Giải Tiếng anh lớp 7 Starter Unit – Friend plus
Từ vựng Starter Unit Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa
|
Atmosphere |
n |
/ˈætməsfɪə(r)/ |
Bầu không khí |
Science lab |
n |
/ˈsaɪəns læb/ |
Phòng thí nghiệm |
Smelly |
a |
/ˈsmeli/ |
Bốc mùi |
Starter Unit Vocabulary lớp 7 trang 6
Bài 1 trang 6 sgk Tiếng anh 7: Read the notes about Lucy’s photos. Match the names in the notes with people 1–10 in the photos.
(Đọc ghi chú về ảnh của Lucy. Ghép tên trong ghi chú với những người từ 1–10 trong ảnh.)
Hi. My name’s Lucy and these are some of my favorite funny family photos …
This is me with my sister Hannah. We’re twins – I’m the one with the blue hair.
Uncle Matt, his wife Melanie and my cousins Joanne (the small one) and John in their new house in London.
My older sister is twenty-two and her husband is Italian. This is her cute baby son, my nephew Nico.
This is my dad Michael and my brother Luke. They aren’t crazy. They’re Star Wars fans.:)
My grandfather Tony isn’t very happy. His new grandson is a bit smelly sometimes.
And finally – my mum Sally – she’s a real star!
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Chào. Tên tôi là Lucy và đây là những bức ảnh gia đình vui nhộn yêu thích của tôi…
Đây là tôi với em gái Hannah của tôi. Chúng tôi là chị em sinh đôi – tôi là người có mái tóc màu xanh.
Chú Matt, vợ Melanie và các em họ Joanne của tôi (đứa nhỏ) và John trong ngôi nhà mới của họ ở London.
Chị gái tôi hai mươi hai tuổi và chồng là người Ý. Đây là đứa con trai dễ thương của chị ấy, cháu Nico của tôi.
Đây là bố tôi Michael và anh trai tôi Luke. Họ không điên. Họ là những người hâm mộ phim Chiến tranh giữa các vì sao. 🙂
Ông tôi, Tony không vui lắm. Cháu trai mới của ông ấy đôi khi hơi nặng mùi.
Và cuối cùng – mẹ tôi, Sally – bà ấy là một ngôi sao thực sự!
Trả lời:
1. Hannah |
2. Tony |
3. Joanne |
4. Matt |
5. Melanie |
6. Matt |
7. Michael |
8. Luke |
9. Sally |
10. Nico |
Bài 2 trang 6 sgk Tiếng anh 7: Read the text again and match the words in blue in the text with eight opposite words from the box. Then listen and check.
(Đọc lại văn bản và nối các từ có màu xanh trong văn bản với tám từ đối lập từ trong khung. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)
brother – sister (anh em trai – chị em gái)
aunt brother child cousin daughter granddaughter grandmother mum niece partner twin wife |
Trả lời:
aunt – uncle (cô/ dì – chú / cậu)
brother – sister (anh em trai – chị em gái)
daughter – son (con gái – con trai)
granddaughter – grandson (cháu gái của ông bà – cháu trai của ông bà)
grandmother – grandfather (ông – bà)
mum – dad (mẹ – cha/ bố)
niece – nephew (cháu gái – cháu trai)
wife – husband (vợ – chồng)
Bài 3 trang 6 sgk Tiếng anh 7: Write names for 1–6.
(Viết tên cho 1–6.)
Hannah’s dad Michael
(Bố của Hannah – Michael)
1. Hannah’s mum ……………..
2. Melanie’s husband……………..
3. Michael and Sally’s son……………..
4. John’s sister……………..
5. Nico’s grandfather……………..
6. Nico’s aunts ……………..and……………..
Phương pháp giải:
Sở hữu cách với ‘s
Ex: Michael’s son: con trai của Michael
My grandparents’ house: nhà của ông bà tôi
Lucy and Hannah’s mum: mẹ của Lucy và Hannah
Trả lời:
1. Sally |
2. Matt |
3. Luke |
4. Joanne |
5. Michael |
6. Lucy and Hannah |
1. Hannah’s mum – Sally
(Mẹ của Hannah – Sally)
2. Melanie’s husband – Matt
(Chồng của Melanie – Matt)
3. Michael and Sally’s son – Luke
(Con trai của Michael và Sally – Luke)
4. John’s sister – Joanne
(Em gái của John – Joanne)
5. Nico’s grandfather – Michael
(Ông của Nico – Michael)
6. Nico’s aunts – Lucy and Hannah
(Các dì của Nico – Lucy và Hannah)
Bài 4 trang 6 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Ask and answer the questions. Use the Key Phrases to help you. Then change the words in blue to invent new questions.
