bài 5 trang 35 sgk Tiếng anh 7: Watch or listen to the people. Which question from the interview does each person answer?
(Xem hoặc lắng nghe những người này. Mỗi người trả lời câu hỏi nào từ cuộc phỏng vấn?)
Bài 6 trang 35 sgk Tiếng anh 7: Watch or listen again and complete the Key Phrases.
(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các Cụm từ khoá.)
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Likes and dislikes (Thích và không thích) I really love (1)…………………………… (Tôi thực sự yêu) I really (don’t) like (2)…………………………… (Tôi thực sự (không) thích) I quite like (3)…………………………… (Tôi khá thích) I really admire (4)…………………………… (Tôi thực sự ngưỡng mộ) I’m really into (5)…………………………… (Tôi thực sự thích) It’s OK / exciting / terrible!( Nó ổn / thú vị / kinh khủng!) |
Bài 7 trang 35 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Read the interview questions again and think of your answers. Then ask your partner.
Use some of the key phrases. Remember to ask ‘Why?’
(THỰC HÀNH! Đọc lại các câu hỏi phỏng vấn và nghĩ về câu trả lời của bạn. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn. Sử
dụng một số cụm từ khoá. Hãy nhớ hỏi “Tại sao?”)
Who do you admire?
(Bạn ngưỡng mộ ai?)
I really like Taylor Swift. Her songs are great,and she does good things with her money.
(Tôi thực sự thích Taylor Swift. Các bài hát của cô ấy rất hay, và cô ấy làm những điều tốt đẹp bằng tiền của
mình.)
Trả lời:
Student A: Where do you live?
Student B: I live in Vung Tau city. It’s exciting here. You can see a lot of beautiful sceneries such as
beaches, mountains, and parks.
Student A: Who do you admire? And why?
Student B: I really admire my mom. She has supported me in many ways. I learnt from her to respect and
love others without considering social ranks.
Student A: What game or activity do you like? And why?
Student B: I’m really into cooking. It’s very exciting to see people eating what I cooked.
Student A: What don’t you like? And the reason?
Student B: I really don’t like going to bed late. It makes me tired.
Student A: What’s your favourite invention?
Student B: I really love my laptop. It’s a very useful for my study.
Tạm dịch:
Học sinh A: Bạn sống ở đâu?
Học sinh B: Tôi sống ở thành phố Vũng Tàu. Ở đây thật thú vị. Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cảnh đẹp như
bãi biển, núi và công viên.
Học sinh A: Bạn ngưỡng mộ ai? Và tại sao?
Học sinh B: Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ tôi. Bà ấy đã hỗ trợ tôi về nhiều mặt. Tôi học được từ bà ấy cách
tôn trọng và yêu thương người khác mà không cần xét đến cấp bậc xã hội.
Học sinh A: Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào? Và tại sao?
Học sinh B: Tôi thực sự thích nấu ăn. Thật thú vị khi thấy mọi người ăn những món tôi nấu.
Học sinh A: Bạn không thích điều gì? Và lý do?
Học sinh B: Tôi thực sự không thích đi ngủ muộn. Nó khiến tôi mệt mỏi.
Học sinh A: Phát minh yêu thích của bạn là gì?
Học sinh B: Tôi thực sự yêu máy tính xách tay. Nó rất hữu ích cho việc học của tôi.
Finished?
Đã kết thúc? Viết về các sự kiện trong lịch sử ở đất nước của bạn.
Finished?Write about events from history in your country.
(Bạn đã hoàn thành? Viết về các sự kiện trong lịch sử ở đất nước của bạn.)
-1887: France imposes a colonial system over Vietnam, calling it French Indochina.
(1887: Pháp áp đặt hệ thống thuộc địa lên Việt Nam, gọi là Đông Dương thuộc Pháp.)
-September 1940: Japanese troops invade French Indochina and occupy Vietnam with little French
resistance.
(Tháng 9/1940: Quân Nhật xâm lược Đông Dương thuộc Pháp và chiếm Việt Nam với sự kháng cự của quân
Pháp.)
-May 1941: Ho Chi Minh and communist colleagues establish the League for the Independence of Vietnam
(Viet Minh).
(Tháng 5 năm 1941: Hồ Chí Minh và những người cộng sản thành lập Liên đoàn vì Việt Nam độc lập (Việt
Minh).)
-August 1945: Japan is defeated by the Allies in World War II. France begins to reassert its authority over
Vietnam.
(Tháng 8/1945: Nhật Bản bị quân Đồng minh đánh bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Pháp bắt đầu tái
khẳng định quyền lực của mình đối với Việt Nam.)
-September 1945: Ho Chi Minh declares an independent North Vietnam.
(Tháng 9/1945: Hồ Chí Minh tuyên bố miền Bắc Việt Nam độc lập.)
-March-May 1954: French troops are defeated by Viet Minh forces at Dien Bien Phu. The defeat solidifies the
end of French rule in Indochina.
(Tháng 3 – 5/1954: Quân Pháp bị Việt Minh đánh bại tại Điện Biên Phủ. Thất bại củng cố sự chấm dứt thống
trị của Pháp ở Đông Dương.)
Unit 3 Reading lớp 7 trang 36
THINK!
THINK! Think of an exciting place and a boring place for a school trip.
(SUY NGHĨ! Nghĩ về một nơi thú vị và một nơi nhàm chán cho một chuyến đi chơi với trường.)
Trả lời:
I think an exciting place for a school trip is the fruit gardern, we can learn how to plant and take care of trees and we can also enjoy fruit.
(Tôi nghĩ một nơi thú vị cho một chuyến đi chơi với trường là vườn trái cây, chúng tôi có thể học cách trồng và chăm sóc cây và chúng tôi cũng có thể thưởng thức trái cây.)
I think a boring place for a school trip is the mountain because we have to hike for a long time.
(Tôi nghĩ rằng một nơi nhàm chán cho một chuyến đi chơi với trường là núi bởi vì chúng tôi phải đi bộ trong một thời gian dài.)
Last week I was with my friends in the History Museum of Hồ Chí Minh City. There was an interesting royal clothing exhibition from the Nguyễn Dynasty (1802 – 1945). The clothes looked expensive and fancy but I’m sure they weren’t comfortable at all. |
Our last school trip to the Natural History Museum wasn’t boring but surprising. The building was beautiful, the food in the café was brilliant and the exhibits were really interesting. The most popular were the dinosaurs. The Diplodocus was 26 metres long. And the Tyrannosaurus Rex got 15-centimetre-long teeth. |
My school trip to a farm was terrible. There weren’t any exciting animals and the café wasn’t very good. But it was great fun at the National Motor Museum last week. There were many cars and motorbikes in the collection. Bluebird, the fastest car in 1964 was my favourite. Was it strange? – Yes, it was very big and long. |
Tạm dịch:
Tuần trước, tôi cùng các bạn đến Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh. Có một cuộc triển lãm quần áo hoàng gia thú vị từ thời Nguyễn (1802 – 1945). Những bộ quần áo trông đắt tiền và sang trọng nhưng tôi chắc chắn rằng chúng không hề thoải mái chút nào. |
Chuyến đi chơi với trường lần trước của chúng tôi đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên không hề nhàm chán mà đầy bất ngờ. Tòa nhà rất đẹp, thức ăn trong quán cà phê rực rỡ và các vật trưng bày thực sự thú vị. Nổi tiếng nhất là khủng long. Con khủng long Diplodocus dài 26 mét. Và khủng long bạo chúa Rex có những chiếc răng dài 15 cm. |
Chuyến đi chơi với trường của tôi đến một trang trại thật khủng khiếp. Không có bất kỳ con vật thú vị nào và quán cà phê không được tốt cho lắm. Nhưng thật vui tại Bảo tàng Mô tô Quốc gia vào tuần trước. Có rất nhiều ô tô và xe máy trong bộ sưu tập. Bluebird, chiếc xe nhanh nhất năm 1964 là chiếc xe yêu thích của tôi. Nó có lạ không? – Có, nó rất to và dài. |
Bài 1 trang 36 sgk Tiếng anh 7: Look at the photos on this page. Answer the questions. Then read the reports and check your
answers.
(Nhìn vào những bức ảnh trên trang này. Trả lời các câu hỏi. Sau đó, đọc các báo cáo và kiểm tra câu trả lời
của bạn.)
1 What are the objects in the photos?
2 How old do you think the Bluebird is?
3 Can you think of words to describe theobjects in the photos?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1 Các vật trong ảnh là gì?
2 Bạn nghĩ Bluebird bao nhiêu tuổi?
3 Bạn có thể nghĩ ra từ nào để mô tả các vật trong ảnh không?
Trả lời:
1.Picture one is a costume, picture two is a dinosaur bone, and picture three is a car.
(Hình 1 là trang phục, hình 2 là xương khủng long và hình 3 là ô tô.)
