Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 5: Food and drink Global Success
Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
n |
/biːf/ |
Thịt bò |
|
Butter |
n |
/ˈbʌtə(r)/ |
Bơ |
Dish |
n |
/dɪʃ/ |
Món ăn |
Eel |
n |
/iːl/ |
Con lươn |
Flour |
n |
/ˈflaʊə(r)/ |
Bột |
Fried |
adj |
/fraɪd/ |
Được chiên/ rán |
Green tea |
n |
/ˌɡriːn ˈtiː/ |
Chè xanh, trà xanh |
Ingredient |
n |
/ɪnˈɡriːdiənt/ |
Thành phần (nguyên liệu để tạo một món ăn) |
Juice |
n |
/dʒuːs/ |
Nước ép (của quả, rau …) |
Lemonade |
n |
/ˌleməˈneɪd/ |
Nước chanh |
Mineral water |
n |
/ˈmɪnərəl wɔːtə(r)/ |
Nước khoáng |
Noodles |
n |
/ˈnuːdl/ |
Mì, mì sợi, phở |
Omelette |
n |
/ˈɒmlət/ |
Trứng tráng |
Onion |
n |
/ˈʌnjən/ |
Củ hành |
Pancake |
n |
/ˈpænkeɪk/ |
Bánh kếp |
Pepper |
n |
/ˈpepə(r)/ |
Hạt tiêu |
Pie |
n |
/paɪ/ |
Bánh nướng, bánh hấp |
Pork |
n |
/pɔːk/ |
Thịt lợn |
Recipe |
n |
/ˈresəpi/ |
Công thức làm món ăn |
Roast |
adj |
/rəʊst/ |
(Được) quay, nướng |
Salt |
n |
/sɔːlt/ |
Muối |
Sauce |
n |
/sɔːs/ |
Nước chấm, nước xốt |
Shrimp |
n |
/ʃrɪmp/ |
Con tôm |
Soup |
n |
/suːp/ |
Xúp, canh, cháo |
Spring roll |
n |
/ˌsprɪŋ ˈrəʊl/ |
Nem rán |
Tablespoon |
n |
/ˈteɪblspuːn/ |
Khối lượng đựng trong một thìa/ muỗng xúp |
Teaspoon |
n |
/ˈtiːspuːn/ |
Khối lượng đựng trong một thìa nhỏ dùng để quấy trà |
Toast |
n |
/təʊst/ |
Bánh mì nướng |
Unit 5 Getting Started lớp 7 trang 50, 51
At a Vietnamese restaurant (Tại một nhà hàng Việt Nam)
Bài 1 trang 50 sgk Tiếng anh 7: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Waiter: Good evening. What can I get you today?
Mark’s mum: We’d like rice with some pork cooked in fish sauce. Oh, could we also have an order of roast chicken and fried vegetables?
Mark: And I’d like some fried tofu and spring rolls too.
Waiter: OK. Would you like any canh? It’s a kind of Vietnamese soup. We often have it with rice.
Mark’s dad: Let me see … I think we’ll try some canh.
Waiter: With shrimp or fish?
Mark’s dad: With shrimp, please.
Waiter: Would you like anything to drink? We have a lot of drinks: juice, lemonade, green tea, mineral water, …
Mark’s mum: Mineral water for me, green tea for my husband, and juice for my children.
Waiter: What kind of juice would you like?
Mark’s sister: Do you have winter melon juice?
Waiter: Let me see. Er, yes. How many cans would you like?
Mark’s sister: One … No, wait, two please. By the way, how much is a can of winter melon juice?
Mark: The menu says it’s 10,000 dong.
Waiter: That’s right. I’ll be right back with your order.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Người phục vụ: Chào buổi tối. Tôi có thể giúp gì cho quý khách ngày hôm nay?
Mẹ của Mark: Chúng tôi muốn ăn cơm với thịt kho. Ồ, chúng tôi có thể gọi món gà quay và rau xào không?
Mark: Và cháu cũng muốn một ít đậu phụ rán và chả giò nữa.
Người phục vụ: Vâng ạ. Quý khách có muốn món canh nào không? Đó là một loại súp của Việt Nam. Chúng tôi thường ăn nó với cơm.
Bố của Mark: Để tôi xem … Tôi nghĩ chúng ta sẽ thử một số món canh.
Người phục vụ: Với tôm hay cá ạ?
Bố của Mark: Với tôm nhé.
Người phục vụ: Quý khách có muốn uống gì không? Chúng tôi có rất nhiều thức uống: nước trái cây, nước chanh, trà xanh, nước khoáng, …
Mẹ của Mark: Cho tôi nước khoáng nhé, trà xanh cho chồng tôi và nước trái cây cho con tôi.
Người phục vụ: Quý khách muốn loại nước trái cây nào?
Em gái của Mark: Chú có nước ép bí đao không ạ?
Người phục vụ: Để chú xem. Ờ, có. Cháu muốn bao nhiêu lon?
Em gái của Mark: Một ạ … Không, chờ đã, làm ơn hai ạ. Nhân tiện, nước bí đao bao nhiêu một lon ạ?
Mark: Thực đơn ghi là 10.000 đồng.
Người phục vụ: Được. Tôi sẽ quay lại ngay với đơn của quý khách.
Bài 2 trang 51 sgk Tiếng anh 7: What is Mark’s family doing?
(Gia đình Mark đang làm gì?)
A. Ordering food for dinner. (Gọi món ăn cho bữa tối.)
B. Preparing for their dinner. (Chuẩn bị cho bữa tối của họ.)
C. Talking about their favourite food. (Nói về món ăn yêu thích của họ.)
Trả lời:
Đáp án: A. Ordering food for dinner. (Gọi đồ ăn cho bữa tối.)
Bài 3 trang 51 sgk Tiếng anh 7: Find the words and phrases about food and drink in the conversation and write them in the correct columns.
(Tìm từ và cụm từ về đồ ăn và đồ uống trong đoạn hội thoại và điền chúng vào cột phù hợp.)
Food |
Drink |
|
|
Trả lời:
Food (Thức ăn) |
Drink (Đồ uống) |
– rice (cơm) – pork (thịt lợn) – fish sauce (nước mắm) – roast chicken (gà quay) – fried vegetables (rau xào) – fried tofu (đậu phụ chiên) – spring rolls (chả giò) – soup (canh) – shrimp (tôm) – fish (cá) |
– juice (nước ép) – lemonade (nước chanh) – green tea (trà xanh) – mineral water (nước khoáng) – winter melon juice (nước ép bí đao) |
Bài 4 trang 51 sgk Tiếng anh 7: Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (False).
(Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Mark’s family is at a Vietnamese restaurant. |
|
|
2. Mark wants fried tofu and beef for dinner. |
|
|
3. They don’t order canh |
|
|
4. Mark’s mum wants mineral water. |
|
|
5. His mum doesn’t allow her children to drink juice during dinner. |
|
|
Trả lời:
1. T | 2. F | 3. T | 4. T | 5. F |
1. True
Mark’s family is at a Vietnamese restaurant.