(Thực hành! Hỏi và trả lời câu hỏi. Sử dụng các Cụm từ khoá để giúp bạn. Sau đó, thay đổi các từ có màu xanh để tạo ra các câu hỏi mới.)
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Asking about families (Hỏi về gia đình) Have you got … ? – Yes, I have / No, I haven’t. (Bạn có ….không?- Có./ Không.) What’s … name? – It’s … (… tên gì? – Là…) How old is … ? – He’s / She’s … (… bao nhiêu tuổi? – Anh ấy…/ Cô ấy…) Where’s … from? – He’s / She’s from … (… đến từ đâu? – Anh ấy…/ Cô ấy đến từ…)
|
1. Have you got any brothers and sisters?
(Bạn có anh chị em nào không?)
2. What’s your mum’s name?
(Mẹ của bạn tên gì?)
3 How old is your dad?
(Bố của bạn bao nhiêu tuổi?)
4. Where’s your grandfather from?
(Ông của bạn đến từ đâu?)
5. Have you got a cousin? How old is he / she?
(Bạn có anh chị em họ không? Anh ấy / chị ấy bao nhiêu tuổi?)
Trả lời:
1. Have you got any brothers and sisters? – Yes, I have.
(Bạn đã có anh chị em nào không? – Vâng tôi có.)
2. What’s your mum’s name? – It’s Sally.
(Tên mẹ của bạn là gì? – Đó là Sally.)
3. How old is your dad? – He’s 40.
(Bố của bạn bao nhiêu tuổi? – Bố mình 40 tuổi.)
4 . Where’s your grandfather from? – He’s from England.
(Ông của bạn đến từ đâu? – Ông đến từ nước Anh.)
5. Have you got a cousin? – Yes, I have.
(Bạn có em họ không? – Có, tôi có.)
How old is he / she? – She’s 10.
(Anh ấy cô ấy bao nhiêu tuổi? – Cô ấy 10 tuổi.)
Từ vựng
1. father /ˈfɑː.ðɚ/ (n): bố
2. mother /ˈmʌð.ɚ/ (n): mẹ
3. son /sʌn/ (n): con trai
4. daughter/ˈdɔː.tər/ (n): con gái
5. parents /ˈper.ənt/ (n): bố mẹ
6. wife /waɪf/ (n): vợ
7. husband /ˈhʌz.bənd/ (n): chồng
8. brother /ˈbrʌð.ɚ/ (n): anh trai/em trai
9. sister /ˈsɪs.tər/ (n): chị gái/em gái
10. uncle /ˈʌŋ.kəl/ (n): bác trai/cậu/chú
11. aunt /ænt/ (n): bác gái/dì/cô
12. nephew /ˈnef.juː/ (n): cháu trai
13. niece /niːs/ (n): cháu gái
14. grandmother /ˈɡræn.mʌð.ɚ/ (n): bà
15. grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðɚ/ (n): ông
16. grandparents /ˈɡræn.per.ənt/ (n): ông bà
17. grandson /ˈɡræn.sʌn/ (n): cháu trai
18. granddaughter /ˈɡræn.dɑː.t̬ɚ/ (n): cháu gái
19 grandchild /ˈɡræn.tʃaɪld/ (n): cháu
20. cousin /ˈkʌz.ən/ (n): anh chị em họ
Starter Unit Language focus lớp 7 trang 7
be
Bài 1 trang 7 sgk Tiếng anh 7: Look for examples of the verb be in the text on page 6. How many examples can you find? Compare with your partner.
(Hãy tìm các ví dụ về động từ be trong phần văn bản ở trang 6. Bạn có thể tìm thấy bao nhiêu ví dụ? So sánh với bạn của bạn.)
Affirmative ✓ (Khẳng định) |
I’m the one … (Tôi là người…) |
Negative x (Phủ định) |
Tony isn’t very happy. (Tom không vui.) |
Trả lời:
Affirmative ✔ (Khẳng định) |
I’m the one … (Tôi là người…) This is me with… (Đây là tôi với…) My name’s Lucy and these are some… (Tên tôi là Lucy và đây là một số…) My older sister is twenty-two and her husband is Italian. (Chị gái tôi hai mươi hai tuổi và chồng là người Ý.) This is her… (Đây là cô ấy…) This is my dad… (Đây là bố của tôi…) They’re Star Wars fans. (Họ là những người hâm mộ Chiến tranh giữa các vì sao.) His new grandson is a bit smelly sometimes. (Cháu trai mới của anh ấy đôi khi hơi nặng mùi.) She’s a real star. (Cô ấy là một ngôi sao thực sự.) |
Negative x (Phủ định) |
Tony isn’t very happy. (Tom không vui.) They aren’t crazy. (Họ không cuồng nhiệt.) |
Bài 2 trang 7 sgk Tiếng anh 7: Write true sentences using affirmative and negative forms of be.
