Giải SBT Tiếng anh lớp 6 trang 48, 49, 50, 51 Test yourself 2
Exercise 1. Find the word which has a different sound in the part underlined (Tìm từ có phần gạch chân được phát âm khác)
1. A. leave B. break C. repeat D. peaceful
2. A. sure B. sink C. suburb D. special
3. A. desert B. celebrate C. forest D. expensive
4. A. holiday B. modern C. educate D. calendar
5. A. rooster B. festival C. talkative D. furniture
Hướng dẫn giải:
1. Đáp án B
Các đáp án A, C, D phát âm là /i:/, đáp án B phát âm là /ei/
2. Đáp án A
Các đáp án B, C, D phát âm là /s/, đáp án A phát âm là /ʃ/
3. Đáp án A
Các đáp án B, C, D phát âm là /s/, đáp án A phát âm là /ə/
4. Đáp án C
Các đáp án A, B, D phát âm là /d/, đáp án C phát âm là /dʒ/
5. Đáp án D
Các đáp án A, B, C phát âm là /t/, đáp án D phát âm là /tʃ/
Exercise 2. Fill each blank with one suitable word from the box to complete the passage below(Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ thích hợp từ hộp để hoàn thành đoạn văn dưới đây)
at |
wish |
will |
festivals |
rarely |
if |
from |
last |
dress |
until |
New Year is one of the four important traditional (1) ______________ in the United States. On New Year’s Eve, most people go to parties. At twelve o’clock (2) ______________ night, everyone says “Happy New Year!” and they (3) ______________ their friends and relatives good luck. New Year’s parties usually (4) ______________ a long time. Some people don’t go home (5) ______________ morning. Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (6) ______________ as witches, ghosts or other characters. Most of the children go (7) ______________ house to house and say “Trick or Treat”. (8) ______________ the people at the house do not give them candy, the children (9) ______________ play a trick on them. But this (10) ______________ happens. Most people give them candy or fruit.
Hướng dẫn giải:
1. festival
2. at
3. wish
4. last
5. until
6. dress
7. from
8. if
9. will
10. rarely
Hướng dẫn dịch:
Năm mới là một trong bốn lễ hội truyền thống quan trọng ở Hoa Kỳ. Vào đêm giao thừa, hầu hết mọi người đều đi dự tiệc. Lúc mười hai giờ đêm, mọi người đều nói “Chúc mừng năm mới!” và họ cầu chúc bạn bè và người thân của họ may mắn. Các bữa tiệc năm mới thường kéo dài trong một thời gian dài. Một số người không về nhà cho đến sáng. Một ngày lễ khác, Halloween, chủ yếu dành cho trẻ em. Vào ngày lễ này, trẻ em ăn mặc như phù thủy, ma hoặc các nhân vật khác. Hầu hết trẻ em đi từ nhà này sang nhà khác và nói “Trick or Treat”. Nếu người ở nhà không cho kẹo, bọn trẻ sẽ trêu chọc họ. Nhưng điều này hiếm khi xảy ra. Hầu hết mọi người đều cho họ kẹo hoặc trái cây.
Exercise 3. Choose the correct option in brackets to finish each of the following sentences (Chọn lựa chọn đúng trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau)
1. At Tet, we (paint / decorate / celebrate) our homes with trees and flowers.
2. Trang An in Ninh Binh is a popular tourist (attraction / beauty / attention) of
North Viet Nam.
3. (A sleeping bag / A compass / Sun cream) is very useful when you go camping overnight.
4. Our teacher is a(n) (independent / curious / patient) person. She rarely gets angry with us.
5. The first person to visit our home at Tet is the (newcomer / first footer / neighbour).
Hướng dẫn giải:
1. decorate
2. attraction
3. a sleeping bag
4. patient
5. first footer
Hướng dẫn dịch:
1. Vào dịp Tết, chúng tôi trang trí nhà cửa bằng cây và hoa.
2. Tràng An ở Ninh Bình là một điểm du lịch phổ biến ở phía Bắc Việt Nam.
3. Túi ngủ rất hữu dụng khi bạn đi dã ngoại qua đêm.
4. Giáo viên của chúng tôi là một người kiên nhẫn. Cô ấy rất ít khi nổi giạn với chúng tôi.
5. Người đầu tiên thăm nhà chúng ta vào dịp Tết là người xông nhà.
Exercise 4. Read the following passage and choose the correct answer A, B, C, or D (Đọc bài đọc sau và chọn câu trả lời đúng nhất)
Do you sometimes have problems with your neighbours such as noise or littering? Well, the people of Pilton in Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They
leave drink cans and papers all over the streets. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said last year: “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life.”