(Gia đình Mark đang ở một nhà hàng Việt Nam.)
Giải thích: Because they order many delicious foods in Vietnam like fried tofu, spring rolls, pork cooked in fish sauce, rice,… so they are at a Vietnamese restaurant.
(Vì họ gọi nhiều món ăn ngon ở Việt Nam như đậu phụ rán, chả giò, thịt lợn kho, cơm, … nên họ đang ở một nhà hàng Việt Nam.)
2. False
Mark wants fried tofu and beef for dinner.
(Mark muốn đậu phụ chiên và thịt bò cho bữa tối.)
Giải thích: Mark: And I’d like some fried tofu and spring rolls too.
(Và cháu cũng muốn một ít đậu phụ rán và chả giò nữa.)
3. False
They don’t order canh.
(Họ không gọi canh.)
Giải thích: Mark’s dad: Let me see … I think we’ll try some canh.
(Để tôi xem … Tôi nghĩ chúng ta sẽ thử một số canh.)
4. True
Mark’s mum wants mineral water.
(Mẹ của Mark muốn nước khoáng.)
Giải thích: Mark’s mum: Mineral water for me,… (Cho tôi nước khoáng …)
5. False
His mum doesn’t allow her children to drink juice during dinner.
(Mẹ của anh ấy không cho phép các con của mình uống nước trái cây trong bữa tối.)
Giải thích: Mark’s mum: … and juice for my children. (và nước ép cho các con của tôi.)
Bài 5 trang 51 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Think about your favorite food and drink. Then ask your partner about his or her favourite food and drink.
(Làm việc theo cặp. Nghĩ về đồ ăn và thức uống yêu thích của bạn. Sau đó, hãy hỏi đối tác của bạn về đồ ăn và thức uống yêu thích của anh ấy hoặc cô ấy.)
Example:
A: What’s your favourite food? (Món ăn yêu thích của bạn là gì?)
B: It’s pho bo – beef noodle soup. (Là phở bò.)
A: When do you usually have it? (Bạn thường ăn nó khi nào?)
B: In the morning. (Vào buổi sáng.)
Trả lời:
1. Nga: What’s your favourite food? (Món ăn yêu thích của bạn là gì?)
Linh: It’s spring rolls. (Là chả giò.)
Nga: When do you usually have it? (Bạn thường có món đó khi nào?)
Linh: I usually have it in the dinner. (Tôi thường ăn nó vào bữa tối.)
2. Linh: What’s your favourite food? (Món ăn yêu thích của bạn là gì?)
Nga: It’s bun dau mam tom. (Đó là bún đậu mắm tôm.)
Linh: When do you usually have it? (Bạn thường ăn món đó khi nào?)
Nga: I usually have it in the lunch. (Tôi thường có vào bữa trưa.)
Unit 5 A Closer Look 1 lớp 7 trang 52
Vocabulary
Bài 1 trang 52 sgk Tiếng anh 7: Match the phrases with the pictures. Then listen, check, and repeat the phrases.
(Nối các câu với các bức tranh. Sau đó, nghe, kiểm tra và nhắc lại các cụm từ.)
Phương pháp giải:
– a kilo (kg) of beef: 1 kg thịt bò
– a teaspoon (tsp) of salt: 1 muỗng cà phê muối
– a litre (l) of water: 1 lít nước
– a tablespoon (tbsp) of sugar: 1 muỗng canh đường
– 200 grams (g) of flour: 200 gam bột
– 400 millilitres (ml) of milk: 400 ml sữa
Trả lời:
1 – d |
2 – f |
3 – a |
4 – c |
5 – b |
6 – e |
1 – d: a teaspoon (tsp) of salt: 1 muỗng cà phê muối
2 – f: 400 millilitres (ml) of milk: 400 ml sữa
3 – a: a kilo (kg) of beef: 1 kg thịt bò
4 – c: a litre (l) of water: 1 lít nước
5 – b: a teaspoon (tsp) of salt: 1 muỗng cà phê muối
6 – e: 200 grams (g) of flour: 200 gam bột
Bài 2 trang 52 sgk Tiếng anh 7: Write the following words and phrases in the correct columns. Add any other dishes and ingredients you know.
(Viết các từ và cụm từ sau vào các cột đúng. Thêm bất kỳ món ăn và thành phần nào khác mà bạn biết.)
spring rolls omelette butter onions pancakes pepper |
Dishes |
Ingredients |
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Dishes (Món ăn) |
Ingredients (Thành phần) |
spring rolls (chả giò) |
butter (bơ) |
omelette (trứng ốp la) |
onions (hành tây) |
pancakes (bánh kếp) |
pepper (hạt tiêu) |
Bài 3 trang 52 sgk Tiếng anh 7: Work in pair. Ask and answer about the ingredients for Linh’s apple pie, using the quantities in the recipe.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về nguyên liệu làm món bánh táo của Linh, theo số lượng trong công thức nấu ăn.)
Example:
A: How many apples do we need? (Chúng ta cần mấy quả táo?)
B: We need 12. (Chúng ta cần 12 quả.)
Phương pháp giải:
Cấu trúc: How much/ How many
– How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.
How many + danh từ số nhiều + do/ does + chủ ngữ + động từ?
– How much dùng cho câu hỏi về danh từ không đếm được.
How much + danh từ không đếm được + do/does + S + động từ?
Trả lời:
1. A: How much salt do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu muối?)
B: We need a teaspoon of salt. (Chúng ta cần 1 thìa cà phê muối.)
Giải thích: salt (muối) là danh từ không đếm được -> How much
2. A: How much sugar do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu đường?)
B: We need 300 grams of sugar. (Chúng ta cần 300 gam đường.)
Giải thích: sugar (đường) là danh từ không đếm được -> How much
3. A: How much milk do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu sữa?)
B: We need 300 ml of milk. (Chúng ta cần 300ml sữa.)
Giải thích: milk (sữa) là danh từ không đếm được -> How much
4. A: How much water do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu nước?)
B: We need 120ml of water. (Chúng ta cần 120ml nước.)
Giải thích: water (nước) là danh từ không đếm được -> How much
5. A: How much flour do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu bột?)
B: We need 500 grams. (Chúng ta cần 500 gam.)
Giải thích: flour (bột) là danh từ không đếm được -> How much
Pronunciation
/ɒ/ and /ɔ:/
Bài 4 trang 52 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ɒ/ and /ɔ:/.
(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến các âm /ɒ/ và /ɔ:/.)
fond short call water pork sauce lot not |
Now, in pairs write the words in the correct columns.
(Bây giờ hãy viết các từ vào cột đúng.)
