Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 10: Sources of energy Global Success
Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Available |
adj |
/əˈveɪləbl/ |
Sẵn có |
Electricity |
n |
/ɪˌlekˈtrɪsəti/ |
Điện năng |
Energy |
n |
/ˈenədʒi/ |
Năng lượng |
Hydro |
adj |
/ˈhaɪdrəʊ/ |
Liên quan đến nước |
Light bulb |
n |
/ˈlaɪt bʌlb/ |
Bóng đèn |
Limited |
adj |
/ˈlɪmɪtɪd/ |
Bị hạn chế |
Non-renewable |
adj |
/ˌnɒn rɪˈnjuːəbl/ |
Không thể tái tạo |
Nuclear |
adj |
/ˈnjuːkliə(r)/ |
Thuộc về hạt nhân |
Overcool |
v |
/ˌəʊvəˈkuːl/ |
Làm cho quá lạnh |
Overheat |
v |
/ˌəʊvəˈhiːt/ |
Làm cho quá nóng |
Panel |
n |
/ˈpænl/ |
Tấm ghép |
Produce |
v |
/prəˈdjuːs/ |
Sản xuất |
Reduce |
v |
/rɪˈdjuːs/ |
Giảm |
Renewable |
adj |
/rɪˈnjuːəbl/ |
Có thể tái tạo |
Replace |
v |
/rɪˈpleɪs/ |
Thay thế |
Solar |
adj |
/ˈsəʊlə(r)/ |
Liên quan đến mặt trời |
Source |
n |
/sɔːs/ |
Nguồn |
Syllable |
n |
/ˈsɪləbl/ |
Âm tiết |
Tap |
n |
/tæp/ |
Vòi |
Warm |
v |
/wɔːm/ |
(Làm cho) ấm lên, nóng lên |
Unit 10 Getting Started lớp 7 trang 104, 105
Types of energy sources
Bài 1 trang 104 sgk Tiếng anh 7: Listen and read.
(Nghe và đọc)
Lan: Hi, Dad.
Mr Tan: Lan, what are you doing? It’s pretty late now.
Lan: I’m doing a project on energy sources. But I don’t quite understand what energy is
Mr Tan: Well, it’s power that we use to provide us with light, heat or electricity.
Lan: Oh. Where does it come from? Mr Tan: It comes from many different sources like coal, oil, natural gas…. We call them non-renewable sources
Lan: Can it come from the sun, wind or water too?
Mr Tan: Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them. Renewable means we can easily replace them.
Lan: I get it now.
Mr Tan: You know, some types of energy are cheap and easy to use, but others are more expensive and harder to find…
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Lan: Chào bố.
Ông Tân: Lan, con đang làm gì vậy? Bây giờ đã khá muộn.
Lan: Con đang làm một dự án về các nguồn năng lượng. Nhưng con không hoàn toàn hiểu năng lượng là gì
Ông Tân: Đúng, đó là nguồn điện mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.
Lan: Ồ. Nó đến từ đâu vậy ạ?
Ông Tân: Nó đến từ nhiều nguồn khác nhau như than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên … Chúng ta gọi đó là các nguồn không tái tạo
Lan: Nó có thể đến từ mặt trời, gió hay nước nữa không ạ?
Ông Tân: Có, nó có thể. Chúng ta gọi đó là những nguồn năng lượng tái tạo bởi vì chúng ta không thể sử dụng hết chúng. Có thể tái tạo nghĩa là chúng ta có thể dễ dàng thay thế chúng.
Lan: Con hiểu rồi.
Ông Tân: Con biết đấy, một số loại năng lượng rẻ và dễ sử dụng, nhưng một số loại khác thì đắt hơn và khó tìm hơn…
Bài 2 trang 105 sgk Tiếng anh 7: What are Lan and her father talking about?
A. Energy
B. Sources
C. Energy sources
Phương pháp giải:
Lan và bố cô ấy đang nói chuyện gì vậy?
A. Năng lượng
B. Nguồn
C. Các nguồn năng lượng
Trả lời:
Đoạn hội thoại về 2 loại nguồn năng lượng: năng lượng không tái tạo và năng lượng có thể tái tạo
Chọn C
Bài 3 trang 105 sgk Tiếng anh 7: Read the conversation again and answer the following questions.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is Lan doing?
2. What does energy mean?
3. Where does energy come from?
4. What are renewable sources?
Phương pháp giải:
1. Lan đang làm gì?
2. Năng lượng nghĩa là gì?
3. Năng lượng đến từ đâu?
4. Nguồn tái tạo là gì?
Trả lời:
1. She is doing a project on energy sources. (Cô ấy đang thực hiện một dự án về các nguồn năng lượng.)
2. It’s power that we use to provide us with light, heat or electricity. (Đó là năng lượng mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.)