(Viết câu đúng bằng cách sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định của be.)
1. I _______ from Nha Trang.
2. We _______ in Việt Nam.
3. It _______ Monday morning.
4. Lucy’s photos _______ funny.
5. These sentences are _______ difficult.
6. I _______ good at photography.
Trả lời:
1. I’m not from Nha Trang.
(Tôi không đến từ Nha Trang.)
2. We are in Việt Nam.
(Chúng ta đang ở Việt Nam.)
3. It isn’t Monday morning.
(Không phải là sáng Thứ Hai.)
4. Lucy’s photos are funny.
(Những bức ảnh của Lucy rất vui nhộn.)
5. These sentences aren’t difficult.
(Những câu này không khó.)
6. I’m not good at photography.
(Tôi không giỏi nhiếp ảnh.)
Bài 3 trang 7 sgk Tiếng anh 7: Complete the questions and answers.
(Hoàn thành câu hỏi và câu trả lời.)
Are you a Star Wars fan?
(Bạn là người hâm mộ phim Chiến tranh giữa các vì sao à?)
Yes, I am. / No, I’m not.
(Đúng vậy. / Không phải.)
1. ….. blue your favourite colour?
Yes, …………….. No, ……………..
2. ….. your friends interested in football?
Yes, …………….. No, ……………..
3. ….. your dad a teacher?
Yes, …………….. No, ……………..
Trả lời:
1. Is blue your favourite colour?
(Màu xanh dương có phải màu yêu thích của bạn không?)
Yes, it is. / No, it isn’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
2. Are your friends interested in football?
(Bạn bè của bạn có quan tâm đến bóng đá không?)
Yes, they are. / No, they aren’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
3. Is your dad a teacher?
(Bố của bạn có phải là giáo viên không?)
Yes, he is. / No, he isn’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
Bài 4 trang 7 sgk Tiếng anh 7: Make new questions. Change the words in blue in exercise 3. Ask your partner.
(Đặt câu hỏi mới. Thay đổi các từ có màu xanh dương trong bài tập 3. Hỏi bạn của bạn.)
Trả lời:
1. Is red your favourite colour?
(Màu đỏ có phải màu yêu thích của bạn không?)
Yes, it is. / No, it isn’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
2. Are your friends interested in music?
(Bạn bè của bạn có thích âm nhạc không?)
Yes, they are. / No, they aren’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
3. Is your dad a doctor?
(Bố của bạn có phải là bác sĩ không?)
Yes, he is. / No, he isn’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
Possessive pronouns and possessive adjectives
(Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu)
Bài 5 trang 7 sgk Tiếng anh 7: Complete the table with possessive adjectives and possessive pronouns.
(Hoàn thành bảng với các tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.)
Subject pronouns |
Possessive adjectives |
Possessive pronouns |
I you he she we they |
|
|
Trả lời:
Subject pronouns (Đại từ chủ ngữ) |
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) |
Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) |
I (tôi) you (bạn / các bạn) he (anh ấy) she (cô ấy) we (chúng tôi) they (họ) |
my (của tôi) your (của bạn/ của các bạn) his (của anh ấy) her (của cô ấy) our (của chúng tôi) their (của họ) |
mine (…của tôi) yours (…của bạn/ của các bạn) his (…của anh ấy) hers (…của cô ấy) ours (…của chúng tôi) theirs (…của họ) |
Bài 6 trang 7 sgk Tiếng anh 7: Complete the dialogue with the correct subject pronouns, possessive adjectives and possessive pronouns.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với đúng đại từ chủ ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.)
Mr Watts: Hi. What’s (1) ………… name?
Sophie: I’m Sophie.
Mr Watts: Sophie, (2) ………… ’m your teacher. (3) ………… name is Watts and these are two of your new classmates. (4) ………… names are Eva and Rick.
Sophie: Hi!
Eva: Hi, Sophie. Come with us. You see, the other classes are on the first floor but (5) ………… is on the second floor.