/ɒ/ |
/ɔ:/ |
|
|
Trả lời:
/ɒ/ |
/ɔ:/ |
fond /fɒnd/ (adj): thích lot /lɒt/ (adj): nhiều not /nɒt/ (adv): không
|
short /ʃɔːt/ (adj): ngắn call /kɔːl/ (n, v): gọi điện, cuộc gọi pork /pɔːk/ (n): thịt lợn sauce /sɔːs/ (n): nước xốt water /ˈwɔː.tər/ (n): nước |
Bài 5 trang 52 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat, paying attention to the underlined words. Tick (✓) the sentences with the /ɒ/ sound.
(Nghe và lặp lại, chú ý những từ được gạch chân. Đánh dấu (✓) vào các câu có âm /ɒ/.)
1. I hate hot dogs. (Tôi ghét bánh mì kẹp xúc xích.) |
|
2. It’s a very big pot. (Nó là cái bình/ lọ rất to.) |
|
3. Put the forks here. (Đặt những cái nĩa ở đây.) |
|
4. This soup is very hot. (Món canh này rất nóng.) |
|
5. I like pork cooked with vegetables. (Tôi thích thịt bò nấu với rau củ.) |
|
Phương pháp giải:
– hot /hɒt/
– dogs /dɒɡz/
– pot /pɒt/
– forks /fɔːk/
– pork /pɔːk/
Trả lời:
The sentences with the /ɒ/ sound: (Các câu có âm /ɒ/)
1. I hate hot dogs.
2. It’s a very big pot.
4. This soup is very hot.
Unit 5 A Closer Look 2 lớp 7 trang 53, 54
Grammar
some, a lot of / lots of
Bài 1 trang 53 sgk Tiếng anh 7: Circle the correct words or phrases to complete the following sentences.
(Khoanh tròn các từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. Minh is very popular. He has got some / a lot of friends.
2. Linh is very busy. She has got some / lots of homework.
3. Put some / a lot of sugar in my tea. But not too much.
4. There are some / a lot of cars in our city. Too many. I don’t like it.
5. There is some / lots of rice left. Not much but just enough for our breakfast.
Phương pháp giải:
some, a lot of / lots of với danh từ số nhiều và không đếm được để miêu tả số lượng.
– some: vài, một ít, một số …
– a lot of / lots of: nhiều, rất nhiều
Trả lời:
1. a lot of | 2. lots of | 3. some | 4. a lot of | 5. some |
1. Minh is very popular. He has got a lot of friends.
(Minh rất nổi tiếng. Anh ta đã có được rất nhiều bạn.)
2. Linh is very busy. She has got lots of homework.
(Linh rất bận. Cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà.)
3. Put some sugar in my tea. But not too much.
(Cho một ít đường vào trà của tôi. Nhưng đừng cho quá nhiều.)
4. There are a lot of cars in our city. Too many. I don’t like it.
(Có rât nhiều xe hơi trong thành phố của chúng tôi. Quá nhiều. Tôi không thích nó.)
5. There is some rice left. Not much but just enough for our breakfast.
(Còn một ít gạo. Không nhiều nhưng vừa đủ cho bữa sáng của chúng ta.)
Bài 2 trang 53 sgk Tiếng anh 7: Look at the picture and complete each sentence. Write some, any or a lot of/ lots of in the blanks.
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành từng câu. Điền some, any hoặc a lot of/ lots of vào chỗ trống.)
Example:
There is some orange juice in the glass.
(Có một ít nước cam trong cốc.)
Phương pháp giải:
– some, a lot of, lots of, any + danh từ số nhiều và không đếm được để miêu tả số lượng.
– Dùng any trong câu phủ định và câu nghi vấn.
– Dùng some, a lot of / lots of trong câu khẳng định và câu nghi vấn.
+ some + danh từ số nhiều / không đếm được: một số
+ a lot of/ lots of
+ danh từ số nhiều / không đếm được: nhiều
Trả lời:
1. some | 2. any | 3. some | 4. a lot of | 5. a lot of |
1. There are some eggs in the carton.
(Có một vài quả trứng trong hộp carton.)
2. There aren’t any biscuits on the plate.
(Không còn bất kỳ cái bánh quy nào trên đĩa.)
3. Susie went to the cinema with some friends.
(Susie đã đi xem phim với một số người bạn.)
4. I’d like a pizza with a lot of cheese.
(Tôi thích một chiếc bánh pizza với nhiều phô mai.)
5. There is a lot of sugar in the bowl.
(Có rất nhiều đường trong bát.)
Bài 3 trang 54 sgk Tiếng anh 7: Fill in each blank with How many or How much. Answer the questions, using the pictures.
(Điền vào chỗ trống với How many hoặc How much. Sử dụng bức tranh tra lời câu hỏi.)
Phương pháp giải:
Cấu trúc: How much/ How many
– How many dùng trước danh từ số nhiều.
How many + danh từ số nhiều + do/ does + chủ ngữ + động từ?
– How much dùng cho câu hỏi về danh từ không đếm được.
How much + danh từ không đếm được + do/does + S + động từ?
Trả lời:
1. How much water do you drink every day?
(Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)
=> I drink 2 litres of water every day.
(Tôi uống 2 lít nước mỗi ngày.)
Giải thích: water (nước) là danh từ không đếm được -> How much
2. How many books did you read last month?
(Bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách vào tháng trước?)
=> I read two books last month.
(Tôi đã đọc 2 quyển sách vào tháng trước.)
Giải thích: books (sách) là danh từ đếm được, số nhiều => How many
3. How many films did you watch last year?
(Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim vào năm ngoái?)
=> I watched three films last year.
(Tôi đã xem 3 bộ phim vào năm ngoái.)
Giải thích: films (bộ phim) là danh từ đếm được, số nhiều -> How many
4. How many bananas do you eat every week?
(Bạn ăn bao nhiêu quả chuối mỗi tuần?)
=> I eat three bananas every week.
(Tôi ăn 3 quả chuối mỗi tuần.)
Giải thích: bananas (quả chuối) là danh từ đếm được, số nhiều => How many
5. How many spring rolls did your mother cook last month?
(Mẹ bạn đã nấu bao nhiêu cái chả giò vào tháng trước?)
=> My mother cooked five spring rolls last month.
(Mẹ tôi đã nấu 5 cái chả giò vào tháng trước.)
Giải thích: spring rolls (chả giò) là danh từ đếm được, số nhiều => How many
Bài 4 trang 54 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer, using the questions in 3.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời, dùng câu hỏi ở bài 3.)
Example:
A: How much water do you drink every day? (Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu nước?)
B: Two litres. (Hai lít.)
Trả lời:
1. A: How many bananas do you eat every week? (Bạn ăn bao nhiêu quả chuối mỗi tuần?)
B: I eat four bananas every week. (Tôi ăn 4 quả mỗi tuần.)
2. A: How many sports do you play every year? (Bạn chơi bao nhiêu môn thể thao mỗi năm?)
B: I play 2 sports every year. (Tôi chơi 2 môn thể thao mỗi năm.)
3. A: How much flour do you add to these pancakes? (Bạn cho bao nhiêu bột vào những chiếc bánh kếp này?)
B: 200 grams. (200 gam.)