3. It comes from many different sources like coal, oil, natural gas,… (Nó đến từ nhiều nguồn khác nhau như than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên,…)
4. Renewable sources means the sources we cannot run out of them. (Nguồn tái tạo có nghĩa là những nguồn chúng ta không thể sử dụng hết chúng.)
Bài 4 trang 105 sgk Tiếng anh 7: Match the words/ phrases in the box with the correct pictures.
(Nối các từ / cụm từ trong ô với các hình ảnh đúng.)
1. oil
2. wind energy
3. coal
4. natural gas
Phương pháp giải:
1. oil (n) dầu
2. wind energy (n.ph) năng lượng gió
3. coal (n) than đá
4. natural gas (n.ph) khí ga tự nhiên
Trả lời:
1-d
2-a
3-b
4-c
Bài 5 trang 105 sgk Tiếng anh 7: Complete each of the sentences with the correct word from the conversation.
(Hoàn thành mỗi câu với từ đúng trong cuộc hội thoại.)
1. Energy is ___________that we use to provide us with light, heat or electricity.
2. When energy comes from the__________, wind and water, we call it renewable energy.
3. When energy comes from wind, we call it __________energy.
4. We cannot _________ out of renewable energy.
5. Some types of energy are _________and easy to use.
Trả lời:
1. power |
2. sun |
3. renewable |
4. run |
5. cheap |
1. Energy is power that we use to provide us with light, heat or electricity.
(Energy là năng lượng mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.)
2. When energy comes from the sun, wind and water, we call it renewable energy.
(Khi năng lượng đến từ mặt trời, gió và nước, chúng ta gọi nó là năng lượng tái tạo.)
3. When energy comes from wind, we call it renewable energy.
(Khi năng lượng đến từ gió, chúng ta gọi nó là năng lượng tái tạo.)
4. We cannot run out of renewable energy.
(Chúng ta không thể dùng cạn kiệt năng lượng có thể tái tạo.)
5. Some types of energy are cheap and easy to use.
(Một số dạng năng lượng rẻ và dễ sử dụng.)
Unit 10 A Closer Look 1 lớp 7 trang 106
Vocabulary
Bài 1 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Match the types of energy in A with the energy sources in B.
(Nối các dạng năng lượng ở A với các nguồn năng lượng ở B.)
A |
B |
1. solar energy |
a. water |
2. wind energy |
b. nuclear |
3. hydro energy |
c. wind |
4. nuclear energy |
d. the sun |
Trả lời:
1. d |
2. c |
3. a |
4. b |
1-d: solar energy – the sun
(năng lượng mặt trời – mặt trời)
2-c: wind energy – wind
(năng lượng gió – gió)
3-a: hydro energy – water
(năng lượng thủy điện – nước)
4-b: nuclear energy – nuclear
(năng lượng hạt nhân – hạt nhân nguyên tử)
Bài 2 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Write the phrases to label the pictures.
(Viết các cụm từ để gắn nhãn các bức tranh.)
Example: 1. nuclear energy (năng lượng hạt nhân)
Trả lời:
2. hydro energy (năng lượng thủy điện)
3. solar energy (năng lượng mặt trời)
4. wind energy (năng lượng gió)
Bài 3 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words and phrases from 1 or 2.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong bài 1 hoặc 2.)
1. A good place to change ________ to energy is near the sea because of the sea breezes.
2. They are putting solar panels on the roof of our building to produce ______.
3. When energy comes from __________, we call it hydro energy.
4. They are reducing the use of__________ because it is not safe to produce.
Trả lời:
1. wind |
2. solar energy |
3. water |
4. nuclear energy |
1. A good place to change wind to energy is near the sea because of the sea breezes.
(Nơi tốt để đổi gió thành năng lượng là gần biển vì có gió biển.)
2. They are putting solar panels on the roof of our building to produce solar energy.
(Họ đang đặt các tấm pin mặt trời trên nóc tòa nhà của chúng tôi để sản xuất năng lượng mặt trời.)
3. When energy comes from water, we call it hydro energy.
(Khi năng lượng đến từ nước, chúng ta gọi nó là năng lượng thủy.)
4. They are reducing the use of nuclear energy because it is not safe to produce.
(Họ đang giảm sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó không an toàn để sản xuất.)
Pronunciation
Bài 4 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat. Pay attention to the stresses syllables in the words.
(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các trọng âm trong các từ.)
‘energy ‘dangerous ‘easily ‘government |
re’cycle ex’pensive po’lluting re’sources |
Trả lời:
‘energy (n) năng lượng ‘dangerous (adj) nguy hiểm ‘easily (adv) dễ dàng ‘government (n) chính phủ |
re’cycle (v) tái chế ex’pensive (adj) đắt đỏ po’lluting (adj) ô nhiễm re’sources (n) nguồn |
Bài 5 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat, paying attention to the stressed syllables in the underlined words.