2.I thinks it’s about fifty years old.
(Tôi nghĩ nó khoảng năm mươi tuổi.)
3.The costume is expensive and fancy.
(Bộ trang phục đắt tiền và lạ mắt.)
The fossilized dinosaur bone is interesting and popular.
(Xương khủng long hóa thạch rất thú vị và phổ biến.)
The car is fast and strange.
(Xe thì nhanh và lạ.)
Bài 2 trang 36 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the reports. Complete the sentences with the information from the text.
(Đọc và nghe các báo cáo. Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản.)
1 The exhibition of …………………. was in the History Museum of Hồ Chí Minh City.
2 The clothes were expensive but …………………..
3 Tim was happy with the food in the…………………. at the …………………. .
4 …………………. and …………………. are both types of dinosaur.
5 The…………………. wasn’t a very interesting place.
6 …………………. was a very fast car in the…………………. Museum.
Phương pháp giải:
1.royal clothing |
2.weren’t comfortable’ at all |
3. café/Natural History |
4.The Diplodocus/the |
5.farm |
6.Bluebird/ National Motor |
1 The exhibition of royal clothing was in theHistory Museum of Hồ Chí Minh City.
(Triển lãm trang phục hoàng gia tại Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh.)
2 The clothes were expensive but weren’t comfortable’ at all.
(Quần áo đắt tiền nhưng không thoải mái chút nào.)
3 Tim was happy with the food in the café at the Natural History Museum.
(Tim hài lòng với đồ ăn trong quán cà phê ở Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên.)
4 The Diplodocus and the Tyrannosaurus Rex are both types of dinosaur.
(Diplodocus và khủng long bạo chúa Rex đều thuộc loại khủng long.)
5 The farm wasn’t a very interesting place.
(Trang trại không phải là một nơi rất thú vị.)
6 Bluebird was a very fast car in the National Motor Museum.
(Bluebird là một chiếc xe rất nhanh trong Bảo tàng Mô tô Quốc gia.)
Bài 3 trang 36 sgk Tiếng anh 7: VOCABULARY PLUS-Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.
(TỪ VỰNG BỔ SUNG-Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
Trả lời:
-exhibition (n): cuộc triển lãm
-building (n): toà nhà
-collection (n): bộ sưu tập
Bài 4 trang 36 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Which of the museums on the website do you think is the most interesting? Where is it? What is in it?
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ bảo tàng nào trên trang web là thú vị nhất? Nó ở đâu? Có gì bên trong?)
Trả lời:
Student A: Which of the museums onthe website do you think is the most interesting?
(Bạn nghĩ bảo tàng nào trên trang web là thú vị nhất?)
Student B: I think the Natural History Museum is the most interesting.
(Tôi nghĩ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên là thú vị nhất.)
Student A: Where is it?
(Nó ở đâu?)
Student B: It’s in London.
(Nó ở London.)
Student A: What is in it?
(Có gì trong đó?)
Student B: There are popular dinosaur exhibitions like The Diplodocus and the Tyrannosaurus Rex.
(Có các cuộc triển lãm khủng long nổi tiếng như Diplodocusvà khủng long bạo chúa Rex.)
Unit 3 Language focus lớp 7 trang 37
Bài 1 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with was, were, wasn’t and weren’t. Then check your answers in the text on page 36.
(Hoàn thành các câu với was, were, wasn’t và weren’t. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 36.)
1 Last week I ………… with my friends inthe History Museum of Hồ Chí Minh City.
2 The clothes ………… comfortable at all.
3 The school trip to the Natural History Museum ………… boring.
4 The exhibits ………… really interesting.
5………… Bluebird strange? Yes, it ………… very big and long.
Trả lời:
1.was |
2.weren’t |
3.wasn’t |
4.were |
5.Was/ was |
1Last week I was with my friends inthe History Museum of Hồ Chí Minh City.
(Tuần trước, tôi cùng các bạn đến Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh.)
2 The clothes weren’t comfortable at all.
(Quần áo không thoải mái chút nào.)
3The school trip to the Natural History Museum wasn’t boring.
(Chuyến đi của trường đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên không hề nhàm chán.)
4 The exhibits were really interesting.
(Cuộc triển lãm thực sự thú vị.)
5 Was Bluebird strange? Yes, it was very big and long.
(Bluebird có lạ không? Vâng, nó rất lớn và dài.)
Bài 2 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Look at the sentences in exercise 1. Then complete the Rules using the correct form of was and were.
(Nhìn vào các câu trong bài tập 1. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc bằng cách sử dụng dạng đúng của was và were.)
RULES |
1 In affirmative sentences, we use was or ……………. . 2 In negative sentences, we use ……………. .or weren’t. 3 In yes / no questions, we use ……………. ./ were + subject + phrase. 4 In short answers, we use yes / no + pronoun +……………. . / wasn’t or were / weren’t. |
Trả lời:
RULES (Quy tắc) |
1 In affirmative sentences, we use was or were. (Trong câu khẳng định, chúng ta sử dụng was hoặc were.) 2 In negative sentences, we use wasn’t or weren’t. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng wasn’t hoặc weren’t.) 3 In yes / no questions, we use was / were + subject + phrase. (Trong câu hỏi yes / no, chúng ta sử dụng was / were + chủ từ + cụm từ.) 4 In short answers, we use yes / no + pronoun + was / wasn’t or were / weren’t. (Trong câu trả lời ngắn gọn, chúng ta sử dụng yes / no + đại từ + was / wasn’t hoặc were / weren’t.) |
Bài 3 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with was, were, wasn’t and weren’t.
(Hoàn thành các câu với was, were, wasn’t và weren’t.)
Mai and her friends werein the History Museum of Hồ Chí Minh City last week. ✓
1 The clothing exhibition ……….. boring. ✗
2 Bluebird ……….. a motorbike. ✗
3 The Nguyễn Dynasty ……….. from 1802to 1945. ✓
4 ……….. the Natural History Museuminteresting? Yes, it……….. . ✓
5 ……….. the dinosaurs unpopular?
No, they……….. . ✗
Trả lời:
1.wasn’t |
2.wasn’t |
3.was |
4.Was/ was |
5.Were/ weren’t |
Mai and her friends were in the History Museum of Hồ Chí Minh City last week. ✓
(Mai và những người bạn của cô đã đến Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh vào tuần trước.)
Giải thích: câu khẳng định,chủ ngữ là danh từ số nhiều + were
1 The clothing exhibition wasn’t boring. ✗
(Triển lãm quần áo không hề nhàm chán.)
Giải thích: câu phủ định,chủ ngữ là danh từ số ít + wasn’t
2 Bluebird wasn’t a motorbike. ✗
(Bluebird không phải là một chiếc xe máy.)
Giải thích: câu phủ định,chủ ngữ là danh từ số ít + wasn’t
3 The Nguyễn Dynasty was from 1802 to 1945. ✓
(Triều Nguyễn từ năm 1802 đến năm 1945.)
Giải thích: câu khẳng định,chủ ngữ là danh từ số ít + was
4 Was the Natural History Museum interesting? Yes, it was. ✓
(Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên có thú vị không? Có.)
Giải thích: câu nghi vấn, Was + chủ từ số ít / Yes, it was.
5 Were the dinosaurs unpopular? No, they weren’t. ✗
(Khủng long không nổi tiếng phải không?Không.)
Giải thích: câu nghi vấn, Were + chủ từ số nhiều / No, they weren’t.
Bài 4 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Write questions and short answers for the sentences in exercise 3.
(Viết câu hỏi và câu trả lời ngắn gọn cho các câu trong bài tập 3.)
Were Mai and her friends in the History Museum of Hô Chí Minh City last week?
(Mai và những người bạn của cô ấy có ở Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh tuần trước không?)
Yes, they were.
(Có.)
Phương pháp giải:
-Trong câu hỏi yes / no, chúng ta sử dụng was / were + chủ từ + cụm từ.
-Trong câu trả lời ngắn gọn, chúng ta sử dụng yes / no + đại từ + was / wasn’t hoặc were / weren’t.
Trả lời:
1 Was the clothing exhibition boring?
(Buổi triển lãm quần áo có nhàm chán không?)
No, it wasn’t. (Không)
2 Was Bluebird a motorbike?
(Bluebird có phải là xe máy không?)
No, it wasn’t. (Không)
3 Was the Nguyễn Dynasty from 1802to 1945?
(Triều đại nhà Nguyễn là từ năm 1802 đến năm 1945 phải không?)
Yes, it was. (Đúng.)
Bài 5 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
1 There was / werea car from 1964.
2 There was / were lots and lots of cars.
3 There wasn’t / weren’ta good café.
4 There wasn’t / weren’tany exciting animals.
Trả lời:
1. was |
2. were |
3. wasn’t |
4. weren’t |
1There was a car from 1964. (Có một chiếc ô tô từ năm 1964.)
