Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng
Bài 8.1 trang 19 sách bài tập KHTN 6: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của kim loại?
A. Tính dẻo
B. Tính dẫn điện
C. Tính dẫn nhiệt
D. Tính cứng
Lời giải:
Đáp án D.
Tính cứng không phải là tính chất chung của kim loại.
Bài 8.2 trang 19 sách bài tập KHTN 6: Vật liệu có tính chất trong suốt là
A. kim loại đồng
B. thủy tinh
C. gỗ
D. thép
Lời giải:
Đáp án B.
Thủy tinh là vật liệu có tính chất trong suốt.
Bài 8.3 trang 20 sách bài tập KHTN 6: Việc làm nào nên thực hiện khi sử dụng các đồ vật bằng gỗ?
A. Đặt các vật sắc nhọn trên bề mặt
B. Cho tiếp xúc nhiều với nước
C. Để trong môi trường khô thoáng
D. Dùng các chất tẩy rửa mạnh để lau bề mặt
Lời giải:
Đáp án C.
Để trong môi trường khô thoáng sẽ giúp các đồ vật bằng gỗ bền lâu, hạn chế mối mọt xâm hại…
Bài 8.4 trang 20 sách bài tập KHTN 6: Con dao làm bằng thép sẽ không bị gỉ nếu
A. cắt chanh rồi không rửa
B. sau khi dùng rửa sạch, lau khô
C. dùng xong, cất đi ngay
D. ngâm trong nước lâu ngày
Lời giải:
Đáp án B.
Con dao làm bằng thép sẽ không bị gỉ nếu sau khi dùng rửa sạch, lau khô.
Bài 8.5 trang 20 sách bài tập KHTN 6: Các vật liệu được ứng dụng để tạo nên nhiều vật thể khác nhau. Em hãy lập bảng thu thập thông tin về một số vật liệu theo mẫu sau.
STT |
Vật liệu |
Tính chất |
Ứng dụng |
Lưu ý sử dụng an toàn và bảo quản |
1 |
Nhựa |
Dễ tạo hình, bền với môi trường |
Làm chai đựng nước, hộp đựng thức ăn |
– Tránh đặt các loại nhựa này ở nhiệt độ cao. – Lựa chọn loại nhựa phù hợp để đặt thực phẩm. |
2 |
Kim loại |
? |
? |
? |
3 |
Cao su |
? |
? |
? |
4 |
Gốm |
? |
? |
? |
5 |
Thủy tinh |
? |
? |
? |
6 |
Gỗ |
? |
? |
? |
Lời giải:
STT |
Vật liệu |
Tính chất |
Ứng dụng |
Lưu ý sử dụng an toàn và bảo quản |
1 |
Nhựa |
Dễ tạo hình, bền với môi trường |
Làm chai đựng nước, hộp đựng thức ăn |
– Tránh đặt các loại nhựa này ở nhiệt độ cao. – Lựa chọn loại nhựa phù hợp để đặt thực phẩm. |
2 |
Kim loại |
Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt |
Làm xoong, nồi, dây dẫn điện, vỏ máy bay |
– Không tiếp xúc trực tiếp với phần dây dẫn điện bị mất lớp nhựa bảo vệ. – Dùng một số phương pháp để bảo vệ kim loại tránh bị gỉ trong môi trường xung quanh như: sơn, mạ lên bề mặt kim loại, bôi dầu mỡ… |
3 |
Cao su |
Tính đàn hồi (bị biến dạng khi chịu tác dụng nén hoặc kéo giãn và trở lại dạng ban đầu khi thôi tác dụng), chịu mài mòn, cách điện, không thấm nước |
Lốp xe, găng tay cách điện |
– Không nên để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. – Tránh tiếp xúc với hóa chất trong thời gian dài. – Tránh tiếp xúc với các vật sắc nhọn |
4 |
Gốm |
Cứng, bền với điều kiện môi trường, nhiều loại cách điện tốt. |
Ngói, bát (chén), cốc, đĩa |
– Tránh va đập mạnh |
5 |
Thủy tinh |
Bền với điều kiện môi trường, không thấm nước, không tác dụng với nhiều hóa chất, trong suốt |
Đồ gia dụng (cốc, lọ hoa,..), dụng cụ trong phòng thí nghiệm |
– Khi vỡ dễ gây thương tích nên cần cẩn thận khi sử dụng. – Dùng vải mềm để lau chùi. – Tránh đặt những vật cứng, nặng đè lên |
6 |
Gỗ |
Bền, chắc, dễ tạo hình |
Cửa gỗ, sàn gỗ, đồ dùng nội thất (giường, tủ, bản, ghế,…) |
– Xử lí gỗ trước khi gia công để tránh mối mọt. – Để trong môi trường khô thoáng |
Bài 8.6 trang 20 sách bài tập KHTN 6: Lấy ba ví dụ về sự gỉ của kim loại. Để hạn chế sự hư hỏng của các vật thể bằng kim loại do bị gỉ, chúng ta cần lưu ý sử dụng chúng như thế nào?