Rick: This is your first day, right? Don’t worry about Mr. Watts. (6) ………… ’s OK but his wife is our geography teacher, and she’s very strict.
Eva: Here we are! Sophie, this is your desk. (7) ………… is next to yours. We can be best friends.
Rick: Hey! (8) ………… isn’t only yours. She can be my best friend, too.
Sophie: Thanks so much for being nice to me.
Phương pháp giải:
– Đại từ chủ ngữ: đứng trước động từ, đóng vai trò chủ ngữ trong câu
– Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ, có thể đóng vai trò chủ ngữ (trước động từ) hoặc tân ngữ (sau động từ)
Trả lời:
1. your |
2. I |
3. My |
4. Their |
5. ours |
6. He |
7. Mine |
8. She |
(1) Câu trả lời là “I’m Sophie.” nên câu hỏi là “What’s your name?” (Bạn tên gì?)
(2) Đã có động từ “am” nên chủ ngữ phải là “I”.
(3) Chủ ngữ trong câu trước là “I” nên trước danh từ “name” phải là tính từ sở hữu “my”.
(4) Trước danh từ “name” cần tính từ sở hữu, thay thế cho danh từ “classmates” (những người bạn cùng lớp) dùng “their” (của họ).
(5) Trước động từ số ít “is” cần một chủ ngữ số ít. Để tương ứng với danh từ “the other classes” (những lớp học khác” ta cần một đại từ sở hữu mang nghĩa “lớp của chúng ta” => dùng “ours” (= our class)
(6) Trước động từ số ít “is” và thay thế cho tên riêng Mr.Watts dùng đại từ “he”.
(7) Trước động từ “is” cần chủ ngữ số ít. Trước đó là danh từ “your desk” (bàn của bạn) nên chỗ trống cần đại từ sở hữu mang nghĩa “bàn của tôi” => dùng “mine” (=my desk).
(8) Câu sau dùng chủ ngữ “She” nên chỗ trống trước “isn’t” cũng phải là chủ ngữ “she” để phù hợp về nghĩa.
Mr Watts: Hi. What’s (1) your name?
Sophie: I’m Sophie.
Mr Watts: Sophie, (2) I’m your teacher. (3) My name is Watts and these are two of your new classmates. (4) Their names are Eva and Rick.
Sophie: Hi!
Eva: Hi, Sophie. Come with us. You see, the other classes are on the first floor but (5) ours is on the second floor.
Rick: This is your first day, right? Don’t worry about Mr. Watts. (6) He’s OK but his wife is our geography teacher, and she’s very strict.
Eva: Here we are! Sophie, this is your desk. (7) Mine is next to yours. We can be best friends.
Rick: Hey! (8) She isn’t only yours. She can be my best friend, too.
Sophie: Thanks so much for being nice to me.
Tạm dịch hội thoại:
Mr Watts: Xin chào. Tên em là gì?
Sophie: Em là Sophie.
Mr Watts: Sophie, tôi là giáo viên của bạn. Tên tôi là Watts và đây là hai người bạn học mới của bạn. Tên của họ là Eva và Rick.
Sophie: Chào!
Eva: Xin chào, Sophie. Đi với chúng tôi nào. Bạn thấy đấy, các lớp khác ở tầng một nhưng lớp của chúng ta ở tầng hai.
Rick: Đây là ngày đầu tiên của bạn, phải không? Đừng lo lắng về thầy Watts. Thầy ấy không sao nhưng vợ thầy ấy là giáo viên địa lý của chúng ta và cô ấy rất nghiêm khắc.
Eva: Đây rồi! Sophie, đây là bàn của bạn. Bàn của tôi thì bên cạnh của bạn. Chúng ta có thể là bạn thân của nhau.
Rick: Này! Cô ấy không chỉ là của bạn. Cô ấy cũng có thể là bạn thân của tôi nữa đấy.
Sophie: Cảm ơn rất nhiều vì đã tốt với tôi.
Articles (Mạo từ)
Bài 7 trang 7 sgk Tiếng anh 7: Fill in the blanks with a, an, the or zero article.
1. ……….. principal of my school is very friendly.
2. We are going to have ……….. English test tomorrow.
3. Are you interested in ……….. physics or ……….. English?
4. Danny wanted ……….. bicycle for his last birthday.
5. It takes Olivia……….. hour to get to work every day.
6. What’s ……….. highest mountain in your country?
Phương pháp giải:
Cách sử dụng mạo từ:
– a: trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm
– an: trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm
– the: trước danh từ xác định
Trả lời:
1. The |
2. an |
3. ø/ ø |
4. a |
5. an |
6. the |
1. The principal of my school is very friendly.
(Hiệu trưởng của trường tôi rất thân thiện.)
