Giải SBT Tiếng anh lớp 6 Unit 7: Growing up
Tiếng Anh lớp 6 trang 48 Unit 7 Vocabulary
1. Match sentence halves 1-7 with a-g (nối câu)
Đáp án:
1-b 2-d 3-a 4-f 5-g 6-e 7-c
Hướng dẫn dịch:
1-b: Mặt của bạn không tròn, nó vuông
2-d: Mắt của Jack không phải màu nâu, nó màu xanh
3-a: Người ca sĩ ấy không thấp, cô ấy cao
4-f: Tóc của Daisy không tối màu, nó màu vàng
5-g: Ed không có râu, anh ta có ria
6-e: Người đàn ông đó không quá cân, anh ta gầy
7-e: Tóc của tôi không xoăn. Nó thẳng
2. Which words is the odd one out (Tìm từ lạc loài)
Đáp án:
1. red |
2. height |
3. overweight |
4. round |
5. blonde |
6. sunglasses |
3. Look at the pictures and complete the words. (quan sát tranh và hoàn thành câu)
Đáp án:
1. slim |
7. glasses |
2. short |
8. thin |
3. curly |
9. short |
4. square |
10. long |
5. average height |
11. round |
6. spiky |
12. sunglasses |
Hướng dẫn dịch:
Josh thì cao và gầy với mái tóc ngắn xoăn màu tối, mắt nâu to và một khuôn mặt chữ điền.
Ben thì cao trung bình và có mái tóc kiểu màu nâu sáng, đeo kính và có khuôn mặt gầy.
Amy thì thấp, với mái tóc dài màu vàng, khuôn mặt tròn và đeo kính râm.
4. Complete the text with the given words (Hoàn thành bài với những từ đã cho)
Đáp án:
1. light |
7. slim |
2. blue |
8. overweight |
3. round |
9. glasses |
4. short |
10. spiky |
5. bald |
11. tall |
6. moustache |
|
Hướng dẫn dịch:
ẢNH GIA ĐÌNH
Đây là một bức ảnh gia đình bảy năm trước. Tôi là cô gái trong bức ảnh, lúc đó tôi để tóc dài. Bây giờ thì tóc tôi khác rồi, nó ngắn và màu nâu sáng. Tất nhiên, màu mắt thì vẫn như cũ, màu xanh và mặt tôi cũng không khác lắm – nó nhỏ và tròn. Bố tôi thì bây giờ rất khác. Trong bức ảnh, bố có mái tóc ngắn màu xám đậm (nhưng không nhiều). Và bây giờ bố chẳng còn tóc – bố bị hói nhưng vẫn còn râu và ria. Bố khỏe mạnh và luôn ăn đồ ăn tốt cho sức khỏe nên bố gầy và không bị thừa cân. Bố dùng kính khi đọc sách.
Và anh trai tôi, tóc anh ấy thì bây giờ là tóc kiểu. Vẫn là màu cũ – màu nâu tối. Bây giờ anh rất cao, chiều cao của anh là 1m9. Anh còn bự hơn cả bố!
5. Describe some of your friends and family (Miêu tả vài người bạn và gia đình)
Gợi ý:
My father is short, he has got short gray hair, brown eyes and a big nose. His face is round and he is slim.
My best friend, Lan is pretty. She has got long straight dark hair, big black eyes and a bright smile. Her face quite small and round. She is thin and tall.
Hướng dẫn dịch:
Bố tôi thì thấp, bố có mái tóc ngắn màu xám, mắt nâu và một chiếc mũi to. Bố có khuôn mặt tròn và bố gầy.
Bạn thân nhất của tôi, Lan thì rất xinh. Bạn ấy có mái tóc đen thẳng dài, mắt to màu đen và một nụ cười rạng rỡ. Mặt bạn ấy khá nhỏ và tròn. Bạn cao và gầy.