(Nghe và lặp lại, chú ý đến các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được gạch chân.)
1. Nuclear ‘energy is ‘dangerous and ex’pensive.
2. We should ride a bike when ‘travelling short ‘distances.
3. The word “re’cycle” has three ‘syllables.
4. Burning coal is po’lluting our environment.
5. Our ‘government is looking for new sources of ‘energy to replace gas.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Năng lượng hạt nhân là nguy hiểm và đắt tiền.
2. Chúng ta nên đi xe đạp khi ‘đi những quãng đường ngắn.
3. Từ “recycle” có ba âm tiết.
4. Đốt than sẽ làm ô nhiễm môi trường của chúng ta.
5. ‘Chính phủ của chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế khí đốt.
Unit 10 A Closer Look 2 lớp 7 trang 107, 108
Grammar
The present contiuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
Bài 1 trang 107 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Tell your partner what the people in the pictures are doing.
(Làm việc theo cặp. Cho đối tác của bạn biết những người trong ảnh đang làm gì.)
Phương pháp giải:
Cấu trúc: S + is/ are/ am + Ving
Trả lời:
a. She is teaching. (Cô ây đang dạy.)
b. They are playing football. (Họ đang chơi bóng đá.)
c. She is riding a bike. (Cô ấy đang đi xe đạp.)
d. She is cooking. (Cô ấy đang nấu ăn.)
e. She is singing. (Cô ấy đang hát.)
f. He is watering the flowers. (Anh ấy đang tưới hoa.)
Bài 2 trang 107 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences, using the present continuous form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
1. Mai (talk) _____ about types of energy sources now.
2. We (use) ______ solar energy to replace energy from coal today.
3. Keep quiet! The students of Class 7C (take) _____ a test.
4. Scientists (develop) _______new energy sources to protect the environment.
5. We (reduce) _______ the use of nuclear energy nowadays.
Phương pháp giải:
Cấu trúc: S + is/ are/ am + Ving
Trả lời:
1. is talking
Giải thích: now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Mai is talking about types of energy sources now.
(Mai đang nói về các loại nguồn năng lượng.)
2. are using
Giải thích: today (ngày nay) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây
We are using solar energy to replace energy from coal today.
(Chúng ta đang sử dụng năng lượng mặt trời để thay thế năng lượng từ than đá ngày nay.)
3. are taking
Giải thích: Keep quiet! (câu mệnh lệnh) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Keep quiet! The students of Class 7C are taking a test.
(Trật tự! Các học sinh lớp 7C đang làm bài kiểm tra.)
4. are developing
Giải thích: sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây
Scientists are developing new energy sources to protect the environment.
(Các nhà khoa học đang phát triển các nguồn năng lượng mới để bảo vệ môi trường.)
5. are reducing
Giải thích: nowsaday (ngày nay) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây
We are reducing the use of nuclear energy nowadays.
(Ngày nay chúng ta đang giảm việc sử dụng năng lượng hạt nhân.)
Bài 3 trang 108 sgk Tiếng anh 7: Circle the correct form of the verb in each sentence.
(Khoanh tròn dạng đúng của động từ trong mỗi câu.)
1. Are you still work / working on your project now?
2. Nam and Lan do / are doing quite well at school this year.
3. Does she study / Is she studying at the school library at the moment?
4. Hoa studies / is studying for her exam, so she can’t come to the party right now.
5. We have / are having English three times a week.
Phương pháp giải:
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + Ving
Trả lời:
1. working
Giải thích: now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Are you still working on your project now?
(Bạn vẫn đang làm dự án của mình bây giờ chứ?)
2. are doing
Giải thích: this year (năm nay) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây
Nam and Lan are doing quite well at school this year.
(Năm nay Nam và Lan học khá giỏi năm nay.)
3. Is she studying
Giải thích: at the moment (ngay bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Is she studying at the school library at the moment?
(Lúc này cô ấy đang học ở thư viện trường à?)
4. is studying
Giải thích: right now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Hoa is studying for her exam, so she can’t come to the party right now.
(Hoa đang ôn thi nên không thể đến dự tiệc lúc này được.)
5. have
Giải thích: three times a week -> dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại
We have English three times a week.
(Chúng tôi có tiếng Anh ba lần một tuần.)
Bài 4 trang 108 sgk Tiếng anh 7: Write sentences about what the people are doing or not doing, using the suggestions.
(Viết các câu về những gì mọi người đang làm hoặc không làm, sử dụng các gợi ý.)
