Giải Tiếng anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday
Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 6
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
behave |
v |
/bɪˈheɪv/ |
đối xử, cư xử |
celebrate |
v |
/ˈsel.ə.breɪt/ |
kỉ niệm |
cheer |
v |
/tʃɪər/ |
chúc mừng |
decorate |
v |
/ˈdek.ə.reɪt/ |
trang hoàng |
family gathering |
n |
/ˈfæm.əl.i ˈɡæð.ər.ɪŋ/ |
sum họp gia đình |
firework |
n |
/ˈfaɪə.wɜːk/ |
pháo hoa |
fun |
n |
/fʌn/ |
sự vui đùa, vui vẻ |
luck |
n |
/lʌk/ |
điều may mắn |
lucky money |
n |
/ˈlʌk.i ˈmʌn.i/ |
tiền lì xì |
mochi rice cake |
n |
/ˈməʊ.tʃi ˈraɪs ˌkeɪk/ |
bánh gạo mochi |
relative |
n |
/ˈrel.ə.tɪv/ |
bà con (họ hàng) |
strike |
v |
/straɪk/ |
đánh, điểm |
temple |
n |
/ˈtem.pəl/ |
ngôi đền |
throw |
v |
/θrəʊ/ |
ném, vứt |
welcome |
v |
/ˈwel.kəm/ |
chào đón |
wish |
n, v |
/wɪʃ/ |
điều ước, ước, chúc |
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Getting Started (trang 58, 59)
HAPPY NEW YEAR
1. Listen and read. (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Linda: Phong ơi, Việt Nam có tổ chức năm mới không.
Phong: Có chứ. Chúng tớ có Tết.
Linda: Khi nào thì đến Tết.
Phong: Vào quãng thời gian khác nhau. Năm nay thì là vào tháng một.
Linda: Các cậu làm gì trong dịp Tết?
Phong: Chúng tớ lau dọn nhà cửa và trang trí nhà bằng hoa.
Linda: Tết là thời gian mà gia đình quay quần bên nhau phải không?
Phong: Đúng vậy. Đó là quãng thời gian hạnh phúc với mỗi người.
Linda: Tuyệt thật đấy.
Phong: Ừ, và một điều hay ho nữa trong dịp Tết đó là trẻ em được nhận tiền lì xì.
Linda: Nghe thú vị đấy. Có điều gì đặc biệt mà mọi người nên làm không?
Phong: Mọi người thường nói “Chúc mừng năm mới” khi gặp gỡ nhau và không nên làm đổ vỡ cái gì cả.
2. What are Linda and Phong talking about? (Linda và Phong đang nói về điều gì?)
A. New Years in the world
B. Tet in Viet Nam
C. What to eat and wear during Tet
Đáp án: B
Hướng dẫn dịch:
A. Năm mới trên thế giới
B. Tết ở Việt Nam
C. Ăn gì và mặc gì trong dịp Tết
3. Complete the sentences about Tet with the information from the conversation in 1 (Hoàn thành câu nói về dịp Tết dựa trên thông tin có trong đoạn hội thoại)
1. This year Tet is in ….
2. We decorate our ….
3. Tet is a time for family ….
4. Children get ….
5. People shouldn’t … anything.
Đáp án:
1. January |
2. homes |
3. gatherings |
4. lucky money |
5. break |
Giải thích:
1. Thông tin: Phong: At different times. This year, it’s in January.
2. Thông tin: Phong: We clean our homes and decorate them with flowers.
3. Thông tin:
Linda: Is Tet a time for family gatherings?
Phong: Yes.
4. Thông tin: Phong: Yes, and another good thing about Tet is that children get lucky money.
5. Thông tin: Phong: … and we shouldn’t break anything.
Hướng dẫn dịch:
1. Năm nay Tết vào tháng Một.
2. Chúng tôi trang trí nhà cửa.
3. Tết là thời gian để gia đình quay quần bên nhau.
4. Trẻ em được nhận tiền lì xì.
5. Mọi người không nên làm đổ vỡ thứ gì cả.
4. Match the words / phrases in the box with the pictures. (Nối các từ/ cụm từ với tranh)
Đáp án:
1.b |
2.a |
3.c |
4.d |
Hướng dẫn dịch:
– lucky money: lì xì
– peach flowers: hoa đào
– banh chung and banh tet: bánh chưng và bánh tét
– family gathering: tụ họp gia đình
5. GAME Is it about TET? (TRÒ CHƠI Nó có phải về Tết không?)
Write two things or activities and share them with the class. The class listen and decide whether they are about or not about Tet. (Viết hai thứ hay hoạt động và chia sẻ với cả lớp. Cả lớp nghe và quyết định xem những điều các em nói có phải là về Tết hay không?
