Giải Tiếng anh lớp 6 Unit 2: Days – Friend plus
Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh lớp 6
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
add |
v |
/æd/ |
thêm vào |
barbecue |
n |
/ˈbɑː.bɪ.kjuː/ |
tiệc nướng ngoài trời |
carnival |
n |
/ˈkɑː.nɪ.vəl/ |
lễ hội âm nhạc đường phố |
celebrate |
v |
/ˈsel.ə.breɪt/ |
tổ chức lễ kỉ niệm |
celebration |
n |
/ˌsel.əˈbreɪ.ʃən/ |
lễ kỉ niệm |
celebrity |
n |
/səˈleb.rə.ti/ |
người nổi tiếng |
culture quiz |
n |
/ˈkʌl.tʃər kwɪz/ |
cuộc thi tìm hiểu về văn hóa |
general |
adj |
/ˈdʒen.ər.əl/ |
chung, phổ biến |
international |
adj |
/ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl/ |
mang tính quốc tế |
mini |
adj |
/ˈmɪn.i/ |
rất nhỏ |
organised |
adj |
/ˈɔː.ɡən.aɪzd/ |
có trật tự, có ngăn nắp |
parent |
n |
/ˈpeə.rənt/ |
cha / mẹ |
polar bear |
n |
/ˌpəʊ.lə ˈbeər/ |
gấu Bắc Cực |
relax |
v |
/rɪˈlæks/ |
thư giãn |
welcome |
adj |
/ˈwel.kəm/ |
được chào đón |
CLIL
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Greenwich Mean Time (GMT) |
n |
/ˌɡren.ɪtʃ ˈmiːn taɪm/ |
thời gian theo kinh tuyến gốc Greenwich |
longitude |
n |
/ˈlɒŋ.ɡɪ.tʃuːd/ |
kinh độ |
Prime Meridian |
n |
/praɪm məˈrɪd.i.ən/ |
đường kinh tuyến gốc |
rotate |
v |
/rəʊˈteɪt/ |
quay, xoay quanh |
time zone |
n |
/ˈtaɪm ˌzəʊn/ |
múi giờ |
EXTRA LISTENING AND SPEAKING
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
contact |
v |
/ˈkɒn.tækt/ |
liên hệ |
Unit 2 Vocabulary lớp 6 trang 24
Bài 1 trang 24 sgk Tiếng Anh 6: Complete the table with the verbs in blue in the Days and Nights Quiz. Then listen and check (Hoàn thành bảng với các động từ màu xanh lam trong Câu đố Ngày và Đêm. Sau đó lắng nghe và kiểm tra)
Trả lời:
1. Brush your teeth, wash your face, go to bed, sleep.
2. have breakfast, have lunch, have dinner.
3. go to school, get home
4, watch TV, relax, play video game, chat online
5. study, have classes, do their homework, help with the housework
Bài 2 trang 24 sgk Tiếng Anh 6: Read the Days and Nights Quiz. Are the sentences True or False? Compare with a partner using the Key Phrases (Đọc Days and Nights Quiz. Các câu đúng hay sai? So sánh với bạn của mình sử dụng đáp án)
,
Trả lời:
1- True
2- True
3- True
4- False
5- False
6- True
7- False
8- True
9- False
10- True
11- False
12- False
Bài 3 trang 24 sgk Tiếng Anh 6: Watch or listen. Which verbs in exercise 1 do the people mention? (Xem hoặc nghe. Người ta nhắc đến những động từ nào trong bài tập 1?)