Bài 5 trang 54 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Take turns to ask and answer about the recipes.
(Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời về các công thức nấu ăn.)
Example:
A: What do we need to make pancakes? (Chúng ta cần những gì để làm bánh kếp?)
B: We need eggs, sugar, flour, milk, and butter. (Chúng ta cần trứng, đường, bột mì, sữa và bơ.)
A: How many eggs do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng?)
B: Two. (Hai.)
Trả lời:
Linh: What do we need to make omelette?
(Chúng ta cần gì để làm trứng ốp la?)
Nga: We need eggs, water, butter, salt and pepper.
(Chúng ta cần trứng, nước, bơ, muối và hạt tiêu.)
Linh: How many eggs do we need?
(Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng?)
Nga: Three. (Ba quả.)
Linh: How much water do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu nước?)
Nga: A tablespoon. (1 muỗng canh.)
Linh: How much salt do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu muối?)
Nga: A teaspoon. (1 thìa cà phê.)
Linh: How much pepper do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu hạt tiêu?)
Nga: A teaspoon. (1 thìa cà phê.)
Linh: How much butter do we butter? (Chúng ta cần bao nhiêu bơ?)
Nga: 30 grams. (30 gam.)
Unit 5 Communication lớp 7 trang 55
Everyday English
Asking and answering about prices (Hỏi và trả lời về giá cả)
Bài 1 trang 55 sgk Tiếng anh 7: Listen and read the conversation. Pay attention to the questions and answers.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến các câu hỏi và câu trả lời.)
Mark: How much is a bottle of mineral water?
(Bao nhiêu tiền một chai nước khoáng?)
Mi: It’s 5,000 dong.
(Nó là 5.000 đồng.)
Mark: And how much are two kilos of apples?
(Và bao nhiêu tiền 2 kg táo?)
Mi: They’re 50,000 dong.
(Chúng 50.000 đồng.)
Bài 2 trang 55 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Take turns to ask and answer about the prices of the food and drink on the menu.
(Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời về giá cả đồ ăn thức uống trong thực đơn.)
LY’S RESTAURANT (NHÀ HÀNG LY) Breakfast menu (Thực đơn bữa sáng) |
|
Food (Thức ăn) |
|
bowl of beef noodle soup (bát phở bò) |
30,000 dong |
bowl of eel soup (bát canh lươn) |
35,000 dong |
toast (bánh mì nướng) |
20,000 dong |
Drink (Đồ uống) |
|
glass of milk (ly sữa/ cốc sữa) |
9,000 dong |
bottle of miner water (chai nước khoáng) |
8,000 dong |
cup of green tea (tách trà xanh) |
5,000 dong |
Example:
A: How much is a glass of milk? (Một cốc sữa giá bao nhiêu?)
B: It’s 9,000 dong. (9,000 đồng.)
Trả lời:
1. A: How much is a bowl of beef noodles soup? (Bao nhiêu tiền 1 tô phở bò?)
B: It’s 30,000 dong. (30.000 đồng.)
2. A: How much is a toast? (Bao nhiêu tiền 1 chiếc bánh mì nướng?)
B: It’s 20,000 dong. (20.000 đồng)
3. A: How much is a bottle of mineral water? (Bao nhiêu tiền một chai nước khoáng?)
B: It’s 5,000 dong. (5.000 đồng.)
Your favourite food and drink
(Thức ăn và đồ uống yêu thích của bạn)
Bài 3 trang 55 sgk Tiếng anh 7: Listen to the conversation and answer the following questions.
(Nghe đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What’s Nam’s favourite food? (Thức ăn yêu thích của Nam là gì?)
2. What’s his favourite drink? (Đồ uống yêu thích của anh ấy là gì?)
3. What foreign food does he like? (Món ăn nước ngoài nào mà anh ấy thích?)
4. What food does he want to try? (Món ăn nào anh ấy muốn thử?)
5. What food can he cook? (Anh ấy có thể nấu món ăn gì?)
Bài 4 trang 55 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Interview two of your friends about their favourite food and drink. Write their answers in the table below.
(Làm việc nhóm. Phỏng vấn hai người bạn của bạn về đồ ăn và thức uống yêu thích của họ. Viết câu trả lời của họ vào bảng dưới đây.)
Questions |
Student 1 |
Student 2 |
1. What’s your favourite food? |
|
|
2. What’s your favourite drink? |
|
|
3. What food and or drink do you want to try? |
|
|
4. What foreign food and drink do you like? |
|
|
5. What can you cook? |
|
|
Now report your results to the class.
(Bây giờ hãy trình bày kết quả cho lớp.)
Example: I interviewed A and B about their favourite food and drink. A’s favourite food is …
(Ví dụ: Tôi đã phỏng vấn A và B về thức ăn và đồ uống yêu thích của họ. Thức ăn yêu thích của A là …)
Trả lời:
Questions (Câu hỏi) |
An |
Nhi |
1. What’s your favourite food? (Thức ăn yêu thích của bạn là gì?) |
beef noodles soup (phở bò) |
fried rice (cơm chiên/ rang) |
2. What’s your favourite drink? (Đồ uống yêu thích của bạn là gì?) |
fruit juice (nước ép trái cây) |
cola |
3. What food and or drink do you want to try? (Bạn muốn thử món ăn và đồ uống nào?) |
spaghetti (mì ống) |
beefsteak (bò tái) |
4. What foreign food and drink do you like? (Bạn thích thức ăn và đồ uống nước ngoài nào?) |
Korea Kimbap (kimbap Hàn Quốc) |
hamburgers (bánh mì hăm-bơ-gơ) |
5. What can you cook? (Bạn có thể nấu gì?) |
omelette and noodles (trứng ốp và mì) |
fried rice (cơm chiên) |
I interviewed An about his favourite food and drink. An’s favourite food is beef noodles soup. Her favourite drink is fruit juice. She wants to try spaghetti. Her favourite foreign food is Korea Kimbap. She can cook omelette and noodles.
(Tôi đã phỏng vấn An về đồ ăn thức uống yêu thích của họ. Món ăn yêu thích của An là phở bò. Thức uống yêu thích của cô là nước trái cây. Cô ấy muốn thử mì Ý. Món ăn nước ngoài yêu thích của cô là Kimbap Hàn Quốc. Cô ấy có thể nấu trứng tráng và mì.)
1. Interviewed student A:
Me: What’s your favourite food?
(Đồ ăn yêu thích của bạn là gì?)
An: My favourite food is beef noodles soup.
(Món ăn yêu thích của tôi là phở bò.)
Me: What’s your favourite drink?
(Đồ uống yêu thích của bạn là gì?)
An: My favourite drink is fruit juice.
(Đồ uống yêu thích của tôi là nước trái cây.)
Me: What food and or drink do you want to try?
(Bạn muốn thử đồ ăn hoặc đồ uống nào?)
A: I want to try spaghetti.
(Tôi muốn thử mì ống.)