1. The students / do the project / now.
2. Mrs Lien / teach us about solar energy / at the moment
3. They / learn about energy / this month.
4. She / not swim / in the swimming pool / right now.
5. Nowadays, people in Iceland / not use energy from coal.
Phương pháp giải:
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + Ving
Trả lời:
1. The students are doing the project now.
(Các sinh viên đang làm dự án ngay bây giờ.)
2. Mrs Lien is teaching us about solar energy at the moment
(Hiện tại cô Liên đang dạy chúng tôi về năng lượng mặt trời)
3. They are learning about energy this month.
(Họ đang tìm hiểu về năng lượng trong tháng này.)
4. She isn’t swim in the swimming pool right now.
(Cô ấy không bơi trong bể bơi ngay bây giờ.)
5. Nowadays, people in Iceland aren’t using energy from coal.
(Ngày nay, người dân ở Iceland không sử dụng năng lượng từ than đá.)
Bài 5 trang 108 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)
1. What book are you reading now?
2. What sport are you playing these days?
3. What courses are you taking this term?
4. What are you doing to save energy?
Phương pháp giải:
Tạm dịch câu hỏi:
1. Bạn đang đọc cuốn sách nào bây giờ?
2. Bạn đang chơi môn thể thao nào trong những ngày này?
3. Bạn đang tham gia những khóa học nào trong học kỳ này?
4. Bạn đang làm gì để tiết kiệm năng lượng?
Trả lời:
1. I am reading a book named Power Trip: The Story of Energy by Michael Webber now.
(Hiện tôi đang đọc một cuốn sách có tên Power Trip: The Story of Energy của Michael Webber.)
2. I am playing volleyball these days.
(Tôi đang chơi bóng chuyền dạo đây.)
3. I am taking an English course this term.
(Tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh trong học kỳ này.)
4. I am using more solar energy to save energy.
(Tôi đang sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn để tiết kiệm năng lượng.)
Unit 10 Communication lớp 7 trang 109
Everyday English
Asking for explanation
Bài 1 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted questions.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu hỏi được làm nổi bật.)
Lan: What does “solar energy” mean?
Mr Tan: Well, it’s energy that comes from the sun
Lan: And what does “wind energy” mean?
Mr Tan: It’s another type of energy and it comes from wind.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Lan: “Năng lượng mặt trời” nghĩa là gì?
Ông Tân: À, đó là năng lượng đến từ mặt trời
Lan: Và “năng lượng gió” có nghĩa là gì?
Ông Tân: Đó là một dạng năng lượng khác và nó đến từ gió.
Bài 2 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Make similar conversations to ask for explanations of the phrases: hydro energy, energy from coal…
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu giải thích các cụm từ: năng lượng thủy điện, năng lượng từ than đá …)
Trả lời:
Nam: What does “hydro energy” mean?
Minh: Well, it’s energy that comes from the water.
Nam: And what does “energy from coal” mean?
Minh: It’s another type of energy and it comes from coal.
Tạm dịch hội thoại:
Nam: “Năng lượng thủy điện” nghĩa là gì?
Minh: À, đó là năng lượng đến từ nước.
Nam: Và “năng lượng từ than đá” nghĩa là gì?
Minh: Đó là một dạng năng lượng khác và nó đến từ than đá.
Bài 3 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask your partner the following questions and tick (✓) his or her answers in the boxes.
(Làm việc theo cặp. Hỏi đối tác của bạn những câu hỏi sau và đánh dấu (✓) câu trả lời của họ vào ô trống.)
Yes |
No |
|
1. Do you go to school on foot? |
||
2. Do you recycle plastic bottles? |
||
3. Do you use public transport? |
||
4. Do you use low energy light bulbs at home? |
||
5. Do you use solar energy to warm water? |
||
6. Do you turn off the lights when going to bed? |
||
7. Do you turn off the TV when not watching it? |
Phương pháp giải:
Có |
Không |
|
1. Bạn có đi bộ đến trường không? |
||
2. Bạn có tái chế chai nhựa không? |
||
3. Bạn có sử dụng phương tiện công cộng không? |
||
4. Bạn có sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà không? |
||
5. Bạn có sử dụng năng lượng mặt trời để làm ấm nước không? |
||
6. Bạn có tắt đèn khi đi ngủ không? |
||
7. Bạn có tắt TV khi không xem không? |
Bài 4 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Tell the group how well your partner saves energy.
(Làm việc nhóm. Cho nhóm biết đối tác của bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)
Example:
Mai saves a lot of energy. She often goes to school on foot and uses public transport. She always turns off the lights when going to bed.
(Mai tiết kiệm được nhiều năng lượng. Cô thường đi bộ đến trường và sử dụng các phương tiện công cộng. Cô ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.)
Trả lời:
Nam saves lots of energy. He walks to school every day. He always turns off the TV when not watching it and his family are using low energy light bulbs at home.