1. What happens in Pilton, Somerset every summer?
A. The neighbours are noisy. B. There are many villagers.
C. There is a pop music festival. D. The villagers litter the streets.
2. Visitors litter the streets with ______________.
A. tents B. caravans C. motorhomes D. cans and papers
3. How long is the pop music festival every year?
A. One night. B. The whole summer. C. Three or four days. D. The whole year.
4. What is Pilton like during the rest of the year?
A. A noisy place. B. A quiet village.
C. A nightmare. D. A music concert.
5. The villagers just want to ______________.
A. have a normal life as usual B. stop the fans enjoying the festival
C. move far away D. put an end to the festival
Hướng dẫn giải:
1C |
2D |
3C |
4B |
5A |
Dịch bài đọc:
Đôi khi bạn có gặp vấn đề với hàng xóm của mình như tiếng ồn hoặc xả rác không? Người dân Pilton ở Somerset, Anh Quốc đều gặp vấn đề như vậy vào mỗi mùa hè. Trong ba hoặc bốn ngày hàng năm, ngôi làng có rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham gia lễ hội âm nhạc pop Glastonbury hàng năm. Họ thường ở trong lều, nhà lưu động và xe máy. Họ
để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp các đường phố. Nhạc phát đến tận đầu giờ sáng, và bạn có thể nghe thấy mọi người nói chuyện và ca hát suốt đêm. Ngôi làng đồng quê yên tĩnh trở thành cơn ác mộng để sống và một số dân làng thậm chí đang nghĩ đến việc chuyển đến một ngôi làng khác. Một người dân làng nói vào năm ngoái: “Tôi không muốn dừng Lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ tận hưởng lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống làng quê bình thường ”.
Exercise 5. Choose A, B, C, or D to complete the following sentences (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)
1. We need ______________ to fix this vase.
A. some glue B. some glues C. a glue D. many glues
2. If you read more, your vocabulary will get ______________ every day.
A. good B. well C. better D. best
3. It is wrong of you to do this. This ______________ never happen again!
A. does B. would C. will D. must
4. I don’t know much about the world’s geography, but Alice doesn’t seem to know ______________.
A. many B. any C. some D. much
5. – ______________ do you play table tennis? – Once a week.
A. How much B. How long C. How far D. How often
6. Trung wants to become a musician. He thinks it is ______________ than anything else.
A. interesting B. less interesting C. as interesting D. more interesting
7. There are ____________ buildings in this city. There aren’t enough parks for children.
A. many B. much C. a D. any
8. – ______________. – First turn right, then turn left. It’s on your right.
A. I don’t know any bakery near here.
B. Can you tell me the way to the nearest bakery?
C. Do you know there’s a bakery near here?
D. I want to go to a bakery in your neighbourhood.
9. My parents always say that I ______________ take things without asking.
A. needn’t B. mayn’t C. shouldn’t D. won’t
10. Duong ______________ piano lessons every Saturday.
A. plays B. has C. studies D. goes
Hướng dẫn giải:
1A |
2C |
3C |
4B |
5D |
6D |
7A |
8B |
9C |
10B |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi cần một ít keo cho cái bình này.
2. Nếu bạn đọc nhiều hơn, từ vựng của bạn sẽ tốt hơn.
3. Bạn thật sai khi làm điều này. Nó sẽ không bao giờ xảy ra lần nữa.
4. Tôi không biết nhiều về địa lý của thế giới, nhưng Alice dường như không biết gì.
5. Bạn thường chơi bóng bàn như thế nào? – Mỗi tuần một lần.
6. Trung muốn trở thành một nhạc sĩ. Anh ấy cho rằng nó thú vị hơn bất cứ thứ gì khác.
7. Có rất nhiều tòa nhà trong thành phố này. Không có đủ công viên cho trẻ em.
8. – Bạn có thể cho tôi biết đường đến tiệm bánh gần nhất được không? – Đầu tiên rẽ phải, sau đó rẽ trái. Nó ở bên phải của bạn.