Giải thích: was + danh từ số ít
2 There were lots and lots of cars. (Có rất nhiều và rất nhiều xe hơi.)
Giải thích: were + danh từ số nhiều
3 There wasn’t a good café. (Không có một quán cà phê tốt.)
Giải thích: wasn’t + danh từ số ít
4 There weren’t any exciting animals. (Không có bất kỳ động vật thú vị nào.)
Giải thích: weren’t + danh từ số nhiều
Bài 6 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Write sentences about an event in your town / city last year. Use There was and There were.
Think about:
(Viết câu về một sự kiện ở thị trấn / thành phố của bạn vào năm ngoái. Sử dụng There wasvà There were. Nghĩ về: )
It was in the town centre. It was in May last year …
Phương pháp giải:
-the place: địa điểm
-the date: ngày
-the number of people: số lượng người
-music: âm nhạc
-famous people: người nổi tiếng
It was in the town centre. It was in May last year …
(Nó ở trung tâm thị trấn. Đó là vào tháng Năm năm ngoái …)
Trả lời:
It was New Year’s Eve countdown.It was in the city square. It was at thirty-first night December last year. There were thousands of people there. There were many songs about New Year and there were some famous singers and dancers from Ho Chi Minh city joining us too. It was an amazing night!
Tạm dịch:
Đó là đêm đếm ngược đón giao thừa. Nó ở quảng trường thành phố. Đó là vào đêm 31 tháng 12 năm ngoái. Có hàng ngàn người ở đó. Có rất nhiều bài hát về Tết và có một số ca sĩ và vũ công nổi tiếng từ thành phố Hồ Chí Minh tham gia cùng chúng tôi. Đó là một đêm tuyệt vời!
Bài 7 trang 37 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Write questions with was and were and the words in the box. Then ask and answer the
questions with your partner.
(THỰC HÀNH! Viết câu hỏi với was và were và các từ vào ô trống. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
1 ……………. you at 8 o’clock this morning?
2 ……………. your first teacher?
3 ……………. Lê Quý Đôn?
4 ……………. your last English test?
5……………. your first visit to a museum?
6……………. the last SEA Games?
Where were you at8 o’clock this morning?
(Bạn đã ở đâu lúc 8 giờ sáng nay?)
I was on the bus.
(Tôi đã ở trên xe buýt.)
Trả lời:
1 Where was you at 8 o’clock this morning?
(Bạn đã ở đâu lúc 8 giờ sáng nay?)
2 Who was your first teacher?
(Ai là giáo viên đầu tiên của bạn?)
3 Who was Lê Quý Đôn?
(Lê Quý Đôn là ai?)
4 When was your last English test?
(Bài kiểm tra tiếng Anh lần trước của bạn là khi nào?)
5 When was your first visit to a museum?
(Lần đầu tiên bạn đến thăm viện bảo tàng là khi nào?)
6 Where was the last SEA Games?/ When was the last SEA Games?
(SEA Games lần trước là ở đâu? / SEA Games lần trước là khi nào?)
Thực hành:
Student A: Where was you at 8 o’clock this morning?
(Bạn đã ở đâu lúc 8 giờ sáng nay?)
Student B: I was at school.
(Tôi đã ở trường.)
Student A: Who was your first teacher?
(Ai là giáo viên đầu tiên của bạn?)
Student B: My first teacher was Mrs Hoa.
(Giáo viên đầu tiên của tôi là cô Hoa.)
Student A: Who was Lê Quý Đôn?
(Lê Quý Đôn là ai?)
Student B: He was an 18th-century Vietnamese poet, encyclopedist, and government official.
(Ông là nhà thơ, nhà bách khoa toàn thư và quan chức chính phủ Việt Nam thế kỷ 18.)
Student A: When was your last English test?
(Bài kiểm tra tiếng Anh lần trước của bạn là khi nào?)
Student B: It was one week ago.
( Đó là một tuần trước.)
Student A: When was your first visit to a museum?
(Lần đầu tiên bạn đến thăm viện bảo tàng là khi nào?)
Student B: My first visit to a museum was last summer.
(Chuyến thăm đầu tiên của tôi đến một viện bảo tàng là mùa hè năm ngoái.)
Student A: Where was the last SEA Games and When was it?
(SEA Games lần trước là ở đâu? / SEA Games lần trước là khi nào?)
Student B: It was in the Philippines and it was from 30 November to 11 December 2019.
(Đó là ở Philippines và diễn ra từ ngày 30 tháng 11 đến ngày 11 tháng 12 năm 2019.)
Finished?
Finished? Write quiz questions about the museum on the website you know.
(Bạn đã hoàn thành? Viết các câu hỏi đố vui về bảo tàng trên trang web mà bạn biết.)
Trả lời:
When was your first visit to Artinus 3D Museum of Art museum?
(Lần đầu tiên bạn đến bảo tàng Artinus 3D Museum of Art là khi nào?)
Was it beautiful?
(Nó có đẹp không?)
Who was with you in the Artinus 3D Museum of Art museum?
(Ai đã đi cùng bạn trong bảo tàng Artinus 3D Museum of Art?)
Were the staff friendly?
(Nhân viên có thân thiện không?)
What were there in the museum?
(Có gì trong bảo tàng?)
Were there any souvenir Shops around?
(Có cửa hàng lưu niệm nào xung quanh không?)
Was there a café there?
(Có một quán cà phê ở đó không?)
Unit 3 Vocabulary and Listening lớp 7 trang 38
THINK!
THINK! You’re a time traveller. Where in a past time do you want to go? Why?
(SUY NGHĨ! Bạn là một nhà du hành thời gian. Thời gian nào trong quá khứ mà bạn muốn đến? Tại sao?)
Trả lời:
If I’m a time traveller, I want to go back to the year 2018 because there weren’t coronavirus cases in the
world.
(Nếu tôi là một nhà du hành thời gian, tôi muốn quay trở lại năm 2018 vì không có trường hợp coronavirus
nào trên thế giới.)
My Time Travels
I (1) stayed / met a boy and (2) helped / visited him with his homework.
I (3) explored / came my town and (4) gave /saw my school.
I (5) travelled / saw to Egypt and (6) visited /met the Pyramids.
I (7) met / stayed for three hours in Braziland (8) gave / watched a football match.
I (9) went / saw to the year 1990 and I (10) found / ate my grandparents.
The dinosaurs (11) met /looked unfriendly, so I (12) saw / took a photo and (13) came / felt home
quickly.
I (14) had / got lunch with Queen Victoria in London and I (15) met /gave her a photo.
I (16) felt / had sick on the journey to the moon, so I (17) visited /left after an hour.
Bài 1 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs. Then listen and check.
(Đọc nhật ký du hành thời gian của Jade. Chọn các động từ đúng. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)
Trả lời:
1.met (gặp)
2.helped (giúp)
3.explored (khám phá)
4.saw (thấy)
5.travelled (đi)
6.visited (thăm)
7.stayed (ở)
8.watched (xem)
9.went (đi đến)
10.found (thấy)
11.looked (có vẻ)
12.took (chụp)
13.came (đến)
14.had (có)
15.gave (cho, tặng)
16.felt (cảm thấy)
17.left (rời đi)
My Time Travels (Những chuyến du hành thời gian của tôi)
I met a boy and helped him with his homework.
(Tôi đã gặp một cậu bé và giúp cậu ấy làm bài tập.)
I explored my town and saw my school.
(Tôi khám phá thị trấn của mình và thấy trường học của mình.)
I travelled to Egypt and visited the Pyramids.
(Tôi đã đi du lịch đến Ai Cập và thăm các Kim tự tháp.)
I stayed for three hours in Braziland watched a football match.
(Tôi ở lại Brazil ba giờ và xem một trận bóng đá.)
I went to the year 1990 and I found my grandparents.
(Tôi đi đến năm 1990 và tôi thấy ông bà của tôi.)
The dinosaurs looked unfriendly, so I took a photo and came home quickly.
(Những con khủng long trông không được thân thiện, vì vậy tôi đã chụp một bức ảnh và nhanh chóng trở về nhà.)
I had lunch with Queen Victoria in London and I gave her a photo.
(Tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria ở London và tôi đã tặng cho bà ấy một bức ảnh.)
I felt sick on the journey to the moon, so I left after an hour.
(Tôi cảm thấy buồn nôn trên hành trình lên mặt trăng, vì vậy tôi rời đi sau một giờ.)
Bài 2 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Find the past forms of these verbs in the diary. Which verbs are irregular? Listen and check.