Tiếng Anh lớp 6 trang 49 Unit 7 Language Focus
1. Complete the table with the given words (Hoàn thành câu với từ đã cho)
Đáp án:
1. visited
2. took
3. didn’t live
4. didn’t visit
5. didn’t take
2. Choose the correct answers (chọn đáp án đúng)
Đáp án
1.a 2.b 3. c 4.b 5.a 6.b
Hướng dẫn dịch:
1. Trời đang mưa nên tôi đã không đi công viên
2. Chúng tôi đã thăm thú vài nơi rất đẹp trong kì nghỉ năm ngoái
3. Ngày hôm qua tôi đã gặp bạn trong thị trấn và chúng tôi đã đi cà phê
4. Harry không hiểu bài tập về nhà nên tôi đưa cho bạn ấy phần ghi chép của tôi
5. Esme đã đến nhà tôi ăn tối hôm qua. Cô ấy ăn chay nên chúng tôi đã không nấu món gà
6. Chúng tôi đã sống trong một ngôi làng khi tôi còn nhỏ. Nơi đó rất yên tĩnh. Tôi thích sống ở thành phố hơn.
3. Complete the sentences using the affirmative and negative forms of the past simple (Hoàn thành câu cùng thể khẳng định hoặc phủ định trong quá khứ)
Đáp án:
1. enjoyed |
2. didn’t study |
3. saw |
4. didn’t phone |
5. ate |
6. didn’t visit |
7. didn’t teach |
8. had |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã thích món chính của bữa ăn nhưng tôi không thích món tráng miệng
2. Bà tôi đã học tiếng Đức ở trường nhưng bà không học tiếng Pháp
3. Chúng tôi đã nhìn thấy Mehmet ở bể bơi nhưng chúng tôi đã không gặp Osman
4. Họ đã gọi cho Mia nhưng không gọi cho Claire
5. Freya đã ăn nhiều mì Ý nhưng cô ấy không ăn chút đậu nào
6. Tôi đã thăm công viên nhưng tôi không thăm trường học
7. Năm ngoái thầy Taylor dạy lịch sử nhưng không dạy địa lý
8. Bạn đã uống một chút nước hoa quả cùng với bữa sáng, nhưng bạn đã không uống sữa.
4. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative form of the verb in the box. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ đã cho)
Đáp án:
1. thought |
2. saw |
3. shouted |
4. didn’t answer |
5. didn’t hear |
6. met |
7. tried |
8. ate |
9. didn’t enjoy |
|
Hướng dẫn dịch:
Lauren: Chào Alfie. Hôm qua bạn đã ở thị trấn à?
Alfie: Ừ, tôi đã đi đến thị trấn cùng với Sam
Lauren: Tôi nghĩ là tôi đã nhìn thấy các bạn. Tôi đã goi nhưng các bạn không trả lời.
Alfie: Xin lỗi nhé Lauren. Chúng tôi đã không nghe thấy bạn
Lauren: Không sao, tôi đã gặp Lily. CHúng tôi đã thử quán cà phê mới. Nó rất ổn
Alfie: Chúng tôi đã ăn bánh burger và khoai tây chiên nhưng nó rất tệ. Tôi không thích nó
5. Georgia needed to do different things yesterday, but she đin’t do them all. Write sentences using the affirmative and negative forms of the past simple (Georgia cần làm những việc khác nhau ngày hôm qua, nhưng cô ấy đã không làm. Viết câu dùng thể khẳng định và phủ định của thì quá khứ)
Đáp án:
– She revised for the maths exam
– She made notes about Viet Nam
– She took some photos for art
– She didn’t help with the housework
– She played tennis with Samira
– She didn’t read more of that new book
Hướng dẫn dịch:
– Cô ấy đã ôn tập cho bài kiểm tra toán
– Cô ấy đã viết ghi chú về Việt Nam
– Cô ấy đã chụp vài chiếc ảnh nghệ thuật
– Cô ấy đã không làm việc nhà
– Cô ấy đã chơi tennis cùng Samira
– Cô ấy đã không đọc thêm gì từ cuốn sách mới
Tiếng Anh lớp 6 trang 50 Unit 7 Vocabulary and Listening
1. Put the life events in the correct order. Number the phrases 1-8 (Sắp xếp các sự kiện trong cuộc đời theo trật tự đúng. Đánh số 1-8)
Đáp án:
1-b: sinh ra
2-h: đi học
3-d: tốt nghiệp
4-a: lấy bằng đại học
5-c: có công việc
6-g: kết hôn
7-f: có con
8-e: qua đời
2. Complete the text using the past simple form of the given verbs (Hoàn thành bài viết với thì quá khứ của động từ)
Đáp án:
1. went to school
2. left school
3. went to
4. didn’t got a qualification
5. got a job
6. travelled
Hướng dẫn dịch:
Người đàn ông cao nhất thế giới là Sultan Kosen. Anh sinh ra vào năm 1982 và lớn tên ở Mardin phía đông nam Thổ Nhĩ Kỳ. Khi anh còn là một cậu bé, anh đã đi học ở trường gần nhà. Nhưng anh ấy đã bỏ học sớm vì anh ấy gặp khó khăn vì chiều cao của mình. Anh đã đi học đại học và không lấy được bằng tốt nghiệp. Sau khi không còn đi học nữa, anh đã tìm việc và làm một nông dân. Anh trở nên nổi tiếng vào năm 2009. Đó là khi lần đầu tiên anh nhận được danh hiệu “Người đàn ông cao nhất thế giới”. Vào tháng 3 năm 2014, anh đã đến Luân Đôn và gặp người thấp nhất lúc bấy giờ là Chandra Bahadur Dangi đến từ Nepal. Đáng buồn thay, Chandra đã qua đời vào tháng 9 năm 2015.