Example:
Student: banh Chung
Class: It’s about Tet
Student: Flying a kite
Class: It’s not about Tet
Hướng dẫn dịch:
Sinh viên: bánh Chưng
Cả lớp: Nó về Tết
Học sinh: thả diều
Lớp học: Không phải về Tết
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A Closer Look 1 (trang 60)
VOCABULARY
1. Write the words / phrases in the box under the pictures. (Viết các từ / cụm từ vào ô trống dưới các bức tranh.)
Đáp án:
1. firework |
2. special food |
3. fun |
4. wish |
5. furniture |
Hướng dẫn dịch:
1. pháo hoa |
2. thức ăn đặc biệt |
3. vui vẻ |
4. ước |
5. đồ nội thất |
2. Match the verbs with the nouns. (Nối động từ với danh từ)
Đáp án:
1.f : have fun
2.e : visit relatives
3.d : give lucky money
4.a : make a wish
5.c : clean the funiture
Hướng dẫn dịch:
1. vui vẻ
2. thăm người thân
3. lì xì
4. thực hiện một điều ước
5. lau chùi đồ đạc
3. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với các từ)
1. In Viet Nam, we … Tet in January of February.
2. At Tet, we decorate our houses with … flowers.
3. Children should help their parents to … their houses.
4. People do a lot of … before Tet.
5. My mother usually cooks special … during Tet.
Đáp án:
1. celebrate |
2. peach |
3. clean |
4. shopping |
5. food |
Hướng dẫn dịch:
1. Ở Việt Nam, chúng tôi tổ chức Tết trong tháng một và tháng hai.
2. Vào dịp Tết, chúng tôi trang trí ngôi nhà bằng hoa đào.
3. Con cái nên giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.
4. Mọi người mua sắm rất nhiều trước Tết.
5. Mẹ tôi thường nấu những món ăn đặc biệt trong dịp Tết.
PRONUNCIATION
/s/ and /ʃ/
4. Listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại các từ)
Bài nghe:
Shopping |
Special |
Rice |
Spring |
Wish |
Celebrate |
5. Listen and repeat the poem. Pay attention to the sounds /s/ and /ʃ/ (Nghe và nhắc lại bài thơ. Chú ý đến âm /s/ và /ʃ/)
Bài nghe:
Spring is coming!
Tet is coming!
She sells peach flowers.
Her cheeks shine.
Her eyes smile.
Her smile is shy.
She sells peach flowers.
Hướng dẫn dịch:
Mùa xuân đang đến!
Tết sắp đến!
Cô ấy bán hoa đào.
Má cô ấy tỏa sáng.
Đôi mắt cô ấy cười.
Nụ cười của cô ấy thẹn thùng.
Cô ấy bán hoa đào.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A Closer Look 2 (trang 61, 62)
GRAMMAR
Should / shouldn’t for advice
1. Look at the signs at the library and complete (Nhìn những biển hiệu trong thư viện và hoàn thành câu)
Đáp án:
1. should |
2. shouldn’t |
3. should |
4. shouldn’t |
Giải thích:
– should + Vinf: nên
– shouldn’t + Vinf: không nên
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên giữ im lặng.
2. Bạn không nên ăn hay uống.
3. Bạn nên gõ cửa trước khi vào.
4. Bạn không nên chạy.
2. Tick the activities children should do at Tet and cross (x) the ones they shouldn’t. (Tích những hành động nào trẻ em nên và không nên làm trong dịp Tết)
Hướng dẫn dịch:
1. behave well: cư xử tốt (ngoan ngoãn)
2. eat lots of sweets: ăn nhiều đồ ngọt
3. plant trees: trồng cây
4. break things: làm vỡ đồ đạc
5. go out with friends: đi chơi với bạn
6. make a wish: ước mơ
7. fight: đánh nhau
8. help with housework: giúp việc nhà
3. Work in pairs. Look at the activities in 2. Take turns to say what you think children should / shouldn’t do. (Làm việc theo cặp. Quan sát những hành động trong bức tranh ờ bài 2. Lần lượt nói em nghĩ trẻ em nên/ không nên làm gì)
Gợi ý:
– Children should behave well.
