Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 25: Vi khuẩn
Bài 25.1 trang 85 sách bài tập KHTN 6: Vi khuẩn là:
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Lời giải:
Đáp án: A
Vi khuẩn là những cơ thể cấu tạo đơn bào, nhân sơ và có kích thước hiển vi.
Bài 25.2 trang 85 sách bài tập KHTN 6: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị B. Bệnh tiêu chảy
C. Bệnh vàng da D. Bệnh thủy đậu
Lời giải:
Đáp án: D
Bệnh thủy đậu là do virus gây nên.
Bài 25.3 trang 85 sách bài tập KHTN 6: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (5)
C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
Đáp án: D
Không thể dùng kháng sinh cho mọi
Bài 25.4 trang 85 sách bài tập KHTN 6: Quan sát các hình sau:
a) Hình (1), (2), (3), (4), (5) là một số biểu hiện bệnh do vi khuẩn. Hãy kể tên các biểu hiện trên.
b) Biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh lao phổi gồm:
A. (1), (2), (4), (5) B. (1), (2), (3), (4), (5)
C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
a) Ho, sốt, đau bụng, tức ngực, mệt mỏi.
b) Chọn A
Bài 25.5 trang 85 sách bài tập KHTN 6: Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi?
A. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh B. Thông qua đường tiêu hóa
C. Thông qua đường hô hấp D. Thông qua đường máu
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 25.6 trang 86 sách bài tập KHTN 6: Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo chung của vi khuẩn.
Lời giải:
Bài 25.7 trang 86 sách bài tập KHTN 6: Điền từ còn thiếu vào đoạn thông tin sau bằng cách lựa chọn đáp án thích hợp các từ gợi ý sau: virus, vi khuẩn, phân hủy, tổng hợp, vật chất, sinh vật.
Vi khuẩn có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người: chúng …(1)… xác …(2)… thành các chât đơn giản, khép kín vòng tuần hoàn …(3)… trong tự nhiên. …(4)… góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Lời giải:
(1) phân hủy (3) vật chất
(2) sinh vật (4) Vi khuẩn
Bài 25.8 trang 86 sách bài tập KHTN 6: Bác sĩ luôn khuyên chúng ta: “ăn chín, uống sôi” để phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây nên. Em hãy giải thích vì sao bác sĩ đưa ra lời khuyên như vậy?
Lời giải:
Vi khuẩn có môi trường sống rất phong phú, đa dạng như đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, thức ăn ôi thiu,… Tuy nhiên, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao, vì vậy cần nấu chín thức ăn, nước uống trước khi sử dụng để phòng các bệnh do vi khuẩn gây ra.
Bài 25.9 trang 86 sách bài tập KHTN 6: Khi trời trở lạnh đột ngột, em bị ho, mẹ đưa em đi khám bác sĩ. Bác sĩ kê cho em một đơn thuốc kháng sinh và dặn em phải uống đủ liều. Em hãy tìm hiểu và giải thích xem tại sao bác sĩ lại dặn dò như vậy?
Lời giải:
Tuân thủ thời gian sử dụng thuốc kháng sinh giúp tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh và hạn chế nguy cơ xảy ra tình trạng kháng thuốc kháng sinh.
Bài 25.10 trang 86 sách bài tập KHTN 6: Bệnh than do vi khuẩn Bacillus anthracis có khả năng sinh bào tử hay còn gọi là nha bào, Các bào tử của chúng có thể tồn tại rất lâu và có sức sống cao trong những môi trường khắc nghiệt. Chính vì nguyên nhân này, bệnh than đang trở thành mối đe dọa tới sức khỏe con người. Em hãy tìm hiểu và mô tả nguyên nhân, triệu chứng, con đường lây truyền, đối tượng nguy cơ và các biện pháp phòng chống đối với bệnh này.
Lời giải:
* Nguyên nhân: con người bị nhiễm bệnh than do tiếp xúc với động vật hoặc các sản phẩm từ động vật chứa mầm bệnh than.
* Triệu chứng:
– Ở đường hô hấp: sốt, ớn lạnh, tức ngực, khó thở, chóng mặt, ho, đau đầu, đau nhức cơ,…
– Ở đường tiêu hóa: sưng, nổi hạch cổ; đau họng, buồn nôn, nôn ra máu, đau bụng, tiêu chảy,…
* Con đường lây truyền:
– Qua vết thương hở trên da
– Qua đường hô hấp
– Qua đường tiêu hóa
* Đối tượng nguy cơ:
– Người phục vụ trong quân đội và các khu vực có nguy cơ mắc bệnh than
– Nghiên cứu viên trong phòng thí nghiệm bệnh than
– Những người làm công việc xử lí da, lông động vật ở vùng có nguy cơ mắc bệnh than
– Những người làm trong ngành thú y
* Biện pháp phòng chống:
– Giữ vệ sinh cá nhân, đặc biệt là khi tiếp xúc với động vật nhiễm bệnh
– Giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm ở những nơi chế biến, giết mổ động vật
– Kiểm tra sức khỏe định kì cho công nhân làm trong những ngành công nghiệp có nguy cơ mắc bệnh
– Sử dụng đồ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với mầm bệnh
– Nghiêm cầm giết mổ, buôn bán động vật nhiễm bệnh
– Kiểm tra nước thải, chất thải của các nhà máy chế biến động vật có nguy cơ nhiễm bệnh