3. Listen and complete the answers to the questions. (Nghe và trả lời câu hỏi)
4. Listen again and write true or false (Nghe lại và viết đúng, sai)
5. Imagine you are very famous. Write about your life using the past simple. Use the given verbs to help you. (Tưởng tượng bạn là người nổi tiếng. Hãy viết về cuộc sống của bạn, dùng thì quá khứ. Dùng những động từ đã cho).
Hướng dẫn làm bài:
I was born in Hanoi and I grew up there. I started to go to school when I was six and at that time I also learned to swim. After leaving school, I took an exam to go to university and then I got a qualification in sports. When I was 22, I got a job as a swimming teacher at the center sport of the city. I travelled to Ho Chi Minh City to take part in a competition in 2018. I won the gold medal. It was exciting.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Tôi bắt đầu đi học năm tôi lên 6 và lúc đó, tôi cũng bắt đầu học bơi. Sau khi tốt nghiệp, tôi đã thi vào một trường đại học và sau đó có được một tấm bằng trong lĩnh vực thể thao. Khi tôi 22 tuổi, tôi đã làm giáo viên dạy bơi ở trung tâm thể thao thành phố. Tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh để tham gia một cuộc thi vào năm 2018. Tôi đã dành huy chương vàng. Điều đó thật tuyệt vời.
trang 51 Unit 7 Language Focus
1. Complete the table with the given words (Hoàn thành bảng với từ đã cho)
Đáp án:
1. win |
2. did |
3. didn’t |
4. what |
5. did |
6. win |
2. Write questions using the past simple. Then write short answers. (Viết câu hỏi dùng thì quá khứ. Viết câu trả lời ngắn)
Đáp án:
1. Did you get up at the correct time? Yes, I did/ No, I didn’t
2. Did you get to school at the correct time? Yes, I did/ No, I didn’t
3. Did your teacher give you any interesting homework? Yes, she did/ No, she didn’t
4. Did you have classes in your favourite subjects? Yes, I did/ No, I didn’t
5. Did you relax on the sofa after school? Yes, I did/ No, I didn’t
6. Did you watch a nice programme on TV? Yes, I did/ No, I didn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã thức dậy đúng giờ phải không?
2. Bạn có đến trường đúng giờ không?
3. Giáo viên đã giao cho bạn bài tập về nhà thú vị có phải không?
4. Bạn có lớp với môn học yêu thích của bạn không?
5. Bạn có thư dãn trên sô pha sau khi tan học không?
6. Bạn có xem một chương trình hay trên ti vi không?
3. Complete the dialogues using questions in the past simple. (Hoàn thành đoạn hội thoại, dùng câu hỏi ở thì quá khứ)
Đáp án:
1. What did you eat?
2. When did he get up?
3. Where did you go?
4. How many new words did we learn in class today?
5. What time did we finish school?
6. What did you listen to?
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã ăn rất nhiều thứ vào bữa tối.
Bạn đã ăn gì vậy?
Một cái pizza cỡ bự và món sô cô la tráng miệng
2. Hôm nay David đã dậy rất muộn.
Mấy giờ bạn ấy dậy vậy?
Lúc 10.30
3. Chúng tôi đã có một kì nghỉ tuyệt vời.
Tuyệt! Các bạn đã đi đâu đấy?
Đến Antalya ở Thổ Nhĩ Kỳ.
4. Chúng ta đã học được rất nhiều từ mới trên lớp ngày hôm nay.
Chúng ta đã học được bao nhiêu từ mới vậy?