9. Bố mẹ tôi luôn nói rằng tôi không nên lấy đồ mà không hỏi.
10. Dương có buổi học piano vào thứ bảy hàng tuần.
Exercise 6. Read the following passage and put a word in each of the numbered blanks (Đọc bài đọc sau và để một từ vào mỗi chỗ trống)
Fansipan is the highest peak of Viet Nam, Laos and Cambodia, so it’s called the “Roof of Indochina” while the local (1) ______________ call it Huasipan. Huasipan means large tottering rock.
Fansipan is 3,147 metres (2) ______________. It is in Lao Cai province, nine kilometres southwest of Sa Pa town, (3) ______________ Hoang Lien Son mountain range.
Fansipan is now one of the very few ecotourist spots of Viet Nam, with about 2,024 varieties of plants and 327 types of animals and insects. Many tourists (4) ______________ the mountain every year. If you climb the mountain from the end of February to March, you (5) ______________ have a chance to admire the beautiful blooming flowers in many different colours.
Hướng dẫn giải:
1. people
2. high
3. in
4. climb/ visit
5. will
Hướng dẫn dịch:
Fansipan là đỉnh cao nhất của Việt Nam, Lào và Campuchia nên được mệnh danh là “Nóc nhà Đông Dương” còn người dân địa phương gọi là Huasipan. Huasipan có nghĩa là tảng đá lớn rung chuyển.
Fansipan cao 3.147 mét. Nó thuộc tỉnh Lào Cai, chín km phía Tây Nam giáp thị trấn Sa Pa, thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn.
Fansipan hiện là một trong số rất ít điểm du lịch sinh thái của Việt Nam, với khoảng 2.024 loại thực vật và 327 loại động vật, côn trùng. Nhiều du khách leo / thăm núi hàng năm. Nếu leo núi vào khoảng thời gian từ cuối tháng 2 đến tháng 3, bạn sẽ có cơ hội được chiêm ngưỡng những bông hoa nở rất đẹp với nhiều màu sắc khác nhau.
Exercise 7. Find one mistake in each of the following sentences and correct it. (Tìm một lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa nó)
1. There are some orange juice and some milk to drink.
2. I would like to give you some advices on the famous places to visit in this city.
3. Tom does not never go fishing in the winter.
4. Students shouldn’t to litter the schoolyard.
5. – “Is your grandparents’ house at the country?” – “Yes, it is.”
Hướng dẫn giải:
1. There are → There is
2. advices → advice
3. does not never go → never goes / does not ever go
4. to litter → litter
5. at → in
Hướng dẫn dịch:
1. Có một ít nước cam và một ít sữa để uống.
2. Tôi muốn cho bạn một số lời khuyên về những địa điểm nổi tiếng để tham quan ở thành phố này.
3. Tom không bao giờ đi câu cá vào mùa đông.
4. Học sinh không được xả rác trong sân trường.
5. – “Nhà của ông bà bạn có ở nông thôn không?” – “Vâng, đúng vậy.”
Exercise 8. Finish each sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it. (Kết thúc mỗi câu theo cách mà nó có nghĩa giống như câu trước)
1. It is not good to stay up so late to listen to music.
You shouldn’t _____________________________________________.
2. How many times a week do you go to your painting club?
How often ________________________________________________?
3. It is essential that you do your homework before going to school.
You must _________________________________________________.
4. My grandma is careful, but my mum is even more careful.
My mum is _______________________________________________.
5. Is there a computer in your room?
Do you ___________________________________________________?
Hướng dẫn giải:
1. You shouldn’t stay up so late to listen to music.
2. How often do you go to your painting club?
3. You must do your homework before going to school.
4. My mum is more careful than my grandma.
5. Do you have a computer in your room?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không nên thức khuya để nghe nhạc.
2. Bạn đến câu lạc bộ vẽ tranh của mình bao lâu một lần?
3. Bạn phải làm bài tập về nhà trước khi đến trường.
4. Mẹ tôi cẩn thận hơn bà tôi.
5. Bạn có một máy tính trong phòng của bạn không?