Trả lời:
1. Get up, have breakfast
2. Get up, have breakfast, go to school
3. Go to bed, relax, watch TV
4. Do my homework, watch TV, play video games, have dinner, help with the housework, chat online
Bài 4 trang 24 sgk Tiếng Anh 6: Check the meanings of the words in the box. Then watch or listen and complete the sentences (Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng. Sau đó xem hoặc nghe và hoàn thành câu)
Trả lời:
1. sometimes 2. always 3. often
4. normally 5. never 6. usually
Hướng dẫn dịch
1. Công việc của tớ thỉnh thoảng bắt đầu từ rất sớm
2. Tớ luôn luôn ăn sáng
3. Tớ thường muộn học
4. Trẻ em thông thường sẽ đi ngủ vào lúc 9 giờ
5. Tớ không bao giờ đi ngủ lúc 11h
6. Tớ thường xuyên xem TV và chơi trò chơi điện tử
Bài 5 trang 25 sgk Tiếng Anh 6: Complete the chart with the words in the box in exercise 4. Then choose the correct words in Rules 1-2 (Hoàn thành biểu đồ với các từ trong ô trong bài tập 4. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-2)
Trả lời:
0%: never – 50%: sometimes – 70%: often – 90%: usually – 100%: always
1. after 2. Before
Bài 6 trang 25 sgk Tiếng Anh 6: USE IT! Write four true and two false sentences bout your routine. Then work in pairs and listen to your partner’s sentences. Say if you think they are true or false.
(Viết bốn câu đúng và hai câu sai cho thói quen của bạn. Sau đó, làm việc theo cặp và lắng nghe các câu của đối tác của bạn. Nói nếu bạn nghĩ chúng đúng hay sai.)
Trả lời:
– I usually go to bed before 10 o’clock
– I always have breakfast
– I never go to work late
– I sometimes make cookies
Hướng dẫn dịch
– Tớ thường xuyên đi ngủ trước 10 giờ
– Tớ luôn luôn ăn sáng
– Tớ không bao giờ đi làm muộn
– Tiws thỉnh thoảng làm bánh quy
Unit 1 Reading lớp 6 trang 26
Bài 1 trang 26 sgk Tiếng Anh 6: Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea (Nhìn vào bức ảnh. Chọn và viết tiêu đề a-c cho văn bản. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra ý tưởng của bạn)
Trả lời:
c. Happy house
Hướng dẫn dịch
Sue và Noel Radford có 22 người con trai và con gái và họ có 5 người cháu. Đây là một đại gia đình và họ rất là có nguyên tắc.
Noel thức dậy vào lúc 4.45 sáng,ăn sáng và đi làm. Những đứa trẻ thức dậy vào lúc 6.45 sáng
Sue làm việc ở nhà. Con gái lớn của bà thỉnh thoảng giúp đỡ làm việc nhà. Những đứa trẻ thì không giúp. Chúng xem TV với các anh chị em của mình. Sue không xem TV nhiều. Gia đình nhà Radfords khong thường xuyên đi đến nhà hàng bởi vì nó rất đắt
Những đứa trẻ thường đi ngủ vào lúc 7 giờ tối , những đứa lớn hơn thì đi ngủ lúc 8 giờ hoặc 9 giờ, và bố mẹ thì đi ngủ trước 10 giờ
Bài 2 trang 26 sgk Tiếng Anh 6: Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and choose the correct words (Đọc Skills Strategy. Sau đó đọc và nghe văn bản và chọn từ chính xác)
Trả lời:
1. doesn’t have breakfast 2. don’t help 3. at home 4. Often
Hướng dẫn dịch
1. Noel không ăn sáng với gia đìng mình
2. Những đứa trẻ không giúp đỡ
3. Họ ăn tối ở nhà
4. Bố mẹ thường đi ngủ sau khi những đứa trẻ lớn đi ngủ
Bài 3 trang 26 sgk Tiếng Anh 6: Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản)
Trả lời:
1. sons (n) những con trai
2. daughters (n): những con gái
3. grandchildren (n): cháu
4. brothers (n): (những) anh em trai
5. sisters (n): (những) chị em gái
6. parents (n): bố mẹ
Bài 4 trang 26 sgk Tiếng Anh 6: Work in groups. Talk about the Radfords and your daily routines. What are the differences? (Luyện tập theo nhóm. Nói về gia đình Radfords và những hoạt động thường ngày và sự khác nhau là gì?)