Hơn ba mươi từ
5. Hôm nay chúng tôi đã tan học khá sớm.
Mấy giờ các bạn tan học?
Lúc 3.30
6. Tôi đã nghe bài nhạc thật tuyệt sáng nay
Bạn đã nghe bài gì vậy
Một bài hát của Ellie Goulding
4. Imagine you are doing a history project at school. You need to interview an older person about their live. Write questions using the past simple. Use the given words to help you. (Hãy tưởng tượng bạn đang làm bài tập lịch sử ở trường. Bạn cần phỏng vấn một người lớn về cuộc sống của họ. Hãy viết câu hỏi dùng thì quá khứ).
Gợi ý câu hỏi:
– when did you leave school?
– Where did you live when you were a child?
– When did you get a job?
– When did you get qualifications?
– Where did you go to work?
Tiếng Anh lớp 6 trang 52 Unit 7 Reading
1. Read the text. Choose the correct words. (Đọc bài viết. Chọn những từ đúng)
This is a story about a phone / camera. The end of the story is sad / happy.
Đáp án:
This is a story about a camera. The end of the story is happy.
Hướng dẫn dịch:
Một câu chuyện có thật
Một sinh viên người Anh 22 tuổi tên là Chris Hesford đã có một chuyến đi dài. Anh ta đi đến Mỹ và Úc.
Một ngày nọ ở vịnh Byron, Úc, anh đac lên thuyền và cầm theo máy ảnh.
Nhưng chiếc thuyền đã chồng chềnh và chiếc máy ảnh đã rơi xuống nước. Chris buồn vì ảnh của kì nghỉ đều nằm trong đó.
Sáu tháng sau, một người đàn ông Úc tên Steve Carmody, đã tìm thấy chiếc máy ảnh cách đó 97km.
Ông ấy nhìn những bức ảnh. Có rất nhiều bức ảnh về một người đàn ông cao, trẻ với mái tóc ngắn sáng màu. Anh ta thường đứng trước những đài tưởng niệm.
Steve đã đưa hai bức ảnh lên Facebook và hỏi “Bạn có biết người này không?”. Hơn 8000 người đã chia sẻ những bức ảnh. Một trong những người bạn của Chris đã nhìn thấy và nói cho Chris.
Chris bây giờ đang ở nhà tại Anh và đã lấy lại được toàn bộ ảnh của mình. Cảm ơn nhé, Steve!
2. Read the text again. Put the story in the correct order. Number the sentences. (Đọc lại bài và sắp xếp câu chuyện theo trật tự đúng)
Đáp án:
1-c 2-h 3-b 4-e 5-d 6-g 7-a 8-f
Hướng dẫn dịch:
1-c: Chris Hesford đã đi thăm Mỹ
2-h: Sau đó, anh ta đến Úc
3-b: Chris lên một chiếc tàu ở Úc
4-e: Máy ảnh của Chris rơi xuống nước
5-d: Steve Carmody đã tìm thấy máy ảnh
6-g: Steve đăng ảnh lên facebook
7-a: Bạn của Chris đã nhìn thấy những tấm ảnh trên facebook
8-f: Bây giờ Chris đang ở Anh. Anh ta đã lấy lại được những tấm ảnh.
3. Read the text again. Write true or False. (Đọc lại bài, viết Đúng hoặc Sai)
Đáp án:
1. True |
2. False |
3. True |
4. False |
5. False |
Hướng dẫn dịch:
1. Kì nghỉ của Chris thì dài
2. Chris đã lên thuyền cùng Steve
3. Steve đến từ Úc
4. Chris là một người đàn ông thấp
5. Steve đăng năm tấm ảnh lên facebook
4. Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời câu hỏi)
1. Why was Chris very sad about the camera?
=> Because his camera went into the water
2. Where was the camera when Steve found it?
=> It was ninety-seven kilometers away
3. Where was Chris in a lot of the photos?
=> He was often in front of a famous monument
4. Where is Chris now?
=> He is in the UK
5. What type of person do you think Steve is?
=> He is a kind man
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao Chris lại buồn về chiếc máy ảnh? Vì nó rơi xuống nước.
