Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 12: English speaking countries
Articles (Mạo từ)
– Mạo từ nằm trước danh từ và chỉ ra danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không
– Tiếng Anh có 3 mạo từ:
+ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định hay còn gọi là mạo từ xác định (Definite article)
+ “A/ An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được hay còn gọi là mạo từ không xác định. (Indefinite article)
– Mạo từ Zero (Zero article) không có mạo từ đứng trước danh từ: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes
1. Mạo từ không xác định – A/An
– “A” đứng trước một phụ âm hoặc một từ có âm bắt đầu là phụ âm.
Eg: a book : một quyển sách, a student: một học sinh …………
– “An” đứng trước một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm /h/ câm. Ngoài ra, nó cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc giống như nguyên âm.
Eg: an apple: một quả táo, an SOS: một tín hiệu cấp cứu ………..
2. Mạo từ xác định “The”
“The” được dùng cho cả danh từ đếm được – countable noun(s) (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Ta dùng “the” ở những trường hợp:
Trường hợp |
Ví dụ |
– Vật thể hay nhóm vật thể, yếu tố là duy nhất. |
the sun, the world …. |
– Khi nhắc lại đặt “the” trước danh từ vừa mới được đề cập. |
I saw an elephant. The elephant looks so cute. (Tôi đã nhìn thấy một con voi. Chú voi trông thật dễ thương.) |
– Danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề trước đó, thì đặt “the” trước danh từ |
The teacher that I learnt (Giáo viên mà tôi đã học) |
– “The” đứng trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt |
My mother is cooking in the kitchen (Mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp) |
– “The” được đặt trước khi so sánh nhất và trước “first” (thứ nhất), “second” (thứ hai), “only” (duy nhất) khi các từ này đóng vai trò là tính từ hoặc đại từ. |
The first person (người đầu tiên) |
– “The” + Danh từ số ít đại diện cho một nhóm động vật, loài vật hay đồ vật |
The shark is one of the endangered species. (Cá mập là một trong những loài có nguy cơ tuyệt chủng.) |
– “The” đứng trước một thành viên của một nhóm người. |
The small stores are finding business increasingly difficult. (Các cửa hàng nhỏ đang kinh doanh ngày càng khó khăn.) |
– “The” + Danh từ số ít đứng trước động từ và dùng với đại từ số ít (He/ She/ It) |
The first-class customer pays more so that she enjoys the qualified service. (Khách hàng hạng nhất trả nhiều tiền hơn để cô ấy được hưởng dịch vụ đủ tiêu chuẩn.) |
– “The” + Tính từ: chỉ một nhóm người, một tầng lớp xã hội |
Eg: The old (người già), the rich (người giàu) ….. |
– The” đứng trước những tên riêng như: biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền |
Eg: The Pacific (Thái Bình Dương) |
– “The” đứng trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ |
Eg: The United States of America (Nước Mỹ) |
– “The” + họ (ở dạng số nhiều): gia đình … |
Eg: The Bills = Gia đình nhà Bill (vợ chồng Bill và các con) |
– “The” đặt trước tên của tổ chức, nhiều bang |
Eg: The United Nations. (Liên hợp quốc), The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc.) |
– “The” đứng trước tên đội hợp xướng, dàn nhạc cổ điển, ban nhạc phổ thông |
Eg: the Beatles …………. |
Xem thêm các bài Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Global success hay, chi tiết khác:
Ngữ pháp Unit 8: Films
Ngữ pháp Unit 9: Festivals around the world
Ngữ pháp Unit 10: Energy sources
Ngữ pháp Unit 11: Travelling in the future
Ngữ pháp Unit 12: English speaking countries