(Tìm dạng quá khứ của những động từ này trong nhật ký. Những động từ nào là bất quy tắc? Nghe và kiểm
tra.)
come eat explore feel find get give go have help leave look meet see stay take travel visit watch |
come – came: đi, đến
Trả lời:
eat – ate (ăn)
explore – explored (khám phá)
feel – felt (cảm thấy)
find – found (tìm thấy)
get – got (lấy)
give – gave (tặng, cho)
go – went (đi)
have – had (có)
help – helped (giúp đỡ)
leave – left (rời đi)
look – looked (nhìn)
meet – met (gặp)
see – saw (thấy)
stay – stayed (ở)
take – took (lấy, chụp)
travel – travelled (di chuyển, đi lại)
visit – visited (thăm)
watch – watched (xem)
The irregular verbs are: eat , feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see, take
(Các động từ bất quy tắc là: eat , feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see, take)
Bài 3 trang 38 sgk Tiếng anh 7: PRONUNCIATION- Regular past simple verbs – Listen and repeat the verbs.
(PHÁT ÂM- Các động từ ở quá khứ đơn có quy tắc – Nghe và lặp lại các động từ.)
/t/ |
/d/ |
/ɪd/ |
helped |
stayed |
visited |
Phương pháp giải:
3 Cách Phát Âm ED
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
E.g:
Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
Coughed /kɔːft/: Ho
Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa
Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
Asked /æskt/: Hỏi
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
E.g:
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
Added /ædɪd/: thêm vào
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
E.g:
Cried /kraɪd/: Khóc
Smiled /smaɪld/: Cười
Played /pleɪd/: Chơi
Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:
Aged; Blessed; Crooked; Dogged; Learned; Naked; Ragged; Wicked; Wretched
Bài 4 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 3. Practise saying them.
(Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài tập 3. Thực hành nói chúng.)
Bài 5 trang 38 sgk Tiếng anh 7: Listen to Jade’s time travel diary. Put pictures A–H in the correct order.
(Nghe nhật ký du hành thời gian của Jade. Xếp các hình A – H theo đúng thứ tự.)
Bài 6 trang 38 sgk Tiếng anh 7:USE IT! Work in pairs. Describe a journey using five of the verbs in exercise 2.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Mô tả một cuộc hành trình bằng cách sử dụng năm động từ trong bài tập 2.)
Trả lời:
I would like to talk about my first trip I visited Ho Chi Minh city last summer. I travelled by bus to East Bus Station and then my aunt picked me up by her motorbike. I stayed at her house for 2 days. She took me to the Ao Dai museum and many other interesting places. We ate in a good restaurant, too. I really wanted to stay more, but I had to come back home for school.
Tạm dịch:
Tôi muốn kể về chuyến đi đầu tiên tôi đến thăm thành phố Hồ Chí Minh vào mùa hè năm ngoái. Tôi di chuyển bằng xe buýt đến Bến xe Miền Đông và sau đó được dì đón bằng xe máy. Tôi ở nhà dì ấy 2 ngày. Dì ấy đưa tôi đến bảo tàng áo dài và nhiều nơi thú vị khác. Chúng tôi cũng đã ăn trong một nhà hàng tốt. Tôi thực sự muốn ở lại lâu hơn, nhưng tôi phải trở về nhà để đi học.
Unit 3 Language focus lớp 7 trang 39
Bài 1 trang 39 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38.
(Chọn phương án đúng a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.)
1 Where did Jade see the Pyramids?
a. In Egyptb. In Rome
2 The dinosaurs looked …
a. friendly. b. unfriendly.
3 She … dinner with Queen Victoria in London.
a. had b. didn’t have
4 Did Jade watch a football match in Brazil?
a. Yes, she did. b. No, she didn’t
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1 Jade đã nhìn thấy các Kim tự tháp ở đâu?
a. Ở Ai Cập b. Ở Rome
2 Những con khủng long trông…
a. thân thiện. b. không thân thiện.
3 Cô ấy… bữa tối với Nữ hoàng Victoria ở London.
a. đã ăn b. không ăn
4 Jade có xem một trận bóng đá ở Brazil không?
a. Có, cô đã xem. b. Không, cô ấy không
Trả lời:
1.a |
2.b |
3.a |
4.a |
Bài 2 trang 39 sgk Tiếng anh 7: Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.
(Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
RULES |
1 The past simple form of a verb is the same / different for all persons. 2 In negative sentences, we use didn’t + the base / past simple form of the verb. 3 In questions, we use (question word) did + subject + the base / past simple form of the verb. |
Trả lời:
RULES (Quy tắc) |
1 The past simple form of a verb is the same for all persons. (Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.) 2 In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.) 3 In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb. (Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.) |
Bài 3 trang 39 sgk Tiếng anh 7: Order the words to make sentences and questions.
(Sắp xếp các từ để đặt câu và câu hỏi.)
1 her grandparents / talk / Jade / did / to / ?
2 you / rice / do / noodles / or / like / ?
3 visited / Jim / summer / Nha Trang / last
4 meet / your / where / parents / did / ?
5 we / yesterday / play / didn’t / football
Trả lời:
1 Did Jade talk to her grandparents?
(Jade có nói chuyện với ông bà của cô ấy không?)
2 Do you like rice or noodles?
(Bạn thích cơm hay mì?)
3 Jim visited Nha Trang last summer.
(Jim đã đến thăm Nha Trang vào mùa hè năm ngoái.)
4 Where did your parents meet?
(Cha mẹ của bạn đã gặp nhau ở đâu?)
5 We didn’t play football yesterday.
(Chúng tôi không chơi bóng đá vào ngày hôm qua.)
Bài 4 trang 39 sgk Tiếng anh 7: PRONUNCIATION – Rhythm and intonation.
(PHÁT ÂM – Nhịp điệu và ngữ điệu.)
When we put stress on a word, it has a strong beat.
When we don’t put stress on a word, it has a weak beat.
Mary was here yesterday. (● – ●●)
The voice falls on the final stressed syllable of a group of words (falling intonation), common in wh-
questions.
Where was Mary yesterday?(- – – ↘ )
The voice rises at the last syllable of the last word (rising intonation) in yes / no questions.
Was Mary here yesterday?(- – – ➚)
We use fall-rise intonation when we are not sure.
Do you like tea or coffee?(- – – ➚ – ↘ )
Read the sentences in exercise 3, paying attention to the rhythm and intonation. Listen and
check.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Khi chúng ta đặt trọng âm cho một từ, nó sẽ có nhịp mạnh.
Khi chúng ta không đặt trọng âm vào một từ, nó sẽ có nhịp yếu.
Mary was here yesterday. (● – ●●)
Hạ giọng vào âm tiết được nhấn trọng âm cuối cùng của một nhóm từ (ngữ điệu xuống), thường gặp trong
các câu hỏi wh.
Where was Mary yesterday?(- – – ↘ )
Lên giọng ở âm cuối của từ cuối cùng (ngữ điệu lên) trong câu hỏi yes / no.
Was Mary here yesterday?(- – – ➚)
Chúng ta sử dụng ngữ điệu lên – xuống khi chúng ta không chắc chắn.
Do you like tea or coffee?(- – – ➚ – ↘ )
Đọc các câu trong bài tập 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra.
Trả lời:
1 Did Jade talk to her grandparents? (- – – – -➚)
2 Do you like rice or noodles? (- – – ➚ – ↘ )
3 Jim visited Nha Trang last summer. (●●●●●)
4 Where did your parents meet? (- – – – ↘ )
5 We didn’t play football yesterday. (- ●●●●)
5.Read the Study Strategy. Follow instructions 1–3.
(Đọc Chiến thuật học tập. Làm theo hướng dẫn 1–3.)
STUDY STRATEGY |
Learning irregular verbs 1 Find ten past tense verbs in excercise 1 on page 38. 2 When you find a new verb, check the irregular verbs list on page 127. Then add the verb to your list. 3 Memorise five irregular verbs every week. |
Phương pháp giải:
STUDY STRATEGY (Chiến thuật học tập) |
Learning irregular verbs (Học động từ bất quy tắc) 1 Find ten past tense verbs in excercise 1 on page 38. (Tìm mười động từ thì quá khứ trong bài tập 1 trang 38.) 2 When you find a new verb, check the irregular verbs list on page 127. Then add the verb to your list. (Khi bạn tìm thấy một động từ mới, hãy kiểm tra danh sách các động từ bất quy tắc ở trang 127. Sau đó, thêm động từ đó vào danh sách của bạn.) 3 Memorise five irregular verbs every week. (Học thuộc năm động từ bất quy tắc mỗi tuần.) |
Trả lời:
Ten past tense verbs in excercise 1 on page 38: (Mười động từ quá khứ trong bài tập 1 trên trang 38)
1.met |
2.came |
3.gave |
4.saw |
5.went |
6.found |
7.ate |
8.took |
9.felt |
10.had |
Bài 6 trang 39 sgk Tiếng anh 7: Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)
A disappointing day
Last Saturday I went (go) to a football match with friends. We (1) ……….. (travel) by bus and the journey
(2) ……….. (take) two hours.We (3) ……….. (arrive) late, so we (4) ……….. (not have) time for lunch. After
half an hour it (5) ……….. (start) to rain.I (6) ……….. (not have) a coat so I (7) ……….. (get) very wet. Our
team (8) ……….. (not play) well.They (9) ……….. (lose) 5–0. It (10) ……….. (not be) a very good day.