2. Steve đã tìm thấy chiếc máy ảnh ở đâu? Steve đã tìm thấy máy ảnh cách đó 97km
3. Chris ở đâu trong những tấm hình? Anh ta đứng trước các đài tưởng niệm.
4. Bây giờ Chris đang ở đâu? Anh ta ở Anh
5. Bạn nghĩ Steve là người như thế nào? Ông ấy là một người tốt bụng.
5. VOCABULARY PLUS Complete the sentences using the past simple form of the given verbs. There are three extra verbs. (Hoàn thành câu dùng thì quá khứ của động từ)
Đáp án:
1. grew |
2. made |
3. gave |
5. took |
6. collected |
Hướng dẫn dịch:
1. Paul thì cao. Bạn ấy đã lớn rất nhiều từ năm ngoái
2. Tôi đã chuẩn bị một món quà tuyệt vời cho Jane
3. Gì của tôi cho tôi ít tiền
4. Mẹ toi đã chụp ảnh tôi
5. Tôi đã sưu tập ảnh của diễn viên yêu thích. Tôi có rất nhiều.
Tiếng Anh lớp 6 trang 53 Unit 7 Writing
1. Choose the correct words (Chọn từ đúng)
Đáp án:
1. life |
2. quiet! |
4. Sasha’s |
4. Do |
5. Turkish |
6. actor. |
7. book, |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Diễn viên này ngoài đời trông như thế nào?
2. Tôi đang nghe đài. Hãy yên lặng đi!
3. Đây là bài hát ưa thích của Sasha
4. Bạn có thích tạp chí mới này không?
5. Đây là chương trình truyền hình THổ Nhĩ Kỳ nổi tiếng
6. Daniel Radcliffe là một diễn viên nổi tiếng. Anh đến từ nước Anh
7. Hãy đọc cuốn sách, sau đó xem DVD
2. Review the sentences with punctuation (Viết lại câu cho đúng)
Đáp án:
1. He lives in the city of Los Angles.
2. He’s interested in music golf and football.
3. He’s got a daughter. Her name is Willow.
4. I like Will Smith a lot.
5. Do you like him too?
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy sống ở thành phố Los Angles.
2. Anh ta hứng thú với âm nhạc gôn và bóng đá.
3. Anh ta có một cô con gái. Cô ấy tên là Willow.
4. Tôi rất thích Will Smith.
5. Bạn cũng thích anh ta chứ?
3. Work in pairs. One makes questions. The other answers them. Then both complete the description of J.K.Rowling. (Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi. Bạn khác trả lời. Sau đó hoàn thành phần miêu tả về J.K.Rowling)
Đáp án:
1. Who is she?
She is a famous writer. She is from Wales
2. Where does she live?
She lives in Edinburgh, Scotland.
3. What did she study at university?
She studied French and classics at university.
4. What is she look like?
She’s average height (one metre sixty-five). She’s got blonde hair, blue eyes and a friendly face.
5. When did she become famous?
She became a famous writer in 1997 when her first book Harry Potter and the Philosopher’s Stone became popular.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy là ai?
Cô ấy là một tác giả nổi tiếng. Cô đến từ xứ Wales.
2. Cô ấy sống ở đâu?
Cô ấy sống ở Edinburgh, Scotland.
3. Cô ấy đã học gì ở trường đại học?
Cô ấy học tiếng Pháp và văn học ở trường đại học.
4. Cô ấy trông như thế nào?
Cô ấy có chiều cao trung bình 1m65, tóc vàng, mắt xanh và một khuôn mặt thân thiện.
5. Khi nào cô ấy trở nên nổi tiếng?
Cô ấy trở thành một tác giả nổi tiếng vào năm 1997 khi cuốn sách đầu tiên của cô Harry Potter và hòn đá phù thủy trở nên nổi tiếng.
4. Work in pairs. Write questions and answers about a person you admire. Then make a description of him/her. Use the text in exercise 3 to help you. (Làm việc theo cặp. Viết câu hỏi và câu trả lời về người mà bạn ngưỡng mộ. Sau đó mô tả về người ấy. Bài tập 3 sẽ giúp bạn)
Gợi ý:
The person I admire most is my mon. My mom is thirty-nine years old and she is a teacher. She teaches history. My mom has an oval face. She has long black hair too and her eyes are black and shine like a little star. She is a careful woman, she funny and kind too. Specially, she cooks very well that because the meal is smell good and delicious. I love my mom very much. She is the most wonderful mom in the world.