Lời giải:
– Các ví dụ:
+ Cầu bằng sắt lâu năm bị gỉ.
+ Chiếc đinh sắt bị gỉ.
+ Vỏ tàu bị gỉ
– Để hạn chế sự hư hỏng của các vật thể bằng kim loại do bị gỉ, chúng ta cần:
+ Lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng, bảo quản ở nơi khô ráo.
+ Dùng một số phương pháp để bảo vệ kim loại tránh bị gỉ trong môi trường xung quanh như: sơn, mạ lên bề mặt kim loại, bôi dầu mỡ…
Bài 8.7 trang 20 sách bài tập KHTN 6: Việc sử dụng mỗi loại vật liệu cũng có ưu, nhược điểm nhất định. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi bên dưới .
NẾU NHỰA KHÔNG ĐƯỢC PHÁT MINH
Nhựa từng là một phát minh mang tính chất cách mạng nhưng hiện tại nó đang lấp đầy đại dương của chúng ta. Kể từ những năm 1950, chúng ta đã tạo ra 6,3 tỉ tấn rác thải nhựa, khoảng 9% trong số đó được tái chế, 12% bị tiêu hủy. Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ sống chung với khoảng 4,9 tỉ tấn chất thải nhựa.
Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào khi không có nhựa? Ngay cả khi bạn tránh sử dụng hộp nhựa để đựng đồ thức ăn hoặc đóng gói các loại thực phẩm bằng túi vải thì nhựa vẫn có ở khắp mọi nơi. Các lon đồ uống được lót bằng nhựa dẻo, nếu không chúng sẽ nhanh chóng bị ăn mòn. Cốc giấy cũng mang một lớp nhựa mỏng. Không có các chai nhựa, chất lỏng chỉ đóng ở chai thủy tinh còn thịt sẽ được bọc trong giấy. Dĩ nhiên không có bao bì nhựa, thời gian bảo quản thực phẩm sẽ ngắn hơn. Ngành công nghiệp điện tử sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều vì nhựa được sử dụng rộng rãi ở mọi thiết bị, từ máy tính đến điện thoại thông minh. Nhưng ít nhất chúng ta sẽ không làm ô nhiễm trái đất với cốc cà phê dùng một lần, chai nhựa, bàn chải đánh răng. Hàng trăm loài sinh vật biển sẽ không bị tắc nghẽn hệ tiêu hóa thậm chí nghẹt thở vì nuốt phải những mảnh vụn nhựa.
Lược dịch theo insh.word (What if Plastic was Never Invented?)
a) Việc sử dụng nhựa có ưu điểm và nhược điểm gì?
b) Nếu thay màng nhựa bảo quản thực phẩm bằng giấy thì môi trường có hoàn toàn mất đi tác động tiêu cực hay không?
c) Nêu một số cách có thể giúp giảm lượng rác thải nhựa.