Tạm dịch:
Nam tiết kiệm nhiều năng lượng. Anh ấy đi bộ đến trường mỗi ngày. Anh ấy luôn tắt TV khi không xem và gia đình anh ấy đang sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà.
Bài 5 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Answer the questions in 3 on your own. Then tell the class how well you save energy.
(Trả lời các câu hỏi trong 3 câu hỏi của riêng bạn. Sau đó cho cả lớp biết bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)
Example:
I don’t save much energy. I go to school on foot, but I never recycle plastic bottles. I don’t turn off the TV when not watching it.
(Tôi không tiết kiệm nhiều năng lượng. Tôi đi bộ đến trường, nhưng tôi không bao giờ tái chế chai nhựa. Tôi không tắt TV khi không xem.)
Trả lời:
I save much energy. I don’t walk to school but sometimes I use public transport. I always remember to turn off the lights and TV when not using them.
Tạm dịch:
Tôi tiết kiệm nhiều năng lượng. Tôi không đi bộ đến trường nhưng đôi khi tôi sử dụng phương tiện công cộng. Tôi luôn nhớ tắt đèn và TV khi không sử dụng chúng.
Unit 10 Skills 1 lớp 7 trang 110
Reading
Bài 1 trang 110 sgk Tiếng anh 7: Work in pair. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. What are the main energy sources in Viet Nam? (Các nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?)
2. What type(s) of energy sources will we use in the future? (Chúng ta sẽ sử dụng (những) loại nguồn năng lượng nào trong tương lai?)
Trả lời:
1. They are hydro energy and energy from coal. (Chúng là năng lượng thủy điện và năng lượng từ than đá.)
2. We will use solar energy and wind energy. (Chúng tôi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)
Bài 2 trang 110 sgk Tiếng anh 7: Mr Lam is giving a lecture on energy sources. Read the text and choose the best option (A, B, or C) to complete the sentences.
(Ông Lâm đang giảng bài về các nguồn năng lượng. Đọc văn bản và chọn phương án tốt nhất (A, B hoặc C) để hoàn thành các câu.)
Hello, class. Today I’d like to tell you about two energy sources. They are non-renewable sources and renewable sources.
Non-renewable sources are coal, oil and natural gas. We can use these sources to produce energy. They are cheap and easy to use. People use them a lot. But they are very limited and will run out soon.
Renewable sources come from the sun, wind or water. When energy comes from the sun, we call it solar energy. Wind energy comes from the wind, and hydro energy comes from water. Renewable sources are available, clean and safe to use. But they are expensive to produce.
In the future we will rely more on renewable energy sources. They are better for the environment and they will not run out.
1. Non – renewable sources are cheap and _________.
A. available
B. easy to use
C. expensive
2. _________come from the sun, wind or water.
A. Renewable sources
B. All energy sources
C. Non-renewable sources
3. When energy comes from water, we call it_________.
A. wind energy
B. solar energy
C. hydro energy
4. Renewable energy sources are better for_______.
A. the environment
B. our cars
C. hydro energy
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Chào cả lớp. Hôm nay tôi muốn nói với các bạn về hai nguồn năng lượng. Chúng là những nguồn không thể tái tạo và những nguồn có thể tái tạo.
Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. Chúng ta có thể sử dụng những nguồn này để sản xuất năng lượng. Chúng rẻ và dễ sử dụng. Mọi người sử dụng chúng rất nhiều. Nhưng chúng rất hạn chế và sẽ hết sớm.
Các nguồn tái tạo đến từ mặt trời, gió hoặc nước. Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời. Năng lượng gió đến từ gió, và năng lượng thủy điện đến từ nước. Nguồn tái tạo có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng. Nhưng chúng đắt tiền để sản xuất.
Trong tương lai, chúng ta sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo. Chúng tốt hơn cho môi trường và chúng sẽ không cạn kiệt.
Trả lời:
1. Nguồn không tái tạo được rẻ và _________.
A. có sẵn
B. dễ sử dụng
C. đắt
Thông tin: Non-renewable sources are coal, oil and natural gas. … They are cheap and easy to use.
Tạm dịch: Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. … Chúng rẻ và dễ sử dụng.
Chọn C
2. ________nhận được từ mặt trời, gió hoặc nước.
A. Nguồn tái tạo
B. Tất cả các nguồn năng lượng
C. Các nguồn không thể tái tạo
Thông tin: Renewable sources come from the sun, wind or water.
Tạm dịch: Các nguồn tái tạo đến từ mặt trời, gió hoặc nước.
Chọn A
3. Khi năng lượng đến từ nước, chúng ta gọi nó là_________.
A. năng lượng gió
B. năng lượng mặt trời
C. năng lượng thủy
Thông tin: Wind energy comes from the wind, and hydro energy comes from water.