Me: What foreign food and drink do you like?
(Đồ ăn hoặc đồ uống nước ngoài bạn thích?)
A: I like Korea Kimbap.
(Tôi thích cơm cuộn Hàn Quốc.)
Me: What can you cook?
(Bạn có thể nấu món gì?)
A: I can cook omelette and noodles.
(Tôi có thể nấu trứng tráng và mì.)
2. Interview student B:
Me: What’s your favourite food?
(Đồ ăn yêu thích của bạn là gì?)
Nhi: My favourite food is fried rice.
(Món ăn yêu thích của tôi là cơm rang.)
Me: What’s your favourite drink?
(Đồ uống yêu thích của bạn là gì?)
Nhi: My favourite drink is Cola.
(Đồ uống yêu thích của tôi là Coca-Cola.)
Me: What food and or drink do you want to try?
(Bạn muốn thử đồ ăn hoặc đồ uống nào?)
Nhi: I want to try beefsteak
(Tôi muốn thử bò bít tết.)
Me: What foreign food and drink do you like?
(Đồ ăn hoặc đồ uống nước ngoài bạn thích?)
Nhi: I like hamburgers.
(Tôi thích bánh mì kẹp thịt.)
Me: What can you cook?
(Bạn có thể nấu món gì?)
Nhi: I can cook fried rice.
(Tôi có thể nấu cơm rang.)
Unit 5 Skills 1 lớp 7 trang 56
Reading
Bài 1 trang 56 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)
1. Is pho popular in your neighborhood?
(Phở có phổ biến ở khu vực của bạn không?)
2. When can we have pho?
(Chúng ta ăn phở vào lúc nào?)
3. What are the main ingredients of pho?
(Nguyên liệu chính của phở là gì?)
Trả lời:
1. Yes, it is. (Có.)
2. We have it in the morning.
(Chúng ta ăn phở vào buổi sáng.)
3. The main ingredients of pho are noodles and beef or chicken,…
(Nguyên liệu chính của phở là bánh phở và thịt bò hoặc gà,…)
Bài 2 trang 56 sgk Tiếng anh 7: Read Phong’s blog. Match the underlined words in the text with their meanings.
(Đọc blog của Phong. Nối các từ được gạch chân trong văn bản với nghĩa của chúng.)
1. snack |
a. cooking something slowly, often in water |
2. taste |
b. the flavour of something |
3. broth |
c. soup made by boiling bones, meat, etc. and vegetables in water |
4. stewing |
d. a small meal, usually eaten in a hurry |
5. boneless |
e. without bones. |
Pho is a special kind of traditional Vietnamese dish. Its main ingredients are rice noodles and slices of beef or chicken. It is one of the most common dishes you will find in Viet Nam. People enjoy pho at all times of the day, even for a late-night snack. Pho has a very special taste. The rice noodles are made from the best kind of rice. There are two main kinds of pho: pho bo (beef noodle soup) and pho ga (chicken noodle soup). The broth for pho is made by stewing beef or chicken bones for a long time in a big pot. The meat (beef and chicken) served with pho is boneless and cut into thin slices … It’s really delicious! Tell me about a popular dish in your area!
Posted by Phong on Feb 22 at 5.30 p.m.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Phở là một món ăn truyền thống đặc biệt của Việt Nam. Thành phần chính của nó là mì gạo và những lát thịt bò hoặc thịt gà. Đây là một trong những món ăn phổ biến nhất mà bạn sẽ tìm thấy ở Việt Nam. Người ta thưởng thức phở vào mọi thời điểm trong ngày, kể cả để ăn khuya. Phở có một hương vị rất đặc biệt. Sợi phở được làm từ loại gạo ngon nhất. Có hai loại phở chính: phở bò và phở gà. Nước dùng cho phở được hầm bằng xương bò hoặc xương gà trong một thời gian dài trong một chiếc nồi to. Thịt (bò, gà) ăn kèm với phở được rút xương và cắt thành từng lát mỏng … Thật là ngon! Hãy kể cho tôi nghe về một món ăn phổ biến trong khu vực của bạn!
Được đăng bởi Phong vào ngày 22 tháng 2 lúc 5:30 chiều.
– snack (n): bữa ăn nhẹ
– taste (n): mùi vị
– broth (n): nước dùng
– stewing (n): hầm
– boneless (adj): không có xương
Trả lời:
1 – a | 2 – b | 3 – c | 4 – a | 5 – e |
1 – a. snack = a small meal, usually eaten in a hurry
(bữa ăn nhẹ = một bữa ăn nhỏ, thường ăn vội vàng)
2 – b. taste = the flavour of something
(mùi vị = hương vị của một cái gì đó)
3 – c. broth = soup made by boiling bones, meat, etc. and vegetables in water
(nước dùng = canh được luộc bằng xương, thịt, và rau trong nước)
4 – a. stewing = cooking something slowly, often in water
(hầm = nấu một cái gì đó từ từ, thường xuyên trong nước)
5 – e. boneless = without bones
(không xương = không có xương)
Bài 3 trang 56 sgk Tiếng anh 7: Read Phong’s blog again and circle the correct answer A, B, or C.
(Đọc lại blog của Phong và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. The text is mainly about _______.
A. pho, a popular dish in Viet Nam
B. popular dishes in Viet Nam
C. different ways to cook pho
2. Pho is made mainly with _______.
A. rice noodles and beef or chicken
B. rice, pork, and vegetables
C. fish, shrimp, and noodles
3. We enjoy pho ________.
A. only for breakfast
B. for lunch and dinner
C. at any time of the day
4. To make noodles for pho, we use __________.
A. a variety of sticky rice
B. the best kind of rice
C. eggs and rice flour
5. The broth for pho is made by ________.
A. slowly cooking beef or chicken bones
B. cooking beef or chicken with fish sauce
C. boiling potatoes and chicken bones for a long time
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Văn bản chủ yếu nói về _______.
A. phở, một món ăn phổ biến ở Việt Nam
B. những món ăn phổ biến ở Việt Nam
C. các cách nấu phở khác nhau
2. Phở được làm chủ yếu bằng _______.
A. mì gạo và thịt bò hoặc gà
B. gạo, thịt lợn và rau
C. cá, tôm và mì
3. Chúng ta thưởng thức phở ________.
A. chỉ cho bữa sáng
B. cho bữa trưa và bữa tối
C. vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày
4. Để tạo sợi mì cho phở, chúng ta sử dụng __________.
A. nhiều loại gạo nếp
B. loại gạo ngon nhất
C. trứng và bột gạo
5. Nước dùng cho phở được làm bởi ________.
A. nấu từ từ xương bò hoặc xương gà
B. nấu thịt bò hoặc thịt gà với nước mắm
C. luộc khoai tây và xương gà trong thời gian dài
Trả lời:
1. A |
2. A |
3. C |
4. B |
5. A |
1. A: The text is mainly about pho, a popular dish in Viet Nam.
(Đoạn văn bản chủ yếu nói về phở, món ăn phổ biến tại Việt Nam.)