Trả lời:
Học sinh thực hành với bạn với bạn cùng nhóm
Unit 1 Language focus lớp 6 trang 27
Bài 1 trang 27 sgk Tiếng Anh 6: Compare the sentences. Then match a-d with Spelling Rules 1-4 (So sánh các câu. Sau đó, đối sánh a-d với Quy tắc chính tả 1-4)
Trả lời:
1. a – 3 b – 4 c – 2 d -1
Bài 2 trang 27 sgk Tiếng Anh 6: Choose the correct verbs (Chọn động từ đúng)
Trả lời:
1. go 2. relax 3. speaks
4. finishes 5. have 6. Studies
Hướng dẫn dịch
1 Bạn đi ngủ lúc 9h30 tối.
2 Cha mẹ tôi thư giãn vào buổi tối.
3 Giáo viên của tôi nói được bốn thứ tiếng.
4 Lớp học tiếng Anh của chúng tôi kết thúc lúc 3 giờ chiều.
5. Tôi ăn trưa ở nhà.
6. Chị gái tớ học vào cuối tuần.
Bài 3 trang 27 sgk Tiếng Anh 6: Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation. (Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác với ba từ còn lại trong cách phát âm.)
Trả lời:
1.c 2.c 3.a 4. c 5.d
Bài 4 trang 27 sgk Tiếng Anh 6: Complete the examples from the text on page 26. Then choose the correct words in Rules 1-3 (Hoàn thành các ví dụ ở trang 26. Sau đó chọn từ đúng ở Rule 1-3)
Trả lời:
1. don’t help 2. doesn’t watch 3. don’t usually go to
Hướng dẫn dịch
– Nhưng đưa trẻ nhỏ thì không giúp đỡ
– Sue không xem nhiều TV
– Gia đình nhà Radfords thường không ăn tối ở nhà hàng
Bài 5 trang 27 sgk Tiếng Anh 6: Look at the information in the table. Write affirmative and negative sentences about the people. (Nhìn vào thông tin trong bảng. Viết những câu khẳng định và phủ định về người dân.)
Trả lời:
– Vicky doesn’t wash the dishes
– Tom and Mina wash the car
– Tom and Vicky sit on the sofa a lot
– Mina doesn’t sit on the sofa a lot
– Tom and Vicky don’t make breakfast
– Mina makes breakfast
– Vicky watches TV a lot
– Tom and Mina don’t watch TV a lot
Hướng dẫn dịch
– Vicky không rửa bát
– Tom và Mina rửa xe
– Tom và Vicky ngồi sofa nhiều
– Mina không ngồi sofa nhiều
– Tom và Vicky không làm bữa sáng
– Mina làm bữa sáng
– Vicky xem TV nhiều
– Tom và Mina không xem TV nhiều
Bài 6 trang 27 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. What does each person in your family do at home? Tell your partner. Use some of the verbs from pages 24-25 and exercise 5 (page 25) with adverbs of frequency (Làm việc theo cặp. Mỗi người trong gia đình bạn làm gì ở nhà? Nói với đối tác của bạn. Sử dụng một số động từ trang 24-25 và bài tập 5 (trang 25) với trạng từ chỉ tần suất)
Trả lời:
– I usuallt get up at 7am
– I never go to work late
– I sometimes have breakfast at 7.30 am
Hướng dẫn dịch
– Tớ thường xuyên thức dậy lúc 7 giờ sáng
– Tớ không bao giờ đi làm muộn
-Tớ thỉnh thoảng ăn sáng vào lúc 7.30 sáng
Unit 1 Vocabulary and Listening lớp 6 trang 28
Bài 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 6: Complete the questionnaire with the words in the box (Hoàn thành các câu sau với các từ ở trong bảng)
Trả lời:
1. Sing, play, dance 2. Make, wear
3. Give 4. Go out 5. visit, invite 6. Have
Hướng dẫn dịch
Happy days
Nếu là một ngày đặc biệt và bạn muốn ăn mừng, bạn làm gì?
Bạn đã từng….?