Tạm dịch: Năng lượng gió đến từ gió, và năng lượng thủy điện đến từ nước.
Chọn C
4. Các nguồn năng lượng tái tạo tốt hơn cho ____.
A. môi trường
B. xe của chúng tôi
C. năng lượng thủy
Thông tin: In the future we will rely more on renewable energy sources. They are better for the environment and they will not run out.
Tạm dịch: Trong tương lai, chúng tôi sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo. Chúng tốt hơn cho môi trường và chúng sẽ không cạn kiệt.
Chọn A
Bài 3 trang 110 sgk Tiếng anh 7: Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. How many energy sources are there? What are they?
2. What do non-renewable sources include?
3. What are the advantages of renewable energy?
4. What will we rely more on in the future?
Phương pháp giải:
Tạm dịch câu hỏi:
1. Có bao nhiêu nguồn năng lượng? Chúng là gì?
2. Các nguồn không tái tạo bao gồm những gì?
3. Ưu điểm của năng lượng tái tạo là gì?
4. Chúng ta sẽ dựa vào điều gì nhiều hơn trong tương lai?
Trả lời:
1. There are two energy sources. They are non-renewable sources and renewable sources.
(Có hai nguồn năng lượng. Chúng là những nguồn không thể tái tạo và những nguồn có thể tái tạo.)
2. Non-renewable sources are coal, oil and natural gas.
(Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên.)
3. Renewable sources are available, clean and safe to use. But they are expensive to produce.
(Nguồn tái tạo có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng. Nhưng chúng đắt tiền để sản xuất.)
4. In the future we will rely more on renewable energy sources.
(Trong tương lai, chúng tôi sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo.)
Speaking
Bài 4 trang 110 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Discuss and put the following words or phrases in the appropriate columns.
run out limited easy to use cheap expensive available safe to use good for the environment |
Advantages |
Disadvantages |
|
Phương pháp giải:
run out (ph.v) cạn kiệt
limited (adj) có giới hạn
easy to use : dễ dàng sử dụng
cheap (adj) rẻ
expensive (adj) đắt
available (adj) sẵn có
safe to use : an toàn cho sử dụng
good for the environment: tốt môi trường
Trả lời:
Advantages |
Disadvantages |
easy to use cheap available safe to use good for the environment |
run out limited expensive |
Bài 5 trang 110 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages of different energy sources.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ưu điểm và nhược điểm của các nguồn năng lượng khác nhau.)
Example:
A: What are the advantages of hydro energy?
B: It’s available, clean and safe to use.
A: What are its disadvantages?
B: It’s expensive to produce.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
A: Những lợi thế của năng lượng thủy điện là gì?
B: Nó có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng.
A: Nhược điểm của nó là gì?
B: Nó đắt tiền để sản xuất.
Trả lời:
A: What are the advantages of energy from coal?
B: It’s cheap and easy to use
A: What are its disadvantages?
B: It’s limited and not good for the environment.
Tạm dịch:
A: Ưu điểm của năng lượng từ than đá là gì?
B: Nó rẻ và dễ sử dụng
A: Nhược điểm của nó là gì?
B: Nó hạn chế và không tốt cho môi trường.
Unit 10 Skills 2 lớp 7 trang 111
Bài 1 trang 111 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)
1. What type of energy do you use at home?
(Bạn sử dụng loại năng lượng nào ở nhà?)
2. What do you usually do to save energy?
(Bạn thường làm gì để tiết kiệm năng lượng?)
Trả lời:
1. I use solar energy and hydro energy at home.
(Tôi sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng thủy điện ở nhà.)
2. I use energy – saving lighting bulbs to save energy.
(Tôi sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng để tiết kiệm năng lượng.)
Bài 2 trang 111 sgk Tiếng anh 7: Mr Lam is discussing with his students about how to save energy at home. Listen and circle the phrases you hear.
(Ông Lâm đang thảo luận với các sinh viên của mình về cách tiết kiệm năng lượng tại nhà. Nghe và khoanh tròn các cụm từ bạn nghe được.)
1. turn off the lights
2. save money
3. use low energy light bulbs
4. produce electricity
5. save energy
6. use solar panels
Trả lời: 1, 2, 3, 6
Nội dung bài nghe:
Mr Lam: As you know we use energy for cooking, heating and lighting. But it’s not cheap. So how can we save energy at home? Linh, what do you do to save electricity?
Linh: Well, I always turn off the lights before going to bed. I have some electrical appliances, such as a TV, a CD player, ….. I turn them off when I don’t use them. I think it helps us save electricity.
Mr Lam: You’re right. What about you, Minh?
Minh: Well, we use low energy light bulbs at my house. We always turn them off when leaving the room. We use solar panels to warm water too. It’s cheap and clean.