Thông tin: The text mentions a special kind of traditional Vietnamese dish – Pho => Reject B. popular dishes in Viet Nam.
(Văn bản đề cập đến một loại món ăn truyền thống đặc biệt của Việt Nam – Phở -> Loại bỏ B. món ăn phổ biến ở Việt Nam.)
The text talks about the time to eat pho, how to cook the broth, a way to cook pho and kinds of pho => Reject C. different way to cook pho
(Đoạn văn nói về thời gian ăn phở, cách nấu nước dùng, cách nấu phở và các loại phở => Loại bỏ C. cách nấu phở khác nhau)
2. A: Pho is made mainly with rice noodles and beef or chicken.
(Phở chủ yếu được làm từ bún gạo and thịt bò hoặc thịt gà.)
Thông tin: Its main ingredients are rice noodles and slices of beef or chicken.
(Thành phần chính của nó là mì gạo và những lát thịt bò hoặc thịt gà.)
3. C: We enjoy pho at any time of the day.
Thông tin: People enjoy pho at all times of the day, even for a late-night snack.
(Người ta thưởng thức phở vào mọi thời điểm trong ngày, kể cả để ăn khuya.)
4. B: To make noodles for pho, we use the best kind of rice.
(Để làm sợi phở, chúng ta dùng loại gạo tốt nhất.)
Thông tin: The rice noodles are made from the best kind of rice. (Sợi phở được làm từ loại gạo ngon nhất.)
5. A: The broth for pho is made by slowly cooking beef or chicken bones.
(Nước dùng cho phở được tạo bởi nấu chậm xương bò hoặc gà)
Thông tin: The broth for pho is made by stewing beef or chicken bones for a long time in a big pot.
(Nước dùng cho phở được hầm bằng xương bò hoặc xương gà trong một thời gian dài trong một chiếc nồi to.)
Speaking
Bài 4 trang 56 sgk Tiếng anh 7: Make notes about a popular food or drink in your area. Think about its main ingredients, how often and when you have it.
(Ghi chú về một loại đồ ăn hoặc thức uống phổ biến trong khu vực của bạn. Hãy nghĩ về các thành phần chính của nó, tần suất và thời điểm bạn dùng nó.)
Food or drink |
Ingredients |
How often and when |
|
Trả lời:
Food or drink (Thức ăn hoặc đồ uống) |
Ingredients (Thành phần) |
How often and when (Bao lâu và khi nào) |
spring rolls (chả giò) |
crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs, rice pancake (cua, tôm, rau xắt nhỏ, hành tây, nấm, bún và trứng, bánh đa) |
often in Tet holiday (thường trong các ngày Tết) |
Banh my (bánh mỳ) |
pork, fried eggs, pate, cucumber, green onion, butter, chili sauce, bread (thịt heo, trứng chiên, pate, dưa leo, hành lá, bơ, tương ớt, bánh mì) |
at any time of the day, especially in breakfast and snack (vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, đặc biệt trong bữa sáng và bữa ăn nhẹ) |
Bài 5 trang 56 sgk Tiếng anh 7: Work in groups of 3 or 4. Take turns to talk about a popular food and drink in your area.
(Làm việc theo nhóm 3 hoặc 4. Lần lượt nói về đồ ăn và thức uống phổ biến trong khu vực của bạn.)
Trả lời:
1. Talk about Spring rolls (Nói về nem rán)
Vietnam is famous for its traditional and delicious dishes. All of them easily bring to anyone’s mouth indeed, but as myself, I enjoy spring rolls best. Spring rolls are lightly fried rice -paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They have filled with highly seasons morsels of crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs. To prepare them, place the above mentioned filling on a thin rice pancake, roll up then fry. Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into some kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother usually cooks spring rolls for me, especially on important days in the year, such as Tet holiday.
(Việt Nam nổi tiếng với những món ăn truyền thống và ngon. Tất cả đều dễ ăn, nhưng với bản thân tôi, tôi thích nhất món chả giò. Chả giò là loại chả bánh tráng chiên nhẹ, nhỏ và giòn. Chúng có đầy ắp những miếng cua, tôm, rau xắt nhỏ, hành tây, nấm, bún và trứng. Để chế biến chúng, bạn hãy đặt phần nhân đã đề cập ở trên lên một chiếc bánh gạo mỏng, cuộn lại sau đó chiên. Cuối cùng, chả giò, khi đã chuẩn bị đầy đủ, được cuốn vào một số loại rau sống, chấm vào nước mắm. Mẹ tôi thường nấu món chân giò cho tôi, nhất là vào những ngày quan trọng trong năm như lễ Tết )
2. Talk about Banh my (Nói về bánh mì)
There are many delicious dishes in Vietnam, but one of the popular dishes is Banh Mi which originated from Ho Chi Minh City. Banh Mi called “Vietnamese Sandwich” is the most popular street food in Vietnam because of its convenience, deliciousness and being full of nutrients. The components of the Vietnamese Sandwich are very diverse such as pork, fried eggs, pate, cucumber, green onion, butter, and chili sauce. All of these create a unique flavor of this dish. Vietnamese Sandwich is served as an ideal breakfast and light snack. Today, Vietnamese Sandwich is not only common in Ho Chi Minh City, but it is also very popular in other cities in Vietnam. People can buy this dish very easily on the Vietnamese streets.
(Có rất nhiều món ăn ngon ở Việt Nam, nhưng một trong những món ăn nổi tiếng là Bánh mì có nguồn gốc từ Thành phố Hồ Chí Minh. Bánh mì hay còn gọi là Sandwich Việt Nam là món ăn đường phố phổ biến nhất ở Việt Nam bởi sự tiện lợi, thơm ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Thành phần của món Sandwich Việt Nam rất đa dạng như thịt lợn, trứng rán, pate, dưa leo, hành lá, bơ và tương ớt. Tất cả những điều đó đã tạo nên hương vị đặc trưng của món ăn này. Sandwich Việt Nam được phục vụ như một bữa sáng và món ăn nhẹ lý tưởng. Ngày nay, món Sandwich Việt Nam không chỉ phổ biến ở Thành phố Hồ Chí Minh mà còn rất phổ biến ở các thành phố khác của Việt Nam. Mọi người có thể mua món ăn này rất dễ dàng trên đường phố Việt Nam.)
Unit 5 Skills 2 lớp 7 trang 57
Listening
Bài 1 trang 57 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. What time do people in your area often have breakfast, lunch, and dinner?
(Những người trong khu vực của bạn thường ăn sáng, ăn trưa và ăn tối lúc mấy giờ?)
2. What do they often have for breakfast, lunch, and dinner?
(Họ thường ăn gì vào bữa sáng, bữa trưa và bữa tối?)