1. Hát, bật nhạc hoặc nhảy
2. làm hoặc mặc những bộ quần áo kì dị
3. Tặng quà cho mọi người
4. Đi chơi với gia đình hoặc bạn bè
5. Thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà
6. Ăn một bữa ăn đặc biệt với gia đình
Bài 2 trang 28 sgk Tiếng Anh 6: Read the Study Strategy. Then look at exercise 3. What is the radio programme about? What topics or words do you need to listen to? ( Đọc Study Strategy. Sau đó xem bài tập 3. Chương trình phát thanh nói về điều gì? Bạn cần nghe những chủ đề hoặc từ nào?)
Trả lời:
The radio programme is about Vietnamese Lunar New Year
Bài 3 trang 28 sgk Tiếng Anh 6: Read the introduction to the radio programme. Then listen. In what order do they mention the objects in the photo? (Đọc phần giới thiệu về chương trình phát thanh. Sau đó lắng nghe. Họ đề cập đến các đối tượng trong ảnh theo thứ tự nào?)
Trả lời:
C – D – B – A
Bài 4 trang 28 sgk Tiếng Anh 6: Listen again and write True or False (Nghe lại và viết Đúng hay Sai)
Trả lời:
1. T 2. F (on the first day of Lunar New Year)
3. F 4. T 5. F (it stops at all the restaurants)
Hướng dẫn dịch
1. Mọi người tặng tiền như một món quà vào dịp Tết Nguyên đán.
2. Mọi người ăn nhiều trước Tết Nguyên đán.
3. Mọi người ăn nhiều thịt vào Tết âm lịch.
4 Bà cụ mời cả nhà đến một bữa cơm thịnh soạn
5. Con sư tử chỉ dừng lại ở một số nhà hàng
Bài 5 trang 28 sgk Tiếng Anh 6: Work in group. Ask and answer questions on the Happy Days! questionnaire in exercise 1. Use adverbs of frequency in your answer. (Luyện tập theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ngày Happy Days! ở bài tập 1. Sử dụng trạng từ tần suất trong câu trả lời)
Trả lời:
Học sinh thực hành trong nhóm
Unit 1 Language focus lớp 6 trang 29
Bài 1 trang 29 sgk Tiếng Anh 6: Match questions 1—5 with answers a-e. Then choose the corrcet words in rules 1- 4 (Ghép câu hỏi 1—5 với câu trả lời a-e. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc 1- 4)
Trả lời:
1-b 2- c 3- e 4 – d 5- a
Bài 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 6: Choose the correct answers (Chọn đáp án chính xác)
Đáp án
1. Do 2. do 3. Does 4. have 5. Does
Hướng dẫn dịch
1. Bạn có dậy lúc 6 giờ sáng không?
2. Bạn gặp ai vào cuối tuần?
3. Bố của bạn có xem TV vào buổi tối không?
4. Bạn ăn gì vào bữa sáng các ngày trong tuần?
5. Gia đình bạn đi đâu trong những ngày nghỉ?
Bài 3 trang 29 sgk Tiếng Anh 6: Look at exercise 2. Complete the Key Phrases. Add more words to the list. (Xem bài tập 2. Hoàn thành các Cụm từ chính. Thêm các từ khác vào danh sách)
Trả lời:
1. in 2. at 3. on 4. At
Bài 4 trang 29 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. Have a question competition. Write questions with words from the grid. how many questions can you make in five minutes. (Làm việc theo cặp. Có một cuộc thi câu hỏi. Viết câu hỏi với các từ từ lưới. bạn có thể đặt bao nhiêu câu hỏi trong năm phút)
Trả lời:
Học sinh tự thực hành theo cặp trên lớp
Bài 5 trang 29 sgk Tiếng Anh 6: Choose the correct word (Chọn đáp án đúng)
Trả lời:
Simple sentence: 1, 3, 4
Huớng dẫn dịch
1. Tôi thích lì xì hơn.
2. Tôi thích đọc sách, nhưng cô ấy thích trò chuyện trực tuyến
3. Cô ấy yêu cam nhưng ghét táo.
4. Cô ấy và tôi ăn táo.
5. Cô ấy chơi bóng đá, và anh ấy thích nó
Bài 6 trang 29 sgk Tiếng Anh 6: USE IT! Work in pairs. Complete questions 1- 7 with time expressions from the Key Phrases. Ask and answer the questions.