Lời giải:
a) Ưu điểm: tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích phục vụ cho cuộc sống con người như: chai nhựa, ghế nhựa, hộp đựng đồ ăn, cốc nhựa,…
Nhược điểm: nhựa thải vào đại dương sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường như làm các sinh vật biển bị tắc nghẽn hệ tiêu hóa thậm chí nghẹt thở vì nuốt phải những mảnh vụn nhựa.
b) Vì giấy làm từ gỗ nên nếu thay màng nhựa bảo quản thực phẩm bằng giấy dẫn đến việc khai thác gỗ quá mức. Ảnh hưởng rất lớn đến nguồn tài nguyên rừng.
c) Một số giải pháp: tái sử dụng nhựa, hạn chế sử dụng nhựa một lần, đẩy mạnh công nghệ sử lí rác thải nhựa hiệu quả và thân thiện với môi trường,…
Bài 8.8 trang 21 sách bài tập KHTN 6: Loại nhiên liệu nào dưới đây là nhiên liệu rắn?
A. Than đá
B. Dầu hỏa
C. Dầu diesel
D. Xăng
Lời giải:
Đáp án A.
Than đá là nhiên liệu rắn.
Bài 8.9 trang 21 sách bài tập KHTN 6: Việc làm nào có thể đảm bảo an toàn khi sử dụng xăng?
A. Vận chuyển xăng trong các thiết bị chuyên dụng
B. Để xăng gần nguồn nhiệt
C. Sử dụng điện thoại tại các trạm xăng.
D. Lưu trữ xăng trong các chai nhựa để tiện sử dụng.
Lời giải:
Đáp án A.
Vận chuyển xăng trong các thiết bị chuyên dụng là việc làm an toàn khi sử dụng xăng.
Bài 8.10 trang 22 sách bài tập KHTN 6: Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả, cần điều chỉnh lượng gas khi đun nấu
A. không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng.
B. phù hợp với nhu cầu sử dụng.
C. luôn ở mức nhỏ nhất có thể.
D. luôn ở mức lớn nhất có thể.
Lời giải:
Đáp án B.
Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả, cần điều chỉnh lượng gas khi đun nấu phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Bài 8.11 trang 22 sách bài tập KHTN 6: Tính chất nào dưới đây là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước
B. Tan trong nước
C. Cháy được
D. Là chất rắn
Lời giải:
Đáp án C.
Các nhiên liệu như than, khí hóa lỏng, xăng, dầu … đều cháy được.
Bài 8.12 trang 22 sách bài tập KHTN 6: Các việc làm dưới đây có thể có nhược điểm hoặc tác hại gì?
a) Đun nấu để ngọn lửa quá to, không phù hợp với mục đích sử dụng.
b) Đun bếp than trong phòng kín
Lời giải:
a) Đun nấu để ngọn lửa quá to, không phù hợp với mục đích sử dụng: gây lãng phí nhiên liệu, đồng thời gây mất an toàn cháy nổ.
b) Đun bếp than trong phòng kín: không khí khó lưu thông với bên ngoài, thậm chí không thể lưu thông với bên ngoài. Khi đó, việc đốt than làm lượng oxygen giảm và sinh ra khí độc là carbon monoxide, có thể gây ngạt, thậm chí tử vong.
Bài 8.13 trang 22 sách bài tập KHTN 6: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi.
MỘT SỐ LOẠI NHIÊN LIỆU CỦA TƯƠNG LAI
Trong những năm tới, rất có thể bạn sẽ thường xuyên thấy những chiếc ô tô chạy bằng những loại nhiên liệu dưới đây.
Hydrogen
Các nhà sản xuất đang lên kế hoạch nạp hydrogen và ô tô như các loại xăng dầu thông thường. Khi đó, hydrogen sẽ chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện và cung cấp cho hoạt động của chiếc xe. Tất cả những gì xe thải ra trong quá trình vận hành sẽ chỉ là nước.