Trả lời:
1.travelled |
2.took |
3.arrived |
4.didn’t have |
5.started |
6. didn’t have |
7.got |
8. didn’t play |
9.lost |
10.wasn’t |
A disappointing day
Last Saturday I went to a football match with friends. We travelled by bus and the journey took two hours. We arrived late, so we didn’t have time for lunch. After half an hour it started to rain. I didn’t have a coat so I got very wet. Our team didn’t play well.They lost 5–0. It wasn’t a very good day.
Tạm dịch:
Một ngày thất vọng
Thứ bảy tuần trước tôi đã đi xem một trận bóng đá với các bạn. Chúng tôi di chuyển bằng xe buýt và hành trình mất hai giờ, chúng tôi đến muộn nên không có thời gian để ăn trưa. Sau nửa tiếng trời bắt đầu đổ mưa, tôi không có áo mưa nên rất ướt. Đội của chúng tôi đã chơi không tốt. Họ thua 5–0. Đó không phải là một ngày tốt lành.
Bài 7 trang 39 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Ask and answer about your recent past events.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các sự kiện trong quá khứ gần đây của bạn.)
Did you have pizza last night?
(Tối qua bạn có ăn pizza không?)
No, I didn’t. I had Phở.
(Không, tôi không có. Tôi đã ăn Phở. ”)
Trả lời:
Student A: Did you watch TV last night?
(Bạn có xem TV tối qua không?)
Student B: No, I didn’t. I surfed the net.
(Không, tôi không có. Tôi lướt mạng.)
Student A: What time did you go to school yesterday?
(Hôm qua bạn đến trường lúc mấy giờ?)
Student B: I went to school at 6:45.
(Tôi đến trường lúc 6:45.)
Student A: Did you go swimming after school yesterday afternoon?
(Bạn có đi bơi sau giờ học chiều qua không?)
Student B: Yes, I did. I swam with my cousin and then we went shopping.
(Vâng. Tôi đã bơi cùng em họ tôi và sau đó chúng tôi đi mua sắm.)
Student A: Were you at home last Sunday?
(Chủ nhật tuần trước bạn có ở nhà không?)
Student B: No, I weren’t. I was at my grandma’s house.
(Không, tôi không. Tôi đã ở nhà của bà tôi.)
Finished?
Finished? Imagine you went back in time. Write a description of where you went, what you did, and who and what you saw.
(Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đã quay ngược thời gian. Viết mô tả về những nơi bạn đã đến, những gì bạn đã làm, những ai và những gì bạn đã thấy.)
Trả lời:
My Time Travel (Chuyến du hành thời gian của tôi)
I travelled to the year 2010 and visited my grandparents’ house. I met my grandparents and cooked meals, then we had lunch together. After that, I explored my hometown and saw my house. There weren’t many cars on the street. There were a lot of trees, but there weren’t any factories. The air was fresh.
Tạm dịch:
Tôi đã du hành đến năm 2010 và đến thăm nhà ông bà của tôi. Tôi gặp ông bà và nấu bữa ăn, rồi chúng tôi ăn trưa cùng nhau. Sau đó, tôi khám phá quê hương của tôi và thấy ngôi nhà của tôi. Không có nhiều xe hơi trên đường phố. Có rất nhiều cây cối, nhưng không có bất kỳ nhà máy nào. Không khí trong lành.
Unit 3 Speaking lớp 7 trang 40
THINK!
THINK! Say three things you did last weekend. Did you have fun?
(SUY NGHĨ! Nói ba điều bạn đã làm vào cuối tuần trước. Bạn có vui không?)
Trả lời:
Last weekend I visited my grandparents, after that I went to the bookstore and then I had a party.
(Cuối tuần trước tôi đi thăm ông bà, sau đó tôi đến nhà sách và rồi tôi tổ chức một bữa tiệc.)
Yes, I did.
(Vâng, tôi vui.)
Bài 1 trang 40 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What did Mark do?
Did Sarah have a good weekend?
(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mark đã làm gì? Sarah có một ngày cuối tuần tốt không?)
Sarah: Hey, Mark. (1) How / What was your weekend?
Mark: Not bad, thanks. I played football andI got a haircut. What do you think?
Sarah: It looks great. Very cool. I got a haircut, too.
Mark: When?
Sarah: Two weeks (2) before / ago. But nobody noticed.
Mark: Oh dear. So, what about you? What did you (3) go / do?
Sarah: Well, I stayed at my friend Jenny’s house on Saturday night.
Mark: Oh, right. How was that?
Sarah: It wasn’t (4) bad / brilliant. Jenny was sick so I didn’t sleep much and I was too tired to go out on
Sunday.
Mark: Bad luck! I met some (5) family / friends for a picnic on Sunday.
Sarah: Really? What (6) was / were it like?
Mark: It was fun.
Sarah: Oh, you had a much better weekend.Can I come out with you next time?
Trả lời:
1. How |
2. ago |
3. do |
4. brilliant |
5. friends |
6. was |
Sarah: Hey, Mark. How was your weekend?
(Này, Mark. Cuối tuần của bạn như thế nào?)
Mark: Not bad, thanks. I played football and I got a haircut. What do you think?
(Không tệ, cảm ơn. Tôi chơi bóng và cắt tóc. Bạn nghĩ sao?)
Sarah: It looks great. Very cool. I got ahaircut, too.
(Nó trông rất tuyệt. Rất ngầu. Tôi cũng đi cắt tóc.)
Mark: When? (Khi nào?)
Sarah: Two weeks ago. But nobody noticed.
(Hai tuần trước. Nhưng không ai để ý.)
Mark: Oh dear. So, what about you? What did you do?
(Ôi trời. Vậy còn bạn thì sao? Bạn đã làm gì?)
Sarah: Well, I stayed at my friend Jenny’s house on Saturday night.
(À, tôi ở nhà của bạn tôi, Jenny vào tối thứ Bảy.)
Mark: Oh, right. How was that?
(Ồ, đúng rồi. Hôm đó thế nào?)
Sarah: It wasn’t brilliant. Jenny was sick so I didn’t sleep much and I was too tired to go out on Sunday.
(Nó không tuyệt lắm. Jenny bị ốm nên tôi không ngủ được nhiều và tôi quá mệt để đi ra ngoài vào Chủ nhật.)
Mark: Bad luck! I met some friends for a picnic on Sunday.
(Thật không may! Tôi đã gặp vài người bạn để đi dã ngoại vào Chủ nhật.)
Sarah: Really? What was it like?
(Thật không? Nó thế nào?)
Mark: It was fun. (Nó rất vui.)
Sarah: Oh, you had a much better weekend. Can I come out with you next time?
(Ồ, bạn đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời hơn nhiều. Tôi có thể đi chơi với bạn lần sau được không?)
Bài 2 trang 40 sgk Tiếng anh 7: Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check.
(Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ khoá. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
KEY PHRASES |
Asking for and giving opinions How was (1) ……………….. ? Not (2) ……………….. , thanks. What (3) ……………….. think? It looks (4) ……………….. . Very (5) ……………….. . How (6) ……………….. that? It wasn’t (7) ……………….. . What was it (8) ……………….. ? It was (9) ……………….. |
Trả lời:
1.your weekend
2. bad
3. do you
4. great
5. cool
6. was
7. brilliant
8. like
9. fun
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Asking for and giving opinions (Yêu cầu và đưa ra ý kiến) How was your weekend ? (Cuối tuần của bạn như thế nào ?) Not bad, thanks. (Không tồi cảm ơn.) What do you think? (Bạn nghĩ sao?) It looks great.Very cool. (Nó trông tuyệt. Rất ngầu.) How was that? (Nó thế nào?) It wasn’t brilliant. (Nó không tuyệt lắm.) What was it like? (Nó thế nào?) It was fun. (Thật là vui.) |
Bài 3 trang 40 sgk Tiếng anh 7: Practise the dialogue with your partner.
(Thực hành đối thoại với bạn của bạn.)
Bài 4 trang 40 sgk Tiếng anh 7: Cover the dialogue and the Key Phrases. Complete the mini-dialogues. Listen and check.
Practise them with your partner.
(Che đoạn cuộc đối thoại và các Cụm từ khoá. Hoàn thành các cuộc đối thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Thực hành chúng với đối tác của bạn.)
1
A: How (1)…………. weekend?
B: Not (2)………….. . I went shopping on Saturday. I bought these headphones. (3)…………. think?
A: (4)…………. cool.
2
A: What (5)…………. at the weekend?
B: Well, I went to the cinema on Saturday evening. I saw The Fast and the Furious.
A: (6)…………. like?
