Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
A. Lý thuyết KHTN 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
– Động vật có xương sống có xương sống chạy dọc lưng.
– Động vật có xương sống gồm các lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú (Thú).
II. Sự đa dạng động vật có xương sống
1. Các lớp Cá
– Cá sống ở nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang
– Cá đẻ trứng
– Cá được chia làm hai lớp:
+ Lớp Cá sụn (bộ xương bằng chất sụn)
+ Lớp Cá xương (bộ xương bằng chất xương)
– Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa
– Da của một số loài cá có thể dùng để đóng giày, làm túi
– Cá ăn bọ gậy và ăn sâu bọ hại lúa
– Cá còn có thể nuôi làm cảnh
– Tuy nhiên, một số loài cá có thể gây ngộ độc chết người nếu ăn phải
2. Lớp Lưỡng cư
– Có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn
– Có da trần, luôn ẩm ướt và dễ thấm nước
– Hô hấp bằng da và phổi
– Đẻ trứng và thụ tinh ở môi trường nước
– Lưỡng cư đa số không đuôi, di chuyển bằng 4 chân, nhưng vẫn có nhóm không chân
– Đa số động vật lưỡng cư có giá trị thực phẩm, có ích trong nông nghiệp
– Một số lưỡng cư có tuyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc
3. Lớp bò sát
– Thích nghi với đời sống trên cạn
– Có da khô, phủ vảy sừng
– Hô hấp bằng phổi
– Đẻ trứng
– Bò sát có giá trị thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ, xuất khẩu…
– Đa số bò sát có ích cho nông nghiệp do chúng tiêu diệt được sâu bọ, động vật có hại
– Một số loài bò sát có độc có thể gây hại cho con người
4. Lớp Chim
– Có lông vũ bao phủ cơ thể
– Đi bằng hai chân
– Chi trước biến đổi thành cánh
– Đẻ trứng
– Đa số các loài chim có khả năng bay lượn
– Một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh hoặc có khả năng bơi, lặn
– Chim có vai trò thụ phấn cho hoa, phát tán hạt, làm thực phẩm
– Tuy nhiên, chim cũng có thể là tác nhân truyền bệnh, phá hoại mùa màng
5. Lớp Động vật có vú (Thú)
– Có lông mao bao phủ khắp cơ thể
– Có răng
– Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
– Có loài thú đẻ con rồi nuôi con trong túi da ở bụng mẹ; có loài thú đẻ trứng
– Lớp Động vật có vú rất đa dạng về số lượng loài và môi trường sống
– Thú có vai trò quan trọng trong thực tiễn: cung cấp thực phẩm, sức kéo, làm cảnh, làm vật thí nghiệm, tiêu diệt động vật có hại cho nông, lâm nghiệp,…
– Tuy nhiên, một số loài thú là vật trung gian truyền bệnh.
B. 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
Câu 1: Đặc điểm của đa số các loài lưỡng cư có độc là gì?
A. Kích thước lớn B. Sống ở những nơi khí hậu khắc nghiệt
C. Cơ thể có gai D. Có màu sắc sặc sỡ
Đáp án: D
Đa số các loài lưỡng cư có độc đều có màu sắc sặc sỡ để cảnh báo và đe dọa các loài động vật khác.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Chim?
A. Da trần, luôn ẩm ướt, dễ thấm nước, hô hấp bằng da và phổi
B. Có lông vũ bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh
C. Có lông mao bao phủ khắp cơ thể, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
D. Da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi, đẻ trứng
Đáp án: B
A là đặc điểm của lớp lưỡng cư
C là đặc điểm của lớp thú
D là đặc điểm của lớp bò sát
Câu 3: Lớp động vật nào dưới đây có khả năng hô hấp bằng hai cơ quan?
A. Bò sát B. Lưỡng cư C. Cá D. Chim
Đáp án: B
Lưỡng cư có thể hô hấp bằng cả da và phổi.
Câu 4: Lớp động vật nào dưới đây không đẻ trứng?
A. Thú B. Chim C. Bò sát D. Lưỡng cư
Đáp án: A
Thú là các loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 5: Loài chim nào dưới đây có khả năng bơi và lặn tốt nhất?
A. Chim thiên nga B. Chim sâm cầm
C. Chim cánh cụt D. Chim mòng biển
Đáp án: C
Chim cánh cụt có thể bơi khoảng 9 km một giờ và lặn dưới nước với kỉ lục 20 phút nhờ dung tích phổi lớn và lớp lông đặc biệt không thấm nước.
Câu 6: Động vật có xương sống bao gồm:
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú
D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Đáp án: A
Chân khớp, ruột khoang, thân mềm thuộc ngành động vật không xương sống.
Câu 7: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu B. Bò, châu chấu, sư tử, voi
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ D. Gấu, mèo, dê, cá heo
Đáp án: D
– Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng
– Vịt trời thuộc lớp Chim
– Rùa thuộc lớp Bò sát
Câu 8: Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
A. Cá B. Thú C. Lưỡng cư D. Bò sát
Đáp án: B
Cá heo thuộc lớp thú vì chúng hô hấp bằng phổi, có vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 9: Cá cóc trong hình bên là đại biện của nhóm động vật nào sau đây?
A. Cá B. Lưỡng cư C. Bò sát D. Thú
Đáp án: B
Cá cóc là đại diện của nhóm lưỡng cư không chân thuộc lớp lưỡng cư
Câu 10: Loài cá nào dưới đây không phải là đại diện của lớp cá sụn?
A. Cá mập B. Cá đuối C. Cá voi D. Cá nhám
Đáp án: C
Cá voi thuộc lớp Động vật có vú, không thuộc lớp Cá.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống
Bài 24: Đa dạng sinh học
Bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
Bài 26: Lực và tác dụng của lực