(Luyện tập theo cặp. Hoàn thành câu hỏi từ 1-7 với những các cụm từ chỉ thời gian với những cụm từ khóa. Hỏi và trả lời câu hỏi)
Trả lời:
What do you do at the weekend?
I usually visit my grandparents
Hướng dẫn dịch
Cậu làm gì vào cuối tuần vậy?
Tớ thường đến thăm ông bà mình
Unit 1 Speaking lớp 6 trang 30
Bài 1 trang 30 sgk Tiếng Anh 6: Look at the programme for Special days at Highfield School. Check ant new words. Which activities interest you? Which don’t interest you? (Xem chương trình cho những ngày Đặc biệt tại Trường Highfield. Kiểm tra các từ mới của kiến. Những hoạt động nào bạn quan tâm? Bạn không thích cái nào?)
Trả lời:
My favorite activities are dance competition, culture quiz and costume competition
Hướng dẫn dịch
Hoạt động ưa thích của tớ là cuộc thi nhảy, các câu đố về văn hóa và cuộc thi về trang phục.
Bài 2 trang 30 sgk Tiếng Anh 6: Watch or listen and complete the dialogue. What do Daisy and Gareth decide to do? (Xem hoặc nghe và hoàn thành đoạn hội thoại. Daisy và Gareth quyết định làm gì)
Trả lời:
1. cooking class 2. concert 3. disco
4. dance competition 5. Disco
They decide to go to the dance competition and the concert, and the disco in the evening
Hướng dẫn dịch
Daisy: Xin chào, International Day ở trường học vào thứ Bảy.
Gareth: Ừ đúng rồi, ngày đấy có những gì vậy?
Daisy: Có rất nhiều thứ, nhìn kìa !
Gareth: Mmm, cậu muốn làm gì vậy?
Daisy: Tớ không thật sự hứng thú với lớp học nấu ăn.
Gareth: Không á? Tớ thích buổi hòa nhạc vào buổi chiều.
Daisy : Ừ thế còn buổi biểu diễn disco thì sao?
Gareth: Ok, vậy mình sẽ đi đến cuộc thi nhảy và buổi hòa nhạc. Sau đó chúng ta có thể đến buổi biểu diễn disco vào buổi tối.
Daisy: Được thôi
Bài 4 trang 30 sgk Tiếng Anh 6: Study the Key Phrase. Then complete the mini- dialogue. Use some Of the ideas from the Family Fun Day programme in exercise 1 (Nghiên cứu Cụm từ chính. Sau đó hoàn thành đoạn hội thoại nhỏ. Sử dụng một số ý tưởng từ chương trình Ngày vui gia đình trong bài tập 1)
Trả lời:
want to do; sound of the music; fireworks ; music concert/ fireworks
Hướng dẫn dịch
A: Chủ nhật là Family Fun Day ở trường học. Bạn muốn làm gì?
B: Tớ thích âm nhạc
A: Được, vậy còn về buổi biểu diễn pháo hoa thì sao?
B: Ok. Vậy chúng ta sẽ cùng đi đến buổi hòa nhạc với buổi biểu diễn pháo hoa nhé.
Bài 5 trang 30 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. Look at the cinema programme. Prepare and practise a new dialogue. Use the dialogue in exercise 2 and the Key Phrase (Làm việc theo cặp. Nhìn vào chương trình điện ảnh. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng đoạn hội thoại trong bài tập 2 và Cụm từ khóa)
Trả lời:
A: Hi, there are be a lot of new films on Saturday.
B: Oh yes. What’s on?
A: A list of new films
B: What do you want to see?
A: I’m not really interested in the Ocean Paradise
B: Ok, so what about the Hunger Sports Part one?
A: Yes, i like it
B: Great. Let go to the Vista cinema to see Hunger Sports Part one
Hướng dẫn dịch
A: Xin chào, có rất nhiều phim mới vào thứ bảy.
B: Ồ vâng. Cái gì vậy?