B: (7)…………. brilliant, to be honest.
Trả lời:
1.was
2.bad
3.Whatdo you
4. Very
5. did you do
6.What was it
7. It wasn’t
1
A: How was weekend?
(Cuối tuần thế nào?)
B: Not bad. I went shopping on Saturday. I bought these headphones. What do you think?
(Không tệ. Tôi đã đi mua sắm vào thứ bảy. Tôi đã mua chiếc tai nghe này. Bạn nghĩ sao?)
A: Very cool.
(Rất tuyệt.)
2
A: What did you do at the weekend?
(Bạn đã làm gì vào cuối tuần?)
B: Well, I went to the cinema on Saturday evening. I saw The Fast and the Furious.
(À, tôi đã đi xem phim vào tối thứ bảy. Tôi đã xem The Fast and the Furious.)
A: What was it like?
(Nó như thế nào?)
B: It wasn’t brilliant, to be honest.
(Thành thật mà nói, nó không tuyệt lắm.)
Bài 5 trang 40 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue about your weekend using
the Key Phrases.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới về ngày cuối tuần của bạn bằng các Cụm từ khoá.)
Student A: Tell student B about your weekend. You did something different each day and enjoyed your weekend.
(Kể cho học sinh B nghe về ngày cuối tuần của bạn. Bạn đã làm điều gì đó khác nhau mỗi ngày và tận hưởng ngày cuối tuần của bạn.)
Student B: You only did one thing at the weekend. It wasn’t great. Tell student A why.
(Bạn chỉ làm một việc vào cuối tuần. Nó không tuyệt vời. Cho học sinh A biết tại sao.)
Trả lời:
Student A: Hey, B. How was your weekend?
(Này, B. Cuối tuần của bạn thế nào?)
Student B: It wasn’t great at all. I went to the cinema with my family and then we lost our key, so we couldn’t get into the house until the lock smith broke the lock.
(Nó không tuyệt vời chút nào. Tôi đi xem phim với gia đình và sau đó chúng tôi bị mất chìa khóa, vì vậy chúng tôi không thể vào nhà cho đến khi thợ khóa phá khóa.)
Student A: Bad luck!
(Thật không may!)
Student B: So, what about you? What did you do?
(Vậy còn bạn? Bạn đã làm gì?)
Student A: I went picnic on a beach and I bought new glasses. What do you think?
(Tôi đã đi dã ngoại trên một bãi biển và tôi đã mua một chiếc kính mới. Bạn nghĩ sao?)
Student B: Wow, it was very cool. How was the picnic?
(Wow, nó rất tuyệt. Buổi dã ngoại thế nào?)
Student A: Amazing, thanks.
(Tuyệt vời, cảm ơn.)
Student B: Oh, you had a much better weekend.Can I come out with you next time?
(Ồ, bạn đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời hơn nhiều. Tôi có thể đi chơi với bạn lần sau được không?)
Student A: Sure.
(Chắc chắn rồi.)
Unit 3 Writing lớp 7 trang 41
THINK!
THINK! What special days or events do you celebrate with your friends and family?
(SUY NGHĨ! Bạn kỷ niệm những ngày hoặc sự kiện đặc biệt nào với bạn bè và gia đình của mình?)
Trả lời:
I celebrate New Year and birthday with my friends and family.
(Tôi ăn mừng năm mới và sinh nhật với bạn bè và gia đình của tôi.)
Bài 1 trang 41 sgk Tiếng anh 7: Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the party?
(Đọc văn bản. Tại sao bố mẹ Jack tổ chức một bữa tiệc? Ai đã không thích bữa tiệc?)
My family’s party
I’ll never forget last July. That’s when my big sister and her boyfriend decided to get married, and my parents had a fantastic party at our house to celebrate.
First, my mum and I went shopping for food and drink. At six o’clock, my sister’s friends arrived for the party. At seven o’clock, my dad started the barbecue in the garden and after that we cooked potatoes and burgers. It was a very warm night. We ate the food and then Dad started the firework display – that was a great surprise. Finally, at about eleven o’clock, everyone went home.
There were about twenty people and we all had a good time. Only our dog didn’t enjoy the party. He stayed in the house – he didn’t like the noise of the fireworks! It was a great evening and I was really happy.
Jack
Tạm dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng Bảy năm ngoái. Đó là khi chị gái của tôi và bạn trai của cô ấy quyết định kết hôn, và bố mẹ tôi đã tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời tại nhà của chúng tôi để ăn mừng.
Đầu tiên, tôi và mẹ đi mua đồ ăn và thức uống. Lúc sáu giờ tối, bạn bè của chị gái tôi đến dự tiệc. Lúc bảy giờ tối, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau đó chúng tôi nấu khoai tây và bánh mì kẹp thịt. Đó là một đêm rất ấm áp. Chúng tôi ăn thức ăn và sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa – đó là một bất ngờ lớn. Cuối cùng, vào khoảng 11 giờ tối, mọi người đều về nhà.
Có khoảng hai mươi người và tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ. Chỉ có con chó của chúng tôi là không thích bữa tiệc. Nó ấy ở trong nhà – nó ấy không thích tiếng ồn của pháo hoa! Đó là một buổi tối tuyệt vời và tôi thực sự vui.
Jack
Trả lời:
1.Because his big sister and her boyfriend decided to get married, so his parents had a party to celebrate.
(Vì chị gái lớn và bạn trai quyết định kết hôn nên bố mẹ cậu ấy đã mở tiệc ăn mừng.)
2. Their dog didn’t enjoy the party.
(Con chó của họ không thích bữa tiệc.)
Bài 2 trang 41 sgk Tiếng anh 7: Complete the Key Phrases with words from the text.
(Hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ trong văn bản.)
KEY PHRASES |
Describing an event I will never forget (1) ………….. . There were about (2) …………… people. (3) ……………had a good time. It was a great (4) …………….. |
Trả lời:
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Describing an event (Mô tả một sự kiện) I will never forget last July. (Tôi sẽ không bao giờ quên tháng bảy năm ngoái.) There were about twenty people people. (Có khoảng hai mươi người.) We all had a good time. (Tất cả chúng tôi đã có một thời gian vui vẻ.) It was a great evening. (Đó là một buổi tối tuyệt vời.) |
Bài 3 trang 41 sgk Tiếng anh 7: Read the text again and find the sequencing words.
(Đọc lại văn bản và tìm các từ nối tuần tự.)
first after that then finally |
Phương pháp giải:
-first: đầu tiên
-after that: sau đó
-then: sau đó
-finally: cuối cùng
Bài 4 trang 41 sgk Tiếng anh 7: Look at the sequencing words in bold and put sentences A–E in the correct order. Which word describes the beginning of an event, and which word describes the end?
(Nhìn vào các từ nối tuần tự và đặt các câu A – E theo đúng thứ tự. Từ nào mô tả sự bắt đầu của một sự kiện, và từ nào mô tả sự kết thúc?)
Best party ever!!
A.At 8 o’clock my friends arrived.□
B.Finally all my friends went home. □
C.First my mum and I prepared food and drink for the party.□
D.I opened my presents and then we had something to eat. □
E.After that everybody danced. □
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
A. Lúc 8 giờ, bạn bè của tôi đã đến nơi.
B. Cuối cùng tất cả bạn bè của tôi đã về nhà.
C. Đầu tiên tôi và mẹ chuẩn bị đồ ăn thức uống cho bữa tiệc.
D. Tôi đã mở quà và sau đó chúng tôi ăn.
E. Sau đó mọi người đều nhảy.
Trả lời:
C-A-D-E-B
C.First my mum and I prepared food and drink for the party.
A.At 8 o’clock my friends arrived.
D.I opened my presents and then we had something to eat.
E.After that everybody danced.
B.Finally all my friends went home.
“ First” describes the beginning of an event,and “finally “ describes the end.
(“First” mô tả sự bắt đầu của một sự kiện và “finally” mô tả sự kết thúc.)
Bài 5 trang 41 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions for part B with your partner.
(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi cho phần B với bạn của bạn.)
WRITING GUIDE |
A TASK In about 60 – 80 words, write three paragraphs about one of these events: – A wedding - Tet holiday - A party B THINK AND PLAN 1 What and when was the event? 2 What happened first? 3 What happened after that? 4 How many people were there? 5 How did you feel after the event? C WRITE Paragraph 1: Introduction I’ll never forget … Paragraph 2: Event First … After that … Then … Finally … Paragraph 3: Conclusion It was a great evening. D CHECK – Past simple forms |
Phương pháp giải:
HƯỚNG DẪN VIẾT |
A NHIỆM VỤ Trong khoảng 60 – 80 từ, hãy viết ba đoạn văn về một trong những sự kiện sau: – Tiệc cưới – Kỳ nghỉ Tết – Một bữa tiệc B SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH 1 Sự kiện gì và khi nào? 2 Điều gì đã xảy ra đầu tiên? 3 Điều gì đã xảy ra sau đó? 4 Có bao nhiêu người ở đó? 5 Bạn cảm thấy thế nào sau sự kiện này? C VIẾT Đoạn 1: Giới thiệu Tôi sẽ không bao giờ quên … Đoạn 2: Sự kiện Đầu tiên… Sau đó… Sau đó… Cuối cùng… Đoạn 3: Kết luận Đó là một buổi tối tuyệt vời. D KIỂM TRA – Các dạng quá khứ đơn – Các từ tuần từ: đầu tiên, sau đó, sau đó, cuối cùng |
Trả lời:
B THINK AND PLAN
Student A: What and when was the event?