Giải thích: Cấu trúc “the + danh từ + of + danh từ”, “principal of my school” (hiệu trưởng trường tôi) chỉ có một, đã xác định nên dùng “the”.
2. We are going to have an English test tomorrow.
(Chúng ta sẽ có một bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.)
Giải thích: Trước danh từ số ít “English test” (bài kiểm tra tiếng Anh) bắt đầu bằng nguyên âm /ˈɪŋɡlɪʃ/ => dùng “an”.
3. Are you interested in physics or English?
(Bạn đam mê vật lý hay tiếng Anh?)
Giải thích: Trước môn học “physic or English” (vật lý hay tiếng Anh) không dùng mạo từ.
4. Danny wanted a bicycle for his last birthday.
(Danny muốn có một chiếc xe đạp cho sinh nhật lần trước của mình.)
Giải thích: Trước danh từ số ít “bicycle” (xe đạp) bắt đầu bằng phụ âm /ˈbaɪsɪkl/ => dùng “a”.
5. It takes Olivia an hour to get to work every day.
(Olivia mất một giờ để đi làm mỗi ngày.)
Giải thích: Trước danh từ số ít “hour” (giờ) bắt đầu bằng nguyên âm /ˈaʊə(r)/=> dùng “an”.
6. What’s the highest mountain in your country?
(Ngọn núi cao nhất ở đất nước của bạn là gì?)
Giải thích: Trong cấu trúc so sánh nhất (the + tính từ so sánh nhất) dùng mạo từ “the”.
Bài 8 trang 7 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Ask and answer the questions about your classroom, using articles (a, an, the or zero articles.)
(Thực hành! Hỏi và trả lời các câu hỏi về lớp học của bạn, sử dụng các mạo từ (a, an, hoặc không có mạo từ).)
Ex: What’s that on the wall? – It’s a clock.
(Cái gì ở trên tường – Đó là đồng hồ.)
Trả lời:
1. What’s the biggest thing in our class? – It’s the whiteboard.
(Thứ to nhất trong lớp của chúng ta là gì? – Đó là cái bảng trắng.)
2. What’s above the door? – It’s a picture.
(Cái gì phía trên cửa? – Đó là một bức tranh.)
3. What are those next to the window? – They’re curtains.
(Những cái bên cạnh cửa sổ là gì? – Chúng là rèm cửa.)
4. What are those in the classroom? – They’re tables and chairs.
(Có những gì trong lớp học? – Chúng là bàn và ghế.)
Starter Unit Vocabulary and Listening lớp 7 trang 8
Bài 1 trang 8 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the dialogue. Then complete the table with the words in blue in the dialogue. Add more words to the table.
(Đọc và nghe đối thoại. Sau đó, hoàn thành bảng với các từ màu xanh trong đoạn hội thoại. Bổ sung thêm từ vào bảng.)
Mark: Excuse me, is this the science lab*?
Jenny: Erm, no, there aren’t any science labs in this block. You’re the new boy, right? We haven’t got science this morning.
Mark: Oh. What have we got now? I haven’t got my timetable.
Susan: Here, take this. I’ve got a spare copy.
Mark: Thanks. Ah, OK. We’ve got maths now.
Jenny: Yeah. Who have we got for maths this year?
Susan: Mr Waldron. That means a lot of homework and tests. And there’s a new history teacher, look.
Mark: How many teachers are there here?
Jenny: I don’t know. A lot. There are a thousand students here.
Mark: A thousand and one, including me. Mmm – double history on Friday afternoon. That’s tough.
Susan: Yes. Welcome to our world!
Subjects |
Other words |
science
|
lab |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Mark: Xin lỗi, đây có phải là phòng thí nghiệm khoa học không?
Jenny: Ờm, không, không có bất kỳ phòng thí nghiệm khoa học nào trong khu này. Bạn là nam sinh mới, phải không? Sáng nay chúng ta không có khoa học.
Mark: Ồ. Chúng ta có gì bây giờ? Tôi không có thời khoá biểu.
Susan: Đây, cầm lấy cái này. Tôi có một bản sao dự phòng.
Mark: Cảm ơn. À, được rồi. Bây giờ chúng ta có toán.
Jenny: Vâng. Ai dạy toán chúng ta năm nay?
Susan: Thầy Waldron. Điều đó có nghĩa là rất nhiều bài tập về nhà và bài kiểm tra. Và có một giáo viên lịch sử mới, nhìn kìa.