– Children shouldn’t eat lots of sweets.
Hướng dẫn dịch:
– Trẻ em nên cư xử tốt.
– Không nên cho trẻ ăn nhiều đồ ngọt.
4. Complete the sentences with some and any. (Hoàn thành câu với some hoặc any)
1. – What do you need to decorate your room?
– I need________colour paper and________pictures.
2. – Do you have________free time for sports?
– Yes, I do.
3. – Are there________interesting activities here during Tet?
– Yes, there are_________ traditional games like human chess, running and cooking.
Đáp án:
1. some, some |
2. any |
3. any, some |
Giải thích:
– some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: thường dùng trong câu khẳng định
– any + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
Hướng dẫn dịch:
1. – Bạn cần gì để trang trí phòng của mình?
– Tớ cần một vài tờ giấy màu và vài bức tranh.
2. – Bạn có dành thời gian rảnh cho thể thao không?
– Có chứ.
3. – Có hoạt động nào thú vị trong dịp Tết không?
– Có chứ, có các trò chơi truyền thống như cờ người, chạy và nấu cơm.
5. Work in pairs. Look at the fridge. Make sentences with the words / phrases provided, using some or any. (Làm việc theo cặp. Quan sát tủ lạnh. Đặt câu với những từ được cung cấp, dùng some hoặc any).
Đáp án:
1. There are some eggs (in the fridge).
2. There is some fruit juice. / There are some packs of fruit juice.
3. There aren’t any apples.
4. There are some bananas.
5. There is some cheese.
Hướng dẫn dịch:
1. Có một số quả trứng (trong tủ lạnh).
2. Có một ít nước hoa quả. / Có một số gói nước hoa quả.
3. Không có bất kỳ quả táo nào.
4. Có một số quả chuối.
5. Có một ít pho mát.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Communication (trang 63)
EVERYDAY ENGLISH
Saying New Year’s wishes
1. Listen and read the New Year’s wish. (Nghe và đọc lời chúc mừng năm mới).
Bài nghe:
2. Practise saying New Year’s wishes to your friends, using the suggestions below or creating your own. (Luyện tập nói những câu chúc năm mới tới các bạn, dùng những gợi ý hoặc ý kiến của em).
– Happy days from January to December.
– A year full of fun
– Happiness and cheers
– A life full of happy moments
– Success in your studies
Hướng dẫn dịch:
– Những ngày vui vẻ từ tháng Giêng đến tháng Mười Hai.
– Một năm đầy niềm vui
– Hạnh phúc và vui vẻ
– Một cuộc sống đầy những khoảnh khắc hạnh phúc
– Thành công trong học tập của bạn
3. Match the sentences with the pictures Then match them with the countries. (Nối câu với bức tranh rồi nối với các nước).
1. They go to Times Square to watch the New Year’s Eve Ball drop.
2. They bathe in an ice hole.
3. They eat mochi rice cakes.
4. They throw water on other people.
Đáp án:
1.b The USA
2.c Russia
3.a Japan
4.d Thailand
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đến quảng trường Thời Đại để xem quả cầu thời gian đếm ngược đêm giao thừa.
2. Họ tắm trong một hồ băng.
3. Họ ăn bánh mochi.
4. Họ té nước vào người nhau.
4. Read how people in different countries celebrate their New Year. Then match the countries with the activities. (Đọc xem mọi người ở các quốc gia chào đón năm mới khác nhau như thế nào. Nối tên quốc gia với các hoạt động).
Đáp án:
1.b |
2.a |
3.e |
4.c |
5.d |
Hướng dẫn dịch:
Ở Nhật: Các đền thờ rung chuông 108 lần vào đêm ngày 31 tháng 12. Làm như vậy, họ tin rằng những điều xấu của năm cũ sẽ qua đi.
Ở Tây Ban Nha: Mọi người cố gắng bỏ 12 trái nho vào miệng vào đêm giao thừa để cầu may mắn.
Ở Thụy Sĩ: Họ đổ kem xuống sàn nhà để tổ chức Năm mới.