Trả lời:
1. They usually have breakfast at 6.30 a.m. They usually have lunch at 11 p.m. They usually have dinner at 7 p.m.
(Họ thường ăn sáng lúc 6:30 sáng. Họ thường ăn trưa lúc 11 giờ tối. Họ thường ăn tối lúc 7 giờ tối.)
2. They eat a light breakfast with many kind of foods like pho, bread and milk. At lunch, they eat rice with many dishes. And at dinner, they have a big dinner with fish, meat, or vegetables.
(Họ ăn sáng nhẹ nhàng với nhiều loại thức ăn như phở, bánh mì và sữa. Đến bữa trưa, họ ăn cơm với nhiều món. Và vào bữa tối, họ có một bữa tối thịnh soạn với cá, thịt hoặc rau.)
Bài 2 trang 57 sgk Tiếng anh 7: Listen to Minh talking about the eating habits in his area. Circle the food and drink you hear.
(Hãy nghe Minh nói về thói quen ăn uống ở khu vực của mình. Khoanh tròn đồ ăn thức uống mà bạn nghe thấy.)
eel soup cakes green tea coffee toast |
Phương pháp giải:
– eel soup: canh lươn
– cakes: bánh
– green tea: trà xanh
– coffee: cà phê
– toast: bánh mì nướng
Trả lời:
Eel soup and green tea
Nội dung bài nghe
People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. For breakfast, we usually have pho or eel soup with bread. Sometimes we have instant noodles or xoi (sticky rice). Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. We often have rice, fish, meat, and vegetables. Dinner is the main meal of the day. It’s also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat. We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea. I think the food in my area is fabulous. It’s very healthy and delicious.
Hướng dẫn dịch:
Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Đối với bữa sáng, chúng tôi thường ăn phở hoặc súp lươn với bánh mì. Đôi khi chúng tôi có mì ăn liền hoặc xoi (xôi). Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 sáng. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà. Chúng ta thường có cơm, cá, thịt và rau. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Đó cũng là thời gian các thành viên trong gia đình quây quần tại nhà nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường có cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt. Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi có một số trái cây và trà xanh. Tôi nghĩ rằng thức ăn trong khu vực của tôi là tuyệt vời. Nó rất lành mạnh và ngon.
Bài 3 trang 57 sgk Tiếng anh 7: Listen again and tick (✓) T (True) or F (False).
(Nghe lại và đánh dấu ✓ vào T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. People in Minh’s area often have four meals a day. (Người dân trong khu vực của Minh thường ăn bốn bữa một ngày.) |
|
|
2. Most of them have lunch at home. (Hầu hết họ ăn trưa ở nhà.) |
|
|
3. Lunch is the main meal of the day in his area. (Bữa trưa là bữa ăn chính trong ngày ở khu vực của anh ấy.) |
|
|
4. People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner. (Mọi người trong khu phố của anh ấy thường ăn cơm, rau tươi và hải sản hoặc thịt cho bữa tối.) |
|
|
5. After dinner, they often have some fruit and green tea. (Sau bữa tối, họ thường ăn một chút trái cây và trà xanh.) |
|
|
Trả lời:
1-F |
2-T |
3-F |
4-T |
5-T |
Writing
Bài 4 trang 57 sgk Tiếng anh 7: Make notes about the eating habits in your area.
(Ghi chú về thói quen ăn uống trong khu vực của bạn.)
Time |
Food and drink |
|
Breakfast |
||
Lunch |
||
Dinner |
Trả lời:
Time (Thời gian) |
Food and drink (Thức ăn và đồ uống) |
|
Breakfast (Bữa sáng) |
6.30 a.m (6.30 sáng) |
bread, pho, noodles, milk, coffee (bánh mì, phở, mì, sữa, cà phê) |
Lunch (Bữa trưa) |
11.30 a.m (11.30 trưa) |
instant noodles, sticky rice, juice, coffee (mì ăn liền, xôi, nước hoa quả, cad phê) |
Dinner (Bữa tối) |
7 p.m (7 giờ tối) |
rice, vegetables, fish, meat, tea (cơm, rau củ, cá, thịt, trà) |
Bài 5 trang 57 sgk Tiếng anh 7: Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area. Use the information in 4 to help you.
(Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về thói quen ăn uống ở khu vực của bạn. Sử dụng thông tin trong 4 để giúp bạn.)
Trả lời:
People in my city love delicious food and they usually eat three meals a day including breakfast, lunch, and dinner. At around 6.30 a.m a.m., they usually have a light breakfast with a bowl of pho or bread. Some people eat a bowl of instant noodles and drink a cup of coffee before going to work. Lunch usually starts around 11.30 a.m. They usually have a plate of fried rice and drink juice for lunch. Dinner usually starts at 18:00 with rice, lots of vegetables, some meat and fish. Then they usually have some fruit and some tea.
Tạm dịch:
Người dân ở thành phố của tôi yêu thích những món ăn ngon và họ thường ăn ba bữa một ngày bao gồm bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Khoảng 6h30 sáng, họ thường ăn sáng nhẹ với một tô phở hoặc bánh mì. Một số người ăn một bát mì ăn liền, uống một cốc cà phê trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu vào khoảng 11 giờ 30, họ thường ăn một đĩa cơm rang và uống nước trái cây cho bữa trưa. Bữa tối thường bắt đầu lúc 18h với cơm, nhiều rau, một ít thịt và cá. Sau đó, họ thường ăn một ít trái cây và uống một ít trà.
Unit 5 Looking back lớp 7 trang 58
Vocabulary
Bài 1 trang 58 sgk Tiếng anh 7: Add the words and phrases you have learnt in the correct columns.
(Thêm các từ và cụm từ bạn đã học vào các cột chính xác.)
Dishes |
Ingredients |
Units of measurement |
pancakes
|
flour
|
gram (g)
|
Compare with your partner’s. Who has more words and phrases? Add any that you did not write.
(So sánh với bạn của bạn. Ai có nhiều từ và cụm từ hơn? Thêm từ mà bạn không viết.)
Trả lời:
Dishes (Món ăn) |
Ingredients (Thành phần) |
Unit of measurement (Đơn vị đo lường) |
– beef noodles soup (phở bò) – omelette (trứng tráng) – spring rolls (chả giò) – toast (bánh nướng) – apple pie (bánh táo) – pancakes (bánh kếp) |
– rice (gạo) – eggs (trứng) – vegetables (rau) – flour (bột) – butter (bơ) – onions (hành tây) – pepper (hạt tiêu) – salt (muối) – sugar (đường) – milk (sữa) |
– gram (g) (gam) – kilo (kg) (ki-lô-gam) – teaspoon (tsp) (thìa cà phê) – litre (l) (lít) – tablespoon (tbsp) (thìa canh) – millilitre (ml) (mi-li-lít) |
Bài 2 trang 58 sgk Tiếng anh 7: Read the recipe and write sentences as in the example.
(Đọc công thức và viết các câu như trong ví dụ.)
Example: We need two tablespoons of cold water.
(Ví dụ: Chúng ta cần hai thìa canh nước mát.)