Mark: Có bao nhiêu giáo viên ở đây?
Jenny: Tôi không biết. Rất nhiều. Có một nghìn sinh viên ở đây.
Mark: Một nghìn lẻ một, bao gồm cả tôi. Mmm – 2 tiết lịch sử vào chiều thứ sáu. Điều đó thật khó khăn.
Susan: Vâng. Chào mừng đến với thế giới của chúng tôi!
Trả lời:
Subjects (môn học) |
Other words (các từ khác) |
science (khoa học) maths (toán) history (lịch sử) English (tiếng Anh) art (mỹ thuật) music (âm nhạc) |
lab (phòng thí nghiệm) homework: (bài tập về nhà), tests (bài kiểm tra) teachers (giáo viên), students (học sinh) vocabulary (từ vựng) color (màu sắc) song (bài hát) |
Bài 2 trang 8 sgk Tiếng anh 7: Check the meaning of the words in blue and choose the correct words. Then write sentences about your school.
(Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh và chọn từ đúng. Sau đó, viết các câu về trường học của bạn.)
1. The music room / exercise is always cold.
2. Miss Atkins is our new English notebook / teacher.
3. Geography exams / rooms are always difficult.
4. I haven’t got French teacher / homework today.
5. It’s on page 36 of the maths book / class.
6. Your history notes / timetables are very neat.
Phương pháp giải:
room (n): phòng
exercise (n): bài tập
notebook (n): vở
teacher(n): giáo viên
exam (n): kì thi
homework (n):bài tập về nhà
book (n): sách
class (n): lớp
note (n): ghi chú
timetable (n): thời khóa biểu
Trả lời:
1. room |
2. teacher |
3. exams |
4. homework |
5. book |
6. notes |
1. The music room is always cold.
(Phòng nghe nhạc luôn lạnh lẽo.)
2. Miss Atkins is our new English teacher.
(Cô Atkins là giáo viên tiếng Anh mới của chúng tôi.)
3. Geography exams are always difficult.
(Đề thi môn Địa lý luôn khó.)
4. I haven’t got French homework today.
(Hôm nay tôi không có bài tập về nhà môn tiếng Pháp.)
5. It’s on page 36 of the maths book.
(Nó ở trang 36 của sách toán học.)
6. Your history notes are very neat.
(Các ghi chú lịch sử của bạn rất gọn gàng.)
About my school: (Về trường của tôi)
– I have English on Mondays.
(Tôi có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Hai.)
– Our Maths teacher is very strict.
(Giáo viên dạy Toán của chúng tôi rất nghiêm khắc.)
– The computer room is on the first floor.
(Phòng máy tính ở tầng 1.)
– The final exams always make us stressed.
(Những kỳ thi cuối cấp luôn khiến chúng tôi căng thẳng.)
– We have to do our homework before class.
(Chúng tôi phải làm bài tập trước khi đến lớp.)
Bài 3 trang 8 sgk Tiếng anh 7: Talk about your timetable using the prepositions of time.
(Nói về thời khoá biểu của bạn bằng cách sử dụng các giới từ chỉ thời gian.)
I’ve got biology at 9∶45 on Tuesday.
(Tôi có môn sinh học lúc 9h45 thứ Ba.)
I’ve got a break at 11∶00 every day.
(Tôi có giờ nghỉ giải lao lúc 11 giờ 00 mỗi ngày.)
Trả lời:
I’ve got maths at 7∶45 on Monday.
(Tôi có môn toán lúc 7 giờ 45 vào thứ Hai.)
I’ve got history at 8:15 on Tuesday.
(Tôi có lịch sử lúc 8:15 thứ Ba.)
I’ve got a break at 9∶00 on every day.
(Tôi có giờ nghỉ giải lao lúc 9 giờ 00 mỗi ngày.)
I’ve got Science at 9∶15 on Friday.
(Tôi có môn khoa học lúc 9 giờ 15 phút thứ Sáu.)
I’ve got geography at 7:45 on Thursday.
(Tôi có môn địa lý lúc 7:45 thứ Năm.)
Starter Unit Language focus lớp 7 trang 9
have got
Bài 1 trang 9 sgk TIếng anh 7: Look at the examples from the dialogue on page 8. What are the he / she / it forms of the words in bold?
(Nhìn vào các ví dụ từ đoạn hội thoại ở trang 8. Những từ in đậm có dạng gì khi đi với he / she / it?)