Dầu diesel sinh học
Diesel sinh học là loại nhiên liệu được sản xuất từ dầu thực vật hay mỡ động vật để trở thành nhiên liệu cho xe. Nó được đánh giá là một nhiên liệu sạch với mức khí thải thấp hơn nhiều so với các loại nhiên liệu thông thường. Hơn nữa, vì được sản xuất từ các nhiên liệu rẻ, sẵn có như đậu tương nên diesel sinh học giúp các quốc gia giảm sự phụ thuộc vào nguồn dầu nhập khẩu.
Nhiên liệu pha ethanol
Thông thường, ethanol được sản xuất từ quá trình lên men của ngũ cốc như ngô. Đây là một nguồn nhiên liệu sạch và sản sinh khí nhà kính thấp hơn so với các loại khác. Ethanol được đưa vào xe sau khi đã pha trộn với xăng tùy theo từng nồng độ khác nhau. Nhiều quốc gia hiện nay đang sử dụng E85 với tỉ lệ pha trộn 85% ethanol và 15% xăng về thể tích.
(Theo http: //mt.gov.vn/)
a) Vì sao hydrogen được coi là nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường?
b) Sử dụng các nhiên liệu như hydrogen, dầu diesel sinh học,… có lợi gì đối với an ninh năng lượng của mỗi quốc gia?
c*) Xăng E90 có tỉ lệ 90% ethanol và 10% xăng về thể tích. Người ta phải thêm bao nhiêu lít ethanol vào 1 lít xăng E85 để có xăng E90?
(Giả sử không có hao hụt thể tích khi pha trộn)
Lời giải:
a) Xe chạy bằng nhiên liệu hydrogen chỉ thải ra nước, không gây ô nhiễm môi trường.
b) Các quốc gia sẽ có những nguồn năng lượng sạch, rẻ, đảm bảo nhu cầu sử dụng, giảm sự phụ thuộc vào dầu nhập khẩu.
c*) Trong 1 lít xăng E85 có: 0,85 lít ethanol và 0,15 lít xăng
Gọi x (lít) là thể tích ethanol cần thêm.
Xăng E90 sau khi pha có: 0,85 + x (lít) ethanol và 0,15 lít xăng
Xăng E90 có tỉ lệ
Vậy cần thêm 0,5 lít ethanol.
Bài 8.14 trang 23 sách bài tập KHTN 6: Nêu ba việc nên làm và ba việc nên tránh để sử dụng các nhiên liệu an toàn, hiệu quả, phòng tránh nguy cơ cháy nổ ở gia đình em.
Lời giải:
– Một số việc nên làm để sử dụng các nhiên liệu an toàn, hiệu quả, phòng tránh nguy cơ cháy nổ như: sau khi dùng xong phải khóa bình gas; sử dụng xong bếp cần tắt bếp; không để các nhiên liệu gần nguồn nhiệt; điều chỉnh ngọn lửa phù hợp khi đun nấu bằng bếp gas; không tích trữ những chất nguy hiểm gây cháy nổ với số lượng lớn trong nhà như xăng, dầu, bình gas mini,…
– Một số việc nên tránh làm: mở các thiết bị sưởi; sấy không đúng với nhu cầu sử dụng; sử dụng lửa quá to và không đúng mục đích khi đun nấu; đun bếp than ở nơi không khí khó lưu thông; lắp đặt hệ thống điện có cầu dao tự động;…
Bài 8.15 trang 23 sách bài tập KHTN 6: Cho các tính chất sau:
(1) là chất rắn
(2) tan trong nước
(3) tan trong acid
Các tính chất của đá vôi là:
A. (1), (2). B. (1) C. (2), (3) D. (1), (3).
Lời giải:
Đáp án D.
Các tính chất của đá vôi là:
(1) là chất rắn
(3) tan trong acid
Bài 8.16 trang 23 sách bài tập KHTN 6: Quặng bauxite dùng để sản xuất
A. nhôm
B. sắt
C. đồng
D. bạc
Lời giải:
Đáp án A.
Quặng bauxite dùng để sản xuất nhôm
Bài 8.17 trang 23 sách bài tập KHTN 6: Thành phần chính của đá vôi là
A. đồng
B. calcium carbonate
C. hydrochloric
D. sodium chloride
Lời giải:
Đáp án B.
Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate
Bài 8.18 trang 23 sách bài tập KHTN 6: Biện pháp nào dưới đây không góp phần sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả, bảo đảm sự phát triển bền vững?
A. Thực hiện các quy định an toàn lao động.
B. Xử lí tiếng ồn, bụi trong quá trình sản xuất.
C. Khai thác tùy ý, không theo kế hoạch.
D. Xử lí nước thải, chất thải nguy hại
Lời giải:
Đáp án C.
Khai thác tùy ý, không theo kế hoạch không góp phần sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả, bảo đảm sự phát triển bền vững.
Bài 8.19 trang 17 sách bài tập KHTN 6: Nguyên liệu được con người sử dụng, chế biến để tạo ra các sản phẩm mới. Thu thập thông tin về các nguyên liệu trong cuộc sống và sản phẩm có thể tạo ra từ chúng theo gợi ý sau.
STT |
Nguyên liệu |
Sản phẩm |
1 |
Dầu mỏ |
Xăng dầu |
2 |
Mía |
? |
3 |
Quặng đồng |
? |
Lời giải:
STT |
Nguyên liệu |
Sản phẩm |
1 |
Dầu mỏ |
Xăng, dầu |
2 |
Mía |
Đường ăn, nước uống |
3 |
Quặng đồng |
Lõi dây điện |
4 |
Các loại ngô, đậu |
Thức ăn |
5 |
Đá vôi |
Vật liệu xây dựng, vôi |
Bài 8.20 trang 24 sách bài tập KHTN 6: Biết rằng trong giấm ăn chứa acetic acid. Sử dụng các dụng cụ thích hợp và các chất lỏng sau: giấm ăn, nước; hãy nêu cách kiểm tra tính chất của đá vôi (độ cứng, tính tan trong nước và trong acid). Dự đoán kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm |
Chuẩn bị |
Tiến hành |
Kết quả dự đoán |
Kiểm tra độ cứng |
|
|
|
Kiểm tra tính tan trong nước |
|
|
|
Kiểm tra tính tan trong axit |
|
|
|
Lời giải:
Thí nghiệm |
Chuẩn bị |
Tiến hành |
Kết quả dự đoán |
Kiểm tra độ cứng |
Búa, mẩu đá vôi |
Dùng búa đập mạnh vào mẩu đá vôi |
Mẩu đá vôi bị vỡ, đá vôi tương đối cứng |
Kiểm tra tính tan trong nước |
Mẩu đá vôi, nước, công tơ hút |
Nhỏ vài ml nước vào mẩu đá vôi |
Mẩu đá vôi không bị tan |
Kiểm tra tính tan trong axit |
Mẩu đá vôi, giấm, công tơ hút |
Nhỏ vài ml giấm vào mẩu đá vôi |
Mẩu đá vôi bị tan, sủi bọt khí |
Bài 8.21 trang 24 sách bài tập KHTN 6: Ngày nay, quá trình sản xuất thủy tinh hầu như được tự động hóa hoàn toàn. Sơ đồ dưới đây là một ví dụ về quá trình sản xuất chai lọ thủy tinh trong công nghiệp.
Dựa vào sơ đồ trên, hãy cho biết:
a) Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh là gì?
b) Người ta thu thủy tinh nghiền qua các giai đoạn nào?
c) Việc tái chế thủy tinh có lợi ích gì?
Lời giải:
a) Nguyên liệu sản xuất thủy tinh: calcium carbonate, cát, sodium carbonate, thủy tinh nghiền (tái chế).
b) Người ta thu thủy tinh nghiền qua các giai đoạn:
(1) Thu gom thủy tinh phế thải, làm sạch.
(2) Phân loại thủy tinh.
(3) Đưa thủy tinh vào máy nghiền.
c) Tái chế thủy tinh giúp tiết kiệm nguyên liệu, hạn chế tiêu thụ năng lượng cũng như giảm lượng khí thải.