Trả lời:
– We need two tomatoes.
(Chúng ta cần 2 quả cà chua.)
– We need five eggs.
(Chúng ta cần 5 quả trứng)
– We need forty grams of butter.
(Chúng ta cần 40 gam bơ.)
– We need five grams of onion.
(Chúng ta cần 5 gam hành tây.)
– We need one teaspoon of salt.
(Chúng ta cần 1 thìa cà phê muối.)
– We need one teaspoon of pepper.
(Chúng ta cần 1 thìa cà phê hạt tiêu.)
Grammar
Bài 3 trang 58 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences. Write some, any, much, or a lot of/ lots of.
(Hoàn thành các câu. Viết some, any, much, hoặc a lot of/ lots of.)
1. I have to go to the market now. There isn’t ____ food for our dinner.
2. Would you like _____ sugar for your coffee?
3. There are ____ trees in our village, so the air here is very fresh.
4. I’m very busy, I have _____ things to do today.
5. We didn’t have ____ beef left, so we had ____ fish for lunch.
Phương pháp giải:
– some (một số) + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định hoặc câu mời.
– any (bất cứ/ bất kỳ) + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
– a lot of / lots of + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định.
Trả lời:
1. any | 2. some | 3. lots of/ a lot of | 4. lots of/ a lot of | 5. any – some |
1. I have to go to the market now. There isn’t any food for our dinner.
(Tôi phải đi chợ bây giờ. Không có thức ăn cho bữa tối của chúng ta.)
Giải thích: Trong câu có “isn’t” phủ định => any
2. Would you like some sugar for your coffee?
(Bạn có muốn một ít đường cho cà phê của bạn không?)
Giải thích: Luôn dùng “some” trong cấu trúc câu mời với “would you like…?”.
3. There are lots of/ a lot of trees in our village, so the air here is very fresh.
(Có rất nhiều cây xanh trong làng của chúng tôi, vì vậy không khí ở đây rất trong lành.)
Giải thích: Câu khẳng định, xét về nghĩa chọn “a lot of/ lots of” (nhiều).
4. I’m very busy, I have a lot of/ lots of things to do today.
(Tôi rất bận, hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.)
Giải thích: Câu khẳng định, xét về nghĩa chọn “a lot of/ lots of” (nhiều).
5. We didn’t have any beef left, so we had some fish for lunch.
(Chúng tôi không còn thịt bò, vì vậy chúng tôi đã có một ít cá cho bữa trưa.)
Giải thích: Mệnh đề đầu có “didn’t” mang nghĩa phủ định nên chọn “any”, mệnh đề sau câu khẳng định và xét về nghĩa chọn “some” (một số/ một vài).
Bài 4 trang 58 sgk Tiếng anh 7: Make questions with How many/ How much for the underlined words in the following sentences.
(Đặt câu hỏi với How many/ How much cho các từ được gạch dưới trong các câu sau.)
Example: Minh has three apples. (Minh có ba quả táo.)
How many apples does Minh have? (Minh có mấy quả táo.)
1. There are six bottles of juice in the fridge.
(Có sáu chai nước trái cây trong tủ lạnh.)
2. I need some butter for my pancakes.
(Tôi cần một ít bơ cho bánh kếp của tôi.)
3. We have only one bottle of fish sauce.
(Chúng tôi chỉ có một chai nước mắm.)
4. We need ten chairs for the party.
(Chúng tôi cần mười chiếc ghế cho bữa tiệc.)
5. She put a lot of sugar in her lemonade.
(Cô ấy đã cho rất nhiều đường vào nước chanh của mình.)
Phương pháp giải:
How mnay + danh từ số nhiều
How much + danh từ không đếm được
Trả lời:
1. How many bottles of juice are there in the fridge?
(Có bao nhiêu chai nước trái cây trong tủ lạnh?)
Giải thích: “bottles” (chai) là danh từ số nhiều => how many
2. How much butter do you need for your pancakes?
(Bạn cần bao nhiêu bơ cho món bánh kếp của mình?)
Giải thích: “butter” (bơ) là danh từ không đếm được => how much
3. How many bottles of fish sauce do you have?
(Bạn có bao nhiêu chai nước mắm?)
Giải thích: “bottle” (chai) là danh từ số nhiều => how many
4. How many chairs do you need for the party?
(Bạn cần bao nhiêu chiếc ghế cho bữa tiệc?)
Giải thích: “chair” (ghế) là danh từ số nhiều => how many
5. How much sugar does she put in her lemonade?
(Cô ấy cho bao nhiêu đường vào ly nước chanh của mình?)
Giải thích: “sugar” (đường) là danh từ không đếm được => how much
Unit 5 Project lớp 7 trang 59
Eating habits around the world
Bài 1 trang 59 sgk Tiếng Anh 7: Work in groups. Design a poster about eating habits in an area or a foreign country you know, including
– Names of main meals and mealtimes
– Names of common food/ drink for each meal
– Picture or photos to illustrate the meals
(Làm việc nhóm. Thiết kế một áp phích về thói quen ăn uống ở một khu vực hoặc một quốc gia xa lạ mà bạn biết, bao gồm
– Tên các bữa ăn chính và giờ ăn
– Tên đồ ăn / thức uống thông thường cho mỗi bữa ăn
– Tranh ảnh minh họa bữa ăn)
Hướng dẫn làm bài
Bài 2 trang 59 sgk Tiếng anh 7: Then organise an exhibition of all the posters in your class. Present your poster to the class.
(Sau đó, tổ chức một cuộc triển lãm tất cả các áp phích trong lớp của bạn. Trình bày áp phích của bạn trước lớp.)
Trả lời:
Today, I am going to present my poster about eating habits in our country – Viet Nam. In our country , we have 3 main meals a day. including breakfast, lunch, and dinner. At around 6.30 a.m., they usually have a light breakfast with a bowl of pho or bread. Some people eat a bowl of instant noodles and drink a cup of coffee before going to work. Lunch usually starts around 11.30 a.m. They usually have a plate of fried rice and drink juice for lunch. Dinner usually starts at 18:00 with rice, lots of vegetables, some meat and fish. Then they usually have some fruit and some tea.
Tạm dịch:
Hôm nay, tôi sẽ giới thiệu áp phích của tôi về thói quen ăn uống ở đất nước chúng ta – Việt Nam. Ở nước ta, chúng ta có 3 bữa ăn chính trong ngày. bao gồm bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Khoảng 18h30, họ thường ăn sáng nhẹ với một tô phở hoặc bánh mì. Có người ăn một tô mì gói và uống một tách cà phê trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu vào khoảng 11h30 sáng. Họ thường ăn một đĩa cơm rang và uống nước trái cây cho bữa trưa. Bữa tối thường bắt đầu lúc 18h với cơm, nhiều rau, một ít thịt và cá. Sau đó, họ thường có một số trái cây và trà.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 4: Music and arts
Unit 6: A visit to a school
Review 2
Unit 7: Traffic