Hướng dẫn dịch:
Người tôi ngưỡng mộ nhất là mẹ. Mẹ tôi ba mươi chín tuổi và mẹ là một giáo viên. Mẹ tôi dạy lịch sử. Mẹ tôi có khuôn mặt tròn. Mẹ có mái tóc đen dài và mắt mẹ đen và sáng như vì sao. Mẹ là một người phụ nữ cẩn thận, hài hước và tốt bụng. Đặc biệt, mẹ nấu ăn rất ngon và mỗi món ăn mẹ nấu đều ngon và dinh dưỡng. Tôi yêu mẹ rất nhiều. Mẹ là người tuyệt vời nhất trên thế giới này.
Tiếng Anh lớp 6 trang 72 Unit 7 Language Focus Practice
1. Complete the table with the affirmative or negative verb forms. (Hoàn thành bảng với dạng khẳng định hoặc phủ định)
Đáp án:
1. didn’t start |
2. talked |
3. didn’t practise |
4. visited |
5. didn’t see |
6. went |
7. didn’t become |
8. won |
9. didn’t have |
10. knew |
2. Make the affirmative sentences negative and the negative sentences affirmative. (Viết câu phủ định và câu khẳng định)
Đáp án:
1. We didn’t take a photo of that film star.
2. Ann saw the new James Cameron film.
3. That actor didn’t have blonde hair.
4. He read the Harry Potter book.
5. Those actors didn’t become very famous.
6. I knew the answer to his question.
7. She didn’t sing a song from the film.
8. It rained last night.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã không chụp ảnh ngôi sao điện ảnh đó.
2. Ann đã xem phim mới của James Cameron.
3. Diễn viên ấy không có tóc vàng.
4. Anh ta đã đọc sách Harry Potter.
5. Những người diễn viên này không nổi tiếng lắm.
6. Tôi đã hiểu câu trả lời cho câu hỏi của anh ta.
7. Cô ấy đã không hát nhạc phim.
8. Trời đã mưa vào tối hôm qua.
3. Complete the dialogues using the past simple. Use the affirmative or negative form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại, đung thì quá khứ)
Đáp án:
1. didn’t like; preferred
2. didn’t do; studied; watched
3. didn’t have; went; swam
4. didn’t see; got up; ran; didn’t get
Hướng dẫn dịch:
1. ‘Tôi đã vui tằng là bài hát mới của Ed Sheeran đã phát trên radio sớm hơn’. ‘Vậy à, tôi không thích nó. Tôi thích bài khác của anh ấy hơn’.
2. ‘Tối hôm qua anh trai tôi đã không làm bài tập’. ‘Ồ, chị gái tôi đã học hàng giờ liền nhưng mà chị ấy xem ti vi cùng lúc’.
3. ‘Năm nay chúng tôi đã có một kì nghỉ. Còn bạn thì sao?’. ‘À, chúng tôi đã đến bãi biển địa phương mỗi ngày và chúng tôi đã bơi. Nó thật tuyệt vời’.
4. ‘Tôi đã không nhìn thấy bạn trên be buýt sáng nay. Bạn đã ở đâu vậy?’. ‘Tôi đã dậy lúc 8:00 và tôi đã rời nhà rất muộn. Tôi chạy rất nhanh nhưng đã không bắt được xe buýt’.
4. Write questions using the past simple. Then write short answer. (Viết câu hỏi dùng thì quá khứ. Sau đó viết câu trả lời ngắn).
Đáp án:
1. Did Burak score a goal in the match? Yes, he did.
2. Did your friends go to London yesterday? Yes, they did.
3. Did Helen started university last year? No, she didn’t.
4. Did you practice your English in the UK? Yes, I did.
5. Did we go to that café two weeks ago? No, we didn’t.
6. Did you spend time with your grandparents at the weekend? Yes, I did.
Hướng dẫn dịch:
1. Burak đã ghi bàn trong trận đấu phải không? Đúng vậy.
2. Các bạn của cậu đã đến Luân Đôn ngày hôm qua phải không? Đúng vậy.
3. Helen đã bắt đầu đi học đại học từ năm ngoái phải không? Không phải.
4. Cậu đã luyện tập tiếng Anh ở Anh à? Ừ đúng vậy.
5. Chúng ta đã đến quán cà phê đấy hai tuần trước có phải không? Không phải.
6. Bạn đã dành nhiều thời gian của mình cùng với ông bà vào cuối tuần phải không? Đúng vậy.