Ở Romania: Họ ném đồng xu xuống song để cầu may mắn.
Ở Thái Lan: Họ té nước lên người khác để rửa trôi những điều không may.
5. Work in groups. Each student chooses one activity from 4. Take turn to say them aloud. The group says which country he / she is talking about. (Làm việc theo nhóm. Mỗi học sinh chọn một hoạt động của bài 4. Thay phiên nhau nói lên. Các nhóm sẽ nói đó là quốc gia nào mà bạn học sinh đang nói đến).
Example:
– They throw water on the other people.
– It’s in Thailand.
Hướng dẫn dịch:
– Họ tạt nước vào người khác.
– Nó ở Thái Lan.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Skills 1 (trang 64, 65)
READING
1. Read the passages and decide who says sentences 1-5 (Đọc các đoạn văn và quyết định xem ai là người nói các câu 1-5)
1. Dogs are lucky animals.
2. We welcome the New Year at Times Square.
3. Children get lucky money.
4. We give rice to wish for enough food.
5. Children dress beautifully.
Đáp án:
1.C |
2.A |
3.B |
4.C |
5.B |
Giải thích:
1. Thông tin: Dogs are lucky animals but cats are not.
2. Thông tin: I often go to Times Square with my parents to welcome the New Year.
3. Thông tin: We wish them Happy New Year and they give us lucky money.
4. Thông tin: People give rice to wish for enough food and buy salt to wish for good luck.
5. Thông tin: On New Year’s Day, we dress beautifully and go to our grandparents’ houses.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi thường đến quảng trường Thời Đại cùng với bố mẹ để chào đón Năm Mới. Khi đồng hồ chỉ đúng nửa đêm, pháo hoa với nhiều màu sắc thắp sáng cả bầu chời. Mọi người đều cười vui vẻ và hát vang.
B: Vào dịp năm mới, chúng tôi ăn mặc thật đẹp và đến nhà ông bà. Chúng tôi chúc ông bà năm mới vui vẻ và ông bà cho chúng tôi tiền lì xì. Sau đó chúng tôi ra ngoài và có một ngày thật vui.
C: Tôi học được vài phong tục ngày Tết từ bố mẹ. Mọi người tặng gạo để cầu chúc có một năm ấm no và mua muối để cầu may mắn. Chó là động vật may mắn nhưng mèo thì không. Tiếng mèo kêu nghe như là “nghèo” trong tiếng Việt.
1. Chó là con vật may mắn.
2. Chúng tôi đón năm mới tại Quảng trường Thời đại.
3. Trẻ em được lì xì.
4. Cho cơm mong đủ ăn.
5. Trẻ em ăn mặc đẹp.
2. Test your memory! Tick the things which appear in the passages, and cross the ones which don’t. (Kiểm tra trí nhớ. Tích vào những thứ xuất hiện trong bài)
Đáp án:
✔ : a,b,c,e,f,g
X : d,h
Hướng dẫn dịch:
a. lucky money: tiền lì xì
b. a day full of fun: một ngày ngập tràn niềm vui
c. a cat’s cry: tiếng mèo kêu
d. decorating the house: trang trí nhà
e. fireworks: pháo hoa
f. saying wishes: chúc điều tốt đẹp
g. cheering and singing: reo hò và hát
h. visiting relatives: thăm họ hàng
SPEAKING
3. Work in groups. These are some activities from the reading passages in 1. Tell your group if you do them during Tet. (Làm việc theo nhóm. Đây là một vài hoạt động từ bài đọc 1. Nói với nhóm bạn em làm gì trong dịp Tết)
Gợi ý:
1. I watch firework on New Year’s Eve.
2. I don’t sing when the New Year.
3. I get lucky money.
4. I go out and have fun.
5. I dress beautifully.
6. I don’t buy salt for happiness.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.
2. Tôi không hát khi năm mới.
3. Tôi được lì xì.
4. Tôi đi chơi và vui chơi.
5. Tôi ăn mặc đẹp.
6. Tôi không mua muối vì sự hạnh phúc.
4. Work in groups. Read the list and discuss what you should or shouldn’t do at Tet. (Làm việc theo nhóm. Đọc danh sách dưới đây và thảo luận là em nên hay không nên làm gì.)
Gợi ý:
A: We should help parents decorate our houses.
B: I totally agree. Should we play games all night?