Affirmative (Khẳng định) 1. We’ve got maths now. (Bây giờ tôi có môn toán.) |
Negative (Phủ định) 2. I haven’t got my timetable. (Tôi không có thời gian biểu.) |
Questions (Câu hỏi) 3. What have we got now? (Bây giờ chúng ta có gì?) |
Trả lời:
“have got” được sử dụng với nghĩa là “có”.
Thể khẳng định:
I, You, We, They + have got (viết tắt ‘ve got)…
He, She, It + has got (viết tắt ‘s got)…
Thể phủ định:
I, You, We, They + have not got (viết tắt haven’t got)…
He, She, It + has not got (viết tắt hasn’t got)…
Thể nghi vấn:
Have + I, you, we, they + got … ?
Has + he, she, it + got …?
Bài 2 trang 9 sgk TIếng anh 7: Look at the photos. Complete the sentences with the correct forms of have got.
(Nhìn vào những bức ảnh. Hoàn thành các câu với các dạng đúng của have got.)
May and Orla have got school ties. ✔
(May và Orla có cà vạt của trường.)
1. Conor ……………. a school tie. x
2. He……………. a laptop. ✔
3. May and Orla ……………. backpacks. ✔
4. They……………. laptops. x
5. They ……………. good marks. x
6. Conor……………. a very good mark. ✔
Trả lời:
1. Conor has not got a school tie. x
(Conor không có cà vạt của trường.)
2. He has got a laptop. ✔
(Anh ấy có một máy tính xách tay.)
3. May and Orla have got backpacks. ✔
(May và Orla có ba lô.)
4. They have not got laptops. x
(Họ không có máy tính xách tay.)
5. They have not got good marks. x
(Họ không được điểm cao.)
6. Conor has got a very good mark. ✔
(Conor có điểm rất tốt.)
Bài 3 trang 9 sgk TIếng anh 7: Write six questions with the correct forms of have got and the words in the boxes. Then work in pairs. Ask and answer your questions.
(Viết sáu câu hỏi với các dạng đúng của have got và các từ trong khung. Sau đó làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi của bạn.)
you (bạn) your friends (bạn của em) your teacher (giáo viên của em) this class (lớp học này) the school (trường học) this book (quyển sách này)
|
interesting (thú vị) nice (tốt đẹp) good (tốt) difficult (khó) modern (hiện đại) old (cũ)
|
science lab (phòng thí nghiệm khoa học) marks (điểm) furniture (nội thất) classrooms (phòng học) exercises (bài tập) teachers (giáo viên) posters (áp phích) |
Trả lời:
1. Have you got any interesting posters?
(Bạn có áp phích thú vị nào không?)
2. Have your friends got good marks?
(Những người bạn của bạn có được điểm cao không?)
3. Has your teacher got any nice posters?
(Giáo viên của bạn có áp phích nào đẹp không?)
4. Has this class got old furniture?
(Lớp này có nội thất cũ không?)
5. Has the school got a modern science lab?
(Trường có phòng thí nghiệm khoa học hiện đại không?)
6. Has this book got difficult exercises?
(Cuốn sách này có những bài tập khó phải không?)
there’s, there are
Bài 4 trang 9 sgk TIếng anh 7: Complete the sentences. Then check your answers in the dialogue on page 8. When do we use any?
(Hoàn thành các câu. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong đoạn hội thoại ở trang 8. Khi nào chúng ta sử dụng any?)
1. There …….. a new history teacher.
2. There…….. a thousand students here.
3. How many teachers …….. there here?
4. There …….. science labs in this block.
Trả lời:
1. There is a new history teacher.
(Có giáo viên lịch sử mới.)
Giải thích: there is + danh từ số ít
2. There are a thousand students here.
(Có một nghìn học sinh ở đây.)
Giải thích: there are + danh từ số nhiều
3. How many teachers are there here?
(Có bao nhiêu giáo viên?)
Giải thích: How many + danh từ số nhiều + are there
4. There aren’t any science labs in this block.
(Không có bất kì phòng thí nghiệm khoa học nào trong dãy nhà này.)
Giải thích: there are + danh từ số nhiều
=> “any” (bất kỳ) được dùng trong câu phủ định.
Bài 5 trang 9 sgk TIếng anh 7: Complete the quiz with is there or are there. Then answer the questions.
(Hoàn thành câu đố với is there hoặc are there. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Subjects Quiz
1. How many countries …………. in ASEAN?
2………. a president in your country?
3…… fifteen players in a football team. True or False?
4…….any numbers smaller than zero?