Mr Lam: Sounds interesting. And how about you …?
Hướng dẫn dịch:
Thầy Lâm: Như các em đã biết, chúng ta sử dụng năng lượng để đun nấu, sưởi ấm và thắp sáng. Nhưng nó không hề rẻ. Vậy làm thế nào chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng tại nhà? Linh, em làm gì để tiết kiệm điện?
Linh: À, em luôn tắt đèn trước khi đi ngủ. Em có một số thiết bị điện, chẳng hạn như TV, đầu đĩa CD,… .. Em tắt chúng khi tôi không sử dụng. Em nghĩ nó giúp chúng ta tiết kiệm điện.
Thầy Lâm: Em nói đúng. Còn em thì sao, Minh?
Minh: À, ở nhà em sử dụng bóng đèn năng lượng thấp. Chúng em luôn tắt chúng khi rời khỏi phòng. Chúng em cũng sử dụng các tấm pin mặt trời để làm ấm nước. Nó rẻ và sạch.
Thầy Lâm: Nghe có vẻ thú vị. Con bạn thì sao …?
Bài 3 trang 111 sgk Tiếng anh 7: Listen again and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence.
(Nghe lại và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
T |
F |
|
1. Mr Lam says we use energy for cooking, heating and lighting. |
||
2. Linh always turns off the lights when going out. |
||
3. Linh turns off electrical appliances when not using them. |
||
4. Minh uses low energy light bulbs at his house. |
||
5. Minh uses solar energy to cook meals. |
Trả lời:
1. T |
2. F |
3. T |
4. T |
5. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Thầy Lâm nói rằng chúng ta sử dụng năng lượng để nấu ăn, sưởi ấm và chiếu sáng.
2. Linh luôn tắt đèn khi ra ngoài.
3. Linh tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
4. Minh sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà mình.
5. Minh sử dụng năng lượng mặt trời để nấu các bữa ăn.
Bài 4 trang 111 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Read some ways to save energy at home. Decide on the three most important ones. Write them in your notebook.
(Làm việc theo cặp. Đọc một số cách để tiết kiệm năng lượng tại nhà. Chọn ba điều quan trọng nhất. Viết chúng vào sổ tay của bạn.)
• Use low energy light bulbs
• Recycle plastic bags and glass bottles
• Use solar panels to warm water
• Tum off the lights when leaving the room
• Turn off electrical appliances when not using them
Phương pháp giải:
• Sử dụng bóng đèn năng lượng thấp
• Tái chế túi nhựa và chai thủy tinh
• Sử dụng các tấm pin mặt trời để làm ấm nước
• Tắt đèn khi rời khỏi phòng
• Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng
Bài 5 trang 111 sgk Tiếng anh 7: Write a paragraph of about 70 words about how you save energy at home.
(Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về cách bạn tiết kiệm năng lượng ở nhà.)
We use a lot of energy at home and it costs us a lot. To save energy, we should___________.
Trả lời:
• Use low energy light bulbs
• Recycle plastic bags and glass bottles
• Turn off electrical appliances when not using them
We use a lot of energy at home and it costs us a lot. To save energy, we should use low energy light bulbs in our house. It will help us to reduce our electricity bill. Secondly, we should recycle plastic bags and glass bottles. This contributes to save the environment also. And finally, before going to bed, we should turn off electrical appliances when not using them. Such as we should turn off the light in room when we go out, avoid wasting water, shut the kitchen stove when stop cooking.
Unit 10 Looking back lớp 7 trang 112
Bài 1 trang 112 sgk Tiếng anh 7: Match the adjectives in A with the nouns in B to make phrases.
(Nối các tính từ trong A với các danh từ trong B để tạo thành các cụm từ.)
A |
B |
1. solar 2. hot 3. electrical 4. renewable 5. low |
a. water b. energy sources c. energy light bulbs d. appliances e. energy |
Trả lời:
1. e |
2. a |
3. d |
4. b |
5. c |
1 – e: solar energy (năng lượng mặt trời)
2 – a: hot water (nước nóng)
3 – d: electrical appliances (thiết bị điện)
4 – b: renewable energy sources (năng lượng tái tạo)
5 – c: low energy light bulbs (bóng đèn năng lượng thấp)
Bài 2 trang 112 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences, using the phrases in 1.
(Hoàn thành các câu, sử dụng các cụm từ trong bài 1.)
1. We should use __________in our homes to save energy.
2. Do they always turn off the _______before leaving the room?
3. We can protect the environment by using ________.
4. When energy comes from the sun, we call it _______.
5. She has _____________day and night because she has solar panels on the roof of her house.
Trả lời:
1. low energy light bulbs
We should use low energy light bulbs in our homes to save energy.