Student B: It was my younger sister’s birthday party last September.
(Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi vào tháng 9 năm ngoái.)
Student A: What happened first?
Student B: First, my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and drink.
(Đầu tiên tôi và mẹ đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn thức uống.)
Student A: What happened after that?
Student B: My dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30. We sang the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her and then we had something to eat. After that everybody danced and played some funny games. We also took some photos. Finally all her friends went home.
(Bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn bè của em ấy đến lúc 6:30. Chúng tôi đã hát bài hát chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng tôi chúc mừng em ấy và sau đó chúng tôi ăn. Sau đó, mọi người nhảy múa và chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một số bức ảnh. Cuối cùng tất cả bạn bè của em ấy ra về.)
Student A: How many people were there?
Student B: There were twenty five people.
(Có hai mươi lăm người.)
Student A: How did you feel after the event?
Student B: It was a great evening.
(Đó là một buổi tối tuyệt vời.)
C WRITE
I’ll never forget last September. It was my younger sister’s birthday party.
First my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and drink. After that my dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30. We sang the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her and then we had something to eat. Then everybody danced and played some funny games. We also took some photos. Finally all her friends went home.
There were twenty five people and we all had fun together. It was a great evening.
Tạm dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng 9 năm ngoái. Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi.
Đầu tiên, mẹ tôi và tôi đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn và thức uống. Sau đó, bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn bè của cô ấy đến lúc 6:30. Chúng tôi đã hát bài hát chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng tôi chúc mừng cô ấy và sau đó chúng tôi có một cái gì đó để ăn. Sau đó, mọi người nhảy múa và chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một số bức ảnh. Cuối cùng tất cả bạn bè của cô ấy đã về nhà.
Có hai mươi lăm người và tất cả chúng tôi đã vui vẻ cùng nhau. Đó là một buổi tối tuyệt vời.
Unit 3 Culture lớp 7 trang 42
Bài 1 trang 42 sgk Tiếng anh 7: Check the meaning of the words in the box. Then look at the pictures and answer the questions.
turkey pumpkin corn |
1 What is happening in picture A? What are people eating?
2 When did the event in picture B take place?
a. 1500 b. 1621 c. 1756
Phương pháp giải:
-turkey: gà tây
-pumpkin: bí đỏ
-corn: bắp, ngô
-harvest: vụ mùa
-hunt: săn bắt
-settler: người định cư
1 Điều gì đang xảy ra trong bức tranh A? Mọi người đang ăn gì?
2 Sự kiện trong hình B diễn ra khi nào?
a. Năm 1500 b. Năm 1621 c. Năm 1756
Trả lời:
1.In picture A, the people are having a special meal. They are eating turkey, corn, potatoes and pumpkin pie.
(Trong hình A, mọi người đang có một bữa ăn đặc biệt. Họ đang ăn gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô.)
2. b. 1621
Bài 2 trang 42 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the text and check your answers to exercise 1.
(Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1.)
Thanksgiving Day
Americans celebrate the Thanksgiving holiday on the fourth Thursday of November. Families meet for a special meal including turkey, corn, potatoes and pumpkin pie – a popular dessert. Then families do activities together or watch TV.
The Thanksgiving festival celebrates the first harvest of the Pilgrims – a group of religious settlers. In September 1620, they left England for America on a ship – the Mayflower. That winter, when they arrived, they were very cold and didn’t have enough food. So half of them died. A Native American leader, Squanto, visited the settlers. His people showed the settlers how to grow corn and vegetables and how to hunt animals for food.
In autumn 1621, after a good harvest, the Pilgrims held a big celebration to thank God. They invited the Native Americans. For three days, they ate together. Also, they played games, sang songs and danced. It was the start of a long tradition.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
NGÀY LỄ TẠ ƠN
Người Mỹ kỷ niệm ngày lễ Tạ ơn vào thứ Năm lần thứ tư của tháng Mười Một. Các gia đình gặp nhau trong một bữa ăn đặc biệt bao gồm gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô – một món tráng miệng phổ biến. Sau đó, các gia đình sinh hoạt cùng nhau hoặc xem TV.
Lễ hội Tạ ơn kỷ niệm vụ thu hoạch đầu tiên của những người Hành hương – một nhóm người định cư theo tôn giáo. Vào tháng 9 năm 1620, họ rời Anh đến Mỹ trên một con tàu – chiếc Mayflower. Mùa đông năm đó, khi họ đến, họ rất lạnh và không có đủ thức ăn. Vì vậy, một nửa trong số họ đã chết. Một nhà lãnh đạo người Mỹ bản địa, Squanto, đã đến thăm những người định cư. Người dân của ông đã chỉ cho những người định cư cách trồng ngô và rau cũng như cách săn bắt động vật để làm thực phẩm.
Vào mùa thu năm 1621, sau một vụ mùa bội thu, những người Hành hương đã tổ chức một buổi lễ lớn để tạ ơn Chúa. Họ mời những người Mỹ bản địa. Trong ba ngày, họ đã ăn cùng nhau. Ngoài ra, họ còn chơi trò chơi, hát các bài hát và nhảy múa. Đó là sự khởi đầu của một truyền thống lâu đời.
Trả lời:
1.In picture A, the people are having a special meal. They are eating turkey, corn, potatoes and pumpkin pie.
(Trong hình A, mọi người đang có một bữa ăn đặc biệt. Họ đang ăn gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô.)
Thông tin: Families meet for a special meal including turkey, corn, potatoes and pumpkin pie – a popular dessert.
2. b. 1621
Thông tin: In autumn 1621, after a good harvest, the Pilgrims held a big celebration to thank God.
Bài 3 trang 42 sgk Tiếng anh 7: Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1 What do people eat on Thanksgiving Day?
2 Where did the Pilgrims arrive in 1620?
3 Why did many settlers die in the first winter?
4 How did they learn to grow food?
5 Who went to the first Thanksgiving meal?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1 Mọi người ăn gì vào Ngày Lễ Tạ ơn?
2 Những người hành hương đến đâu vào năm 1620?
3 Tại sao nhiều người định cư chết trong mùa đông đầu tiên?
4 Họ đã học cách trồng thực phẩm như thế nào?
5 Ai đã đến bữa ăn đầu tiên trong Lễ Tạ ơn?
Trả lời:
1.People eatturkey, corn, potatoes and pumpkin pie on Thanksgiving Day.
(Mọi người ăn gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô vào ngày Lễ Tạ ơn.)
Thông tin: Families meet for a special meal including turkey, corn, potatoes and pumpkin pie – a popular dessert.
2.They arrived America in 1620.
(Họ đến Mỹ vào năm 1620.)
Thông tin: In September 1620, they left England for America on a ship – the May flower.
3.Because they were very cold and didn’t have enough food.
(Bởi vì họ rất lạnh và không có đủ thức ăn.)
Thông tin: That winter, when they arrived, they were very cold and didn’t have enough food. So half of them died.
4. The Native Americans showed them how to grow food.
(Người Mỹ bản địa đã chỉ cho họ cách trồng thực phẩm.)
Thông tin: A Native American leader, Squanto, visited the settlers. His people showed the settlers how to grow corn and vegetables and how to hunt animals for food.
5. The Native Americans went to the first Thanksgiving meal.
Thông tin: In autumn 1621, after a good harvest, the Pilgrims held a big celebration to thank God. They invited the Native Americans.
(Những người Mỹ bản địa đã đến ăn bữa ăn đầu tiên trong Lễ Tạ ơn.)
Bài 4 trang 42 sgk Tiếng anh 7: YOUR CULTURE – Choose a festival in your hometown / city. Then ask and answer the
questions with your partner.
(VĂN HÓA CỦA BẠN – Chọn một lễ hội ở quê hương / thành phố của bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với
bạn của bạn.)
1 When is the festival?
2 Where is it?
3 What do people celebrate?
4 How do they celebrate it?
5 Do people have special food?
6 Do they do special activities?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1 Lễ hội diễn ra khi nào?
2 Nó ở đâu?
3 Mọi người kỷ niệm điều gì?
4 Họ kỷ niệm nó như thế nào?
5 Mọi người có thức ăn đặc biệt không?
6 Họ có thực hiện các hoạt động đặc biệt không?
Trả lời:
1.The festival is on the 10th day of the third lunar March, we call it “The Hung King Temple Festival”.