C: No, we shouldn’t
Hướng dẫn dịch:
A: Chúng ta nên giúp bố mẹ trang trí nhà cửa.
B: Tôi hoàn toàn đồng ý. Chúng ta có nên chơi game suốt đêm không?
C: Không, chúng ta không nên.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Skills 2 (trang 65)
LISTENING
1. Nguyen is writng to his penfriend Tom about how his family prepare for Tet. Listen and tick the things you hear. (Nguyên đang viết thư cho Tom nói về việc gia đình bạn ấy chuẩn bị cho dịp Tết như thế nào. Nghe và tích vào thứ em nghe được)
Bài nghe:
Đáp án: old things, peach flowers, new clothes, wishes
2. Listen again and answer the questions in one or two words. (Nghe lại và trả lời câu hỏi với một hoặc hai từ)
Bài nghe:
Câu hỏi:
1. What do they throw away before Tet?
2. What do they clean and decorate?
3. What colour are the envelopes?
4. Who cooks Banh chung?
5. What shouldn’t they break?
Đáp án:
1. Old things |
2. houses |
3. red |
4. his father |
5. anything |
Hướng dẫn dịch:
1. Họ vứt cái gì trước Tết? – Đồ cũ.
2. Họ dọn dẹp và trang trí cái gì? – Nhà cửa.
3. Phong bao có màu gì? – Màu đỏ.
4. Ai nấu bánh chưng? – Bố của cậu ấy.
5. Họ không nên làm vỡ cái gì? – Bất cứ thứ gì.
Nội dung bài nghe:
Dear Tom,
Tet is coming and I’m very happy. We do a lot of things before Tet. We throw some old things away. We clean and decorate our homes. My mother goes shoppping and buys food, red envelopes, and peach flowers. She also buys new clothes for us. My father makes banh chung and cooks them on an open fire. He says that I should make some wishes at Tet, and I shouldn’t break anything. It brings bad luck.
Yours,
Nguyen.
Hướng dẫn dịch:
Tom thân mến,
Tết đang đến rồi và tớ rất vui. Chúng tớ làm rất nhiều việc trước Tết. Chúng tớ vứt bỏ những thứ cũ đi, dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Mẹ tớ đi mua sắm, mua thức ăn này, phong bao lì xì này, cả hoa đào nữa. Mẹ còn mua quần áo mới cho chúng tớ. Bố thì làm bánh chưng và nấu bánh trên bếp lửa. Bố nói rằng tớ nên viết vài điều ước vào dịp tết và không được làm vỡ thứ gì cả. Vì điều đó đem lại sự không may,
Bạn của cậu,
Nguyên
WRITNG
3. Work in groups. Discuss and make a list of four things that you think children should and shouldn’t do at Tet. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận và đưa ra danh sách em nghĩ là trẻ em nên/ không nên làm vào dịp Tết)
Hướng dẫn:
Children should:
1. make wishes
2. help decorate their houses.
3. dress beautifully
Children shouldn’t:
1. eat too much sweet food
2. play games all night
3. ask for lucky money
Hướng dẫn dịch:
Trẻ em nên: 1. thực hiện điều ước 2. giúp trang trí nhà của họ. 3. ăn mặc đẹp |
Trẻ em không nên: 1. ăn quá nhiều đồ ngọt 2. chơi game suốt đêm 3. xin tiền lì xì |
4. Complete the email, using your ideas in 3. (Hoàn thành email, dùng ý tưởng ở bài 3).
Hướng dẫn:
Dear Tom,
I will tell you more about our Tet. At Tet, we should decorate our homes with flowers and plants. We should visit our grandparents and relatives, too.
But we shouldn’t eat too much sweet food. We shouldn’t keep lucky money, either. We should put it into our piggy bank.
Please write and tell me about your New Year celebration.
Yours,
Nguyen
Hướng dẫn dịch:
Tom thân mến,
Tôi sẽ kể cho bạn nghe nhiều hơn về Tết của chúng ta. Vào dịp Tết, chúng ta nên trang trí nhà cửa bằng hoa và cây cối. Chúng ta cũng nên đến thăm ông bà và họ hàng của mình.
Nhưng chúng ta không nên ăn quá nhiều đồ ngọt. Chúng ta cũng không nên giữ tiền lì xì. Chúng ta nên bỏ nó vào con heo đất của chúng ta.