A: Danh sách các bộ phim mới
B: Cậu muốn xem gì?
A: Tợ không thực sự hứng thú với Ocean Paradise
B: Ok, vậy còn Hunger Sports Phần một thì sao?
A: Được, tớ thích nó
B: Tuyệt vời. Hãy đến rạp chiếu phim Vista để xem Hunger Sports Phần một
Unit 1 Writing lớp 6 trang 31
Bài 1 trang 31 sgk Tiếng Anh 6: Check the meanings of the words in the box. Then describe the photo using the words (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó, mô tả bức ảnh bằng cách sử dụng các từ)
Trả lời:
– Celebration (n): Lễ kỉ niệm
– Parade (n): cuộc diễu hành
– Costume (n): trang phục
Bài 2 trang 31 sgk Tiếng Anh 6: Read the description. Where and when is the carnival? What do people do? (Đọc mô tả. Lễ hội hóa trang ở đâu và khi nào? Mọi người làm nghề gì?)
Trả lời:
Notting Hill Carnival is held in London every August. People wear colorful costumes. They also play music and dance
Hướng dẫn dịch
Bạn có thể tận hưởng lễ hội Notting Hill ở London vào mỗi tháng Tám. Người dân địa phương để ăn mừng văn hóa vùng Caribbean ở lễ hội này. Có một buổi diễu hành lớn ở trên đường phố. Còn có đồ ăn của vùng Caribbean. Mọi người mặc những đồ sặc sỡ. Học còn bật nhạc và nhảy. Nó rất là xôi động nhưng cũng rất thân thiện. Tớ khô ng thường xuyên mặc những bộ trang phục như thế nhưng tớ luôn luôn xem diễu hành và các buổi diễn nhảy. Tớ thích lễ hội này bởi vì nó rất vui.
Bài 3 trang 31 sgk Tiếng Anh 6: Look at the text and complete the Key Phrase (Nhìn vào văn bản và hoàn thành Cụm từ khóa)
Trả lời:
1. The Notting hill Carnival in London every August
2. Caribbean culture on this festival
3. big parade
4. fun
Bài 4 trang 31 sgk Tiếng Anh 6: Look at the words in blue in the text. How do you say also Ín your language? Then choose the correct words.
Trả lời:
1. We also have 2. There’ s also 3. I also like 4. is also
Hướng dẫn dịch
1.Chúng tôi mua quà. Chúng tôi cũng có một bữa cơm gia đình.
2 Ở đấy có pháo hoa. Cũng có một buổi hòa nhạc.
3. Tôi thích trường học, nhưng tớ cũng thích những ngày nghỉ.
4. Sinh nhật của tôi vào tháng Tư. Sinh nhật của em gái tôi cũng là
Bài 5 trang 31 sgk Tiếng Anh 6: Follow the steps in the writing guide. Write a description of a celebration or special day in your town or country for a website
Trả lời:
You can enjoy Mid-Autumn festival on the 15th day of the 8th month of the lunar calendar with full moon at night. During Mid- autumn festival, people make masks and lanterns. They also make Moon cake. At night, children wear colorful mask and go out with their friend then they gather with family to share moon cake. I like this festival so much because it’s funny.
Hướng dẫn dịch
Bạn có thể vui trung thu vào ngày 15 tháng 8 âm lịch với đêm rằm. Trong lễ hội mùa Thu, mọi người làm mặt nạ và đèn lồng. Họ cũng làm bánh Trung thu. Vào ban đêm, trẻ em đeo mặt nạ sặc sỡ và đi chơi với bạn của chúng, sau đó chúng quây quần bên gia đình để chia sẻ bánh trung thu. Tôi thích lễ hội này rất nhiều vì nó rất vui.
Unit 1 CLIL lớp 6 trang 32
Bài 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 6: Check the meanings of the words in the box. Read the text and match the words to numbers 1-7 on the map (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Đọc văn bản và nối các từ với số 1-7 trên bản đồ)
Time zones
Time zones helps us know what time it is in different parts of the world. This is because when the Earth rotates, the sun shines on only one part of the Earth, so when it’s the morning in your country, it’s night-time in another country.