2.It is the Hung Temple on Nghia Linh Mountain in Phong Chau District, Phu Tho Province.
3.They celebrate the anniversary of the Hung King’s death.
4. The major ceremony takes place over several days, but the 10th day of the month is considered the most important. A procession starts at the foot of the mountain, and stops at every small temple before reaching the High Temple. Here, pilgrims offer prayers and incense to their ancestors.
5. Yes,they have. Hung Kings’ Temple Festival foods include rice cakes and five fruits.
6.Yes,they have. In Hung Temple Festival, there are a wide range of folk games including bamboo swings, rice cooking competitions, sacred ball throwing through a ring, human chess, wrestling, lion dance, crossbow shooting, water puppet performance.
Bài 5 trang 42 sgk Tiếng anh 7: USE IT!Write a short description (35 – 50 words) of a festival in Việt Nam. Use your answers in exercise 4 to help you.
(THỰC HÀNH! Viết đoạn văn miêu tả ngắn (35 – 50 từ) về một lễ hội ở Việt Nam. Sử dụng các câu trả lời của bạn trong bài tập 4 để giúp bạn.)
Trả lời:
The Hung King Temple Festival is on the 10th day of the third lunar March in Phu Tho Province to celebrate the Hung King’s death. A procession starts at the foot of the mountain, and stops at every small temple before reaching the High Temple. Here, pilgrims offer prayers and incense to their ancestors. The foods include rice cakes and five fruits. There are a wide range of folk games including bamboo swings, rice cooking competitions, etc.
Tạm dịch:
Lễ hội Đền Hùng vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại tỉnh Phú Thọ để kỷ niệm ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Một đoàn rước bắt đầu ở chân núi, và dừng lại ở mọi ngôi đền nhỏ trước khi đến Đền Cao. Tại đây, khách hành hương dâng lễ cầu nguyện và thắp hương cho tổ tiên. Thức ăn gồm có bánh đa và ngũ quả. Có rất nhiều trò chơi dân gian bao gồm đu tre, thi nấu cơm, v.v.
Unit 3 Puzzles and games lớp 7 trang 43
Bài 1 trang 43 sgk Tiếng anh 7: Use the code to find the first and last letters of adjectives about people and places. Write the adjectives, then match them with their opposites.
(Sử dụng mã để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của tính từ về người và địa điểm. Viết các tính từ, sau đó nối chúng với các tính từ trái nghĩa của chúng.)
A |
E |
I |
O |
U |
|
# |
a |
g |
m |
s |
y |
& |
b |
h |
n |
t |
z |
? |
c |
i |
o |
u |
|
* |
d |
j |
p |
v |
|
% |
e |
k |
q |
w |
|
@ |
f |
l |
r |
x |
I* I@ P___R = poor cruel
1 A& E# …___… = …………dead
2 O& U# …___… = …………enormous
3 E% A* …___… = ………… exciting
4 O? E@ …___… = …………rich
5 A# A% …___… = …………useless
Trả lời:
I* I@ P___R = poor cruel
1 A& E# b___g = boring dead
2 O& U# t___y = tiny enormous
3 E% A* k___d = kind exciting
4 O? E@ u___l = useful rich
5 A# A% a___e = alive useless
Poor (nghèo) >< rich (giàu)
Boring (tẻ nhạt) >< exciting (thú vị)
Tiny (nhỏ) >< enormous (to lớn)
kind (tử tế) >< cruel (độc ác)
useful (hữu ích) >< useless (vô ích)
alive (còn sống) >< dead (chết)
Bài 2 trang 43 sgk Tiếng anh 7: MEMORY GAME. Work in groups. Follow the instructions.
(TRÒ CHƠI GHI NHỚ. Làm việc nhóm. Làm theo chỉ dẫn.)
-Look at the pictures for 20 seconds. Close your books. -Take it in turns to say what objects there were, using There was / There were. There was a football. There were twoo books. -The winner is the last player who can remember something. |
Phương pháp giải:
– Nhìn vào các bức tranh trong 20 giây. Đóng sách của bạn.
– Lần lượt nói những đồ vật, sử dụng There was / There were.
Có một quả bóng. Có hai cuốn sách.
-Người chiến thắng là người chơi cuối cùng có thể nhớ được vật gì đó.
Trả lời:
There was a butterfly. (Có một con bướm.)
There was a picture. (Có một bức tranh.)
There was a hamburger. (Có một chiếc bánh hamburger.)
There were two people. (Có hai người.)
There were three apples. (Có ba quả táo.)
There were six drinks. (Có sáu đồ uống.)
There were two dolphins. (Có hai con cá heo.)
There were two cupcakes. (Có hai chiếc bánh cupcake.)
There were four pencils. (Có bốn cây bút chì.)
There were two sandwiches. (Có hai chiếc bánh mì.)
Bài 3 trang 43 sgk Tiếng anh 7: Complete the crossword with the past tense of the verbs in the ‘Across’ and ‘Down’ spaces.
(Hoàn thành ô chữ với thì quá khứ của các động từ trong khoảng trống ‘Ngang’ và ‘Dọc.)
Across
explore feel give meettravel
Down
find leave take stay visit
Trả lời:
Across (hàng ngang)
1.travel – travelled: đi lại, đi du lịch
5.feel – felt: cảm thấy
6. give – gave: cho, tặng
7.meet – met: gặp
9. explore – explored: khám phá
Down (hàng dọc)
1.take – took: lấy
2. visit – visited: thăm
3. leave – left: rời khỏi
4. stay – stayed: ở
8.find – found: tìm thấy
Bài 4 trang 43 sgk Tiếng anh 7: TELLING A STORY. Work in teams. Follow the instructions.
(KỂ MỘT CÂU CHUYỆN. Làm việc theo nhóm. Làm theo chỉ dẫn.)
-Each person chooses a verb from the box and writes it down.
come explore find feel get give go have help leave meet see stay look take travel visit watch |
-One person in each team reads the sentence below out loud, and adds another part to the sentence, using his / her verb from the box.
Yesterday I found a time machine and I travelled back in time.
Yesterday I found a time machine, I travelledback in time, and I saw a dinosaur.
-The next person in the team repeats the sentences and adds another part, using his / her verb from the box.
Yesterday I found a time machine, I travelled back in time, I saw a dinosaur, and I visited Galileo in Italy.
-The story continues until everyone uses their verbs, or until it becomes impossible to remember the story.
-In pairs, now try to remember the complete sentence and write down as much as possible.
Phương pháp giải:
-Mỗi người chọn một động từ trong hộp và viết nó ra.
come (đến) explore (khám phá) find (tìm thấy) feel (cảm thấy) get (lấy) give (tặng, cho) go (đi) have (có) help (giúp) leave (rời đi) meet (gặp) see (thấy) stay (ở) look (nhìn) take (lấy) travel (đi lại, du lịch) visit (thăm) watch (xem)
-Một người trong mỗi đội đọc to câu dưới đây và thêm phần khác vào câu, sử dụng động từ của anh ấy / cô ấy trong hộp.
Hôm qua tôi đã tìm thấy một cỗ máy thời gian và tôi đã du hành ngược thời gian.
Hôm qua tôi đã tìm thấy một cỗ máy thời gian, tôi đã du hành ngược thời gian, và tôi nhìn thấy một con khủng long.
-Người tiếp theo trong đội lặp lại các câu và thêm một phần khác, sử dụng động từ của anh ấy / cô ấy trong hộp.
Hôm qua tôi đã tìm thấy một cỗ máy thời gian, tôi du hành ngược thời gian, tôi nhìn thấy một con khủng long, và tôi đã đến thăm Galileo ở Ý.
-Câu chuyện tiếp tục cho đến khi mọi người sử dụng động từ của họ, hoặc cho đến khi không thể nhớ được câu chuyện.
– Theo cặp, bây giờ hãy cố gắng nhớ câu hoàn chỉnh và viết ra nhiều nhất có thể.
Trả lời:
Yesterday I found a time machine, I travelled back in time, I saw a dinosaur, and I visited Galileo in Italy.
I explored the Windsor Castle in England.
(Tôi đã khám phá lâu đài Windsor ở Anh.)
I found my grandparents in the year 2000.
(Tôi tìm thấy ông bà mình vào năm 2000.)
I helped a girl with homework.
(Tôi đã giúp một cô gái làm bài tập về nhà.)
I watched a rugby match in New Zealand.
(Tôi đã xem một trận bóng bầu dục ở New Zealand.)
I had dinner with football player, Diego Maradona.
(Tôi đã ăn tối với cầu thủ bóng đá, Diego Maradona.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Progress Review 1
Unit 4: In the picture
Progress Review 2
Unit 5: Achieve