5……. oxygen in water?
Phương pháp giải:
There is + danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được
There are + danh từ số nhiều
Trả lời:
1. How many countries are there in ASEAN?
(Có bao nhiêu quốc gia trong ASEAN?)
There are ten countries in ASEAN.
(Có mười quốc gia trong ASEAN.)
Giải thích: How many + danh từ số nhiều + are there
2. Is there a president in your country?
(Có tổng thống ở đất nước của bạn không?)
No, there isn’t. (Không.)
Giải thích: Is there + danh từ số ít
3. There are fifteen players in a football team. True or False?
(Có mười lăm cầu thủ trong một đội bóng đá. Đúng hay sai?)
False, there are eleven players in a football team.
(Sai, có 11 cầu thủ trong một đội bóng đá.)
Giải thích: There are + danh từ số nhiều
4. Are there any numbers smaller than zero?
(Có số nào nhỏ hơn 0 không?)
Yes, there are. (Có.)
Giải thích: Are there + danh từ số nhiều
5. Is there oxygen in water?
(Có oxy trong nước không?)
Yes, there is. (Có.)
Giải thích: Is there + danh từ không đếm được
Bài 6 trang 9 sgk TIếng anh 7: Complete the text with the correct forms of be and have got.
(Hoàn thành văn bản với các dạng chính xác của be và have got.)
Our school
In our school there are about a thousand students. There (1)………… thirty classrooms and there (2)………… a big sports field next to the school. There (3)………… only boys here. There (4)………… any girls. The school (5)………… a new science lab, but we (6)………… a computer lab and there (7)………… many computers in the classes. I like the school because there (8)………… a good atmosphere.
Trả lời:
1. are |
2. is |
3. are |
4. aren’t |
5. has got |
6. haven’t got |
7. are |
8. is |
Giải thích:
(1) there are + danh từ số nhiều “thirty classrooms”
(2) there is + danh từ số ít “a big sports field”
(3) there are + danh từ số nhiều “only boys”
(4) there are + danh từ số nhiều “girls”, có any nên dùng aren’t
(5) danh từ số ít “The school” + has got
(6) we + have got, về nghĩa dùng haven’t (không có)
(7) there are + danh từ số nhiều “many computers”
(8) there is + danh từ số ít “a good atmosphere”
Our school
In our school there are about a thousand students. There (1) are thirty classrooms and there (2) is a big sports field next to the school. There (3) are only boys here. There (4) aren’t any girls. The school (5) has got a new science lab, but we (6) haven’t got a computer lab and there (7) are many computers in the classes. I like the school because there (8) is a good atmosphere.
Tạm dịch:
Trường của chúng tôi
Trong trường của chúng tôi có khoảng một nghìn học sinh. Có ba mươi phòng học và có một sân thể thao lớn bên cạnh trường. Ở đây chỉ có nam sinh. Không có bất kỳ nữ sinh nào. Trường có phòng thí nghiệm khoa học mới, nhưng chúng tôi không có phòng máy tính và có rất nhiều máy tính trong các lớp học. Tôi thích ngôi trường này vì có một bầu không khí tốt.
Bài 7 trang 9 sgk TIếng anh 7: USE IT! Write a short paragraph (60-80 words) about your school using there’s, there are, has got and have got.
(THỰC HÀNH! Viết một đoạn văn ngắn (60-80 từ) về trường học của bạn bằng cách sử dụng there’s, there are, has got and have got.)
Trả lời:
My school is Chu Van An secondary school. My school is very clean and beautiful, teachers and students are very friendly. There are about eight hundred students and seventy five teachers. There are 31 rooms in the school. Twenty rooms are for classes. The classes are beautiful and have got modern equipment .It also has got a big library for us to read books. We have got a science lab and two computer rooms, too. There is a big play ground in front of the school. I love my school very much.
Tạm dịch:
Trường tôi là trường cấp 2 Chu Văn An. Trường tôi rất sạch đẹp, thầy và trò rất thân thiện. Có khoảng tám trăm học sinh và bảy mươi lăm giáo viên. Có 31 phòng trong trường. 20 phòng dành cho các lớp học. Lớp học đẹp, có trang thiết bị hiện đại, có thư viện lớn để chúng tôi đọc sách. Chúng tôi cũng có một phòng thí nghiệm khoa học và hai phòng máy tính. Trước trường có sân chơi lớn. Tôi yêu ngôi trường của tôi rất nhiều.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 1: My time
Unit 2: Communication
Progress Review 1
Unit 3: The past