(Chúng ta nên sử dụng bóng đèn năng lượng thấp trong nhà để tiết kiệm năng lượng.)
2. electrical appliances
Do they always turn off the electrical appliances before leaving the room?
(Họ có luôn tắt các thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng phải không?)
3. renewable energy sources
We can protect the environment by using renewable energy sources.
(Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.)
4. solar energy
When energy comes from the sun, we call it solar energy.
(Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời.)
5. hot water
She has hot water day and night because she has solar panels on the roof of her house.
(Cô ấy có nước nóng cả ngày lẫn đêm vì cô ấy có tấm pin mặt trời trên mái nhà của cô ấy.)
Grammar
Bài 3 trang 112 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences by using the correct form of the present continuous or present simple of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
1. Look! It (rain) ________heavily.
2. Normally they (start) _______school at eight o’clock in the morning.
3. He hasn’t got a bike at the moment, so he (walk) __________to school this week.
4. He always (do) ________his homework in the evening.
5. I’m afraid I have no time to help just now. I (write) _____an essay.
Trả lời:
1. is raining
Giải thích: Look! (câu mệnh lệnh) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
Look! It is raining heavily.
(Nhìn kìa! Trời đang mưa to.)
2. start
Giải thích: normally (thường thường) -> sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên như thói quen
Cấu trúc: S + V(s,es)
Normally they start school at eight o’clock in the morning.
(Thông thường họ bắt đầu đi học lúc tám giờ sáng.)
3. is walking
Giải thích: at the moment (ngay lúc này) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
He hasn’t got a bike at the moment, so he is walking to school this week.
(Anh ấy không có xe đạp vào lúc này, vì vậy anh ấy sẽ đi bộ đến trường trong tuần này.)
4. does
Giải thích: always (luôn luôn) -> sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên như thói quen
Cấu trúc: S + V(s,es)
He always does his homework in the evening.
(Anh ấy luôn làm bài tập về nhà vào buổi tối.)
5. am writing
Giải thích: now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
I’m afraid I have no time to help just now. I am writing an essay.
(Tôi e rằng tôi không có thời gian để giúp vừa rồi. Tôi đang viết một bài luận.)
Bài 4 trang 112 sgk Tiếng anh 7: Find ONE mistake in each sentence and correct it.
(Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa nó.)
1. The students do the project in Unit 10 now.
2. At the moment, the teacher is explain how solar energy works.
3. Nowadays, people in Africa is not using energy from natural gas.
4. They are use wind energy instead of coal.
5. We look for a cheap, clean and effective source of energy now.
Phương pháp giải:
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + Ving
Trả lời:
1. do -> are doing
Giải thích: now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
The students are doing the project in Unit 10 now.
(Các học sinh đang thực hiện dự án trong Bài 10 ngay bây giờ.)
2. explain -> explaining
Giải thích: At the moment (ngay lúc này) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
At the moment, the teacher is explaining how solar energy works.
(Hiện tại, giáo viên đang giải thích cách hoạt động của năng lượng mặt trời.)
3. is -> are
Giải thích: nowadays (ngày nay) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm gần đây
Nowadays, people in Africa are not using energy from natural gas.
(Ngày nay, người dân ở Châu Phi không sử dụng năng lượng từ khí đốt tự nhiên.)
4. use -> using
Giải thích:
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
They are using wind energy instead of coal.
(Họ đang sử dụng năng lượng gió thay vì than đá.)
5. look -> are looking
Giải thích: now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
We are looking for a cheap, clean and effective source of energy now.
(Chúng tôi đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả ngay bây giờ.)
Unit 10 Project lớp 7 trang 113
Bài 1 trang 113 sgk Tiếng Anh 7: Below are some tips about how students can save energy at school. In groups, discuss which ones can be applied in your school (Dưới đây là một số mẹo nhỏ về cách học sinh có thể tiết kiệm năng lượng ở trường. Trong nhóm, thảo luận xem những cái nào có thể được áp dụng trong trường học của bạn)
Hướng dẫn dịch:
Một số mẹo để tiết kiệm năng lượng ở trường:
– Tắt đèn khi bạn rời khỏi lớp học.
– Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
– Không để phòng học quá nóng hoặc quá lạnh.
– Kiểm tra xem không có vòi nào của bạn xung quanh trường đang nhỏ giọt.
Bài 2 trang 113 sgk Tiếng Anh 7: Work in groups. Discuss some tips about how to save energy in your school. Then make a poster and present it to your class. (Làm việc nhóm. Thảo luận một số mẹo về cách tiết kiệm năng lượng trong trường học của bạn. Sau đó làm một tấm áp phích và trình bày nó trước lớp của bạn.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Review 3
Unit 11: Travelling in the future
Unit 12: English speaking countries
Review 4