The Earth has got twenty-four time zones. The lines for each time zone go from north to south. These are called lines of longitude. The line on the map at 0° longitude is called the Prime Meridian. This line goes through Greenwich, in London. The time there is called Greenwich Mean Time (GMT). The Earth rotates 15° of longitude every hour (24 x 15° = 360°). Places east of the Prime Meridian are ahead of GMT. For example, Istanbul is about 30° cast of the Prime Meridian, so the time there is GMT plus two hours. Places west of the Prime Meridian are behind GMT. For example, Rio is about 45° west of the Prime Meridian, so the time there is GMT minus three hours. So when it is 12 p.m. in London, it is 2 p.m. in Istanbul and 9 a.m. in Rio.
Trả lời:
– Longitude (n): kinh độ – 7
– Prime Meridian (n): Kinh tuyến gốc – 1
– Greenwich Mean Time (n): Giờ GMT – 2
– East (n): phía đông – 5
– West (n): phía tây – 4
– North (n): phía bắc – 3
– South (n): phía nam – 6
Hướng dẫn dịch
Múi giờ giúp chúng ta biết được bây giờ là mấy giờ ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Điều này là do khi Trái đất quay, mặt trời chỉ chiếu sáng một phần của Trái đất, vì vậy khi đó là buổi sáng ở quốc gia của bạn, thì đó là ban đêm ở quốc gia khác.
Trái đất có 24 múi giờ. Các đường cho mỗi múi giờ đi từ bắc xuống nam. Chúng được gọi là các đường kinh độ. Đường trên bản đồ ở kinh độ 0 ° được gọi là Kinh tuyến gốc. Đường này đi qua Greenwich, ở Luân Đôn. Thời gian ở đó được gọi là Giờ chuẩn Greenwich (GMT). Trái đất quay 15 ° kinh độ mỗi giờ (24 x 15 ° = 360 °). Các địa điểm phía đông của Kinh tuyến chính đi trước GMT. Ví dụ, Istanbul là khoảng 30 ° so với Kinh tuyến gốc, do đó thời gian ở đó là GMT cộng với hai giờ. Các địa điểm phía tây của Kinh tuyến chính nằm sau GMT. Ví dụ: Rio cách Kinh tuyến gốc khoảng 45 ° về phía Tây, do đó thời gian ở đó là GMT trừ đi ba giờ. Vì vậy, khi nó là 12 giờ tối. ở London, bây giờ là 2 giờ chiều ở Istanbul và 9 giờ sáng ở Rio.
Bài 2 trang 32 sgk Tiếng Anh 6: Read and listen to the text and write True or False. Correct the false sentences. (Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hay Sai. Sửa các câu sai)
Trả lời:
1. False ( from north to south)
2. False ( the line on the map at 0* logitude is called the Primr Meridian)
3. True
4. False (behind the GMT)
Hướng dẫn dịch
1. Đường kinh độ đi từ đông sang tây
2. Kinh tuyến gốc là tên của múi giờ
3. Greenwich là một phần của Luân Đôn
4. Thời gian ở những nơi phía tây của Kinh tuyến gốc đi trước GMT
Bài 3 trang 32 sgk Tiếng Anh 6: Look at the clock and answer the questions
Trả lời:
1. They are Britian, America, Spain, Brazil, Australia, Viet Nam
2. It’s behind GMT
3. 8 hours
4. 3 hours
5. It’s 10p.m
6. No, because it is 12.00pm in London
Hướng dẫn dịch
1.Thành phố 1-6 ở những nước nào?
– Các nước đó là Anh, Mỹ, Tây Ban Nha, Úc, Việt Nam
2. New York đi trước hay đi sau GMT?
– Nó đứng sau GMT
3: Hà Nội trước GMT bao nhiêu giờ?
– 8 tiếng
4. Brasilia trễ hơn GMT bao nhiêu giờ?
-3 tiếng
5. Nếu là 12 giờ tối. Ở London, mấy giờ ở Brisbane?
– Là lúc 