Hãy viết và kể cho tôi nghe về lễ đón năm mới của bạn.
Của bạn,
Nguyên
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Looking Back (trang 66)
VOCABULARY
1. Match the verbs on the left with the nouns on the right. (Nối những động từ ở cột trái với danh từ ở cột phải)
Đáp án:
1.d |
2.c |
3.e |
4.a |
5.b |
6.f |
Hướng dẫn dịch:
1. tặng tiền lì xì
2. nấu đặc sản
3. trồng cây
4. xem pháo hoa
5. làm vỡ đồ
2. Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với các từ/cụm từ)
1. At Tet, my mother puts … into red envelopes.
2. – What are you doing?
– I’m cleaning my bedroom.
3. … is special for Tet.
4. We have … flowers only at Tet.
5. When everybody is at home together, we call it a family ….
Đáp án:
1. lucky money |
2. cleaning |
3. Banh chung |
4. peach |
5. gathering |
Giải thích:
– gathering: sum họp, đoàn viên
– lucky money: tiền may mắn/ lì xì
– cleaning: làm sạch/ quét dọn
– banh chung: bánh chưng
– peach: quả đào
Hướng dẫn dịch:
1. Vào dịp Tết, mẹ tôi bỏ tiền lì xì vào phong bao đỏ.
2. Bạn đang làm gì đấy? – Tớ đang dọn phòng ngủ.
3. Bánh chưng là món ăn đặc biệt cho dịp Tết.
4. Chúng tôi chơi đào chỉ vào dịp Tết.
5. Khi mọi người ở nhà cùng nhau, chúng tôi gọi nó là sự sum họp gia đình.
GRAMMAR
3. Write full sentences using the cues given, and should or shouldn’t. (Viết câu đầy đủ, dùng những gợi ý đã cho và should / shouldn’t)
1. ask for permission before entering a room
2. run about the house
3. take things from a shelf
4. make a lot of noise
5. ask for some water if he/she feels thirsty
Đáp án:
1. He / She should ask for permission before entering a room.
2. He / She shouldn’t run about the home.
3. He / She shouldn’t take things from a shelf.
4. He / She shouldn’t make a lot of noise.
5. He / She should ask for some water if he / she feels thirsty.
Giải thích:
– should + Vinf: nên
– shouldn’t + Vinf: không nên
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn ấy nên xin phép trước khi vào phòng.
2. Bạn ấy không nên chạy về nhà.
3. Bạn ấy không nên lấy những thứu từ trên giá.
4. Bạn ấy không nên tạo nhiều tiếng ồn.
5. Bạn ấy nên hỏi xin một chút nước nếu thấy khát.
4. Read the passage and fill the blanks with some or any. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống some hoặc any).
My room is ready for Tet. By the window are (1) balloons. There is a picture I made from (2) old magazines. It’s colourful, but I didn’t use (3) paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have (4) yet. Oh, look at this new plant. It needs (5) water, but it doesn’t need (6) sunlight. It can live in a room.
Đáp án:
1. some |
2. some |
3. any |
4. any |
5. some |
6. any |
Giải thích:
– some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: thường dùng trong câu khẳng định
– any + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
Hướng dẫn dịch:
Phòng tôi đã sẵn sàng chào đón Tết. Ben cạnh cửa sổ là bóng bay. Có một bức tranh tôi làm từ vài tờ tạp chí cũ. Nó rất sặc sỡ, nhưng tôi không vẽ hay tô màu lên. Tôi thích hoa, nhưng lại chẳng có cây hoa nào. Ôi nhìn cái cây mới kìa. Nó cần một chút nước. Nhưng nó không cần ánh nắng mặt trời. Nó có thể sống trong phòng được.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Project (trang 67)
I WISH (TÔI ƯỚC)
Hướng dẫn dịch:
1. Mỗi học sinh kiếm một mảnh giấy nhỏ và viết điều ước của mình lên đó.
2. Treo điều ước lên cây
3. Học sinh trong lớp lần lượt đi lên, lấy một mảnh giấy và đọc to điều ước lên.
4. Cả lớp đoán xem điều ước ấy là của ai.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 5: Natural wonders of Viet Nam
Unit 6: Our Tet holiday
Review 2 (Unit 4-5-6)
Unit 7: Television
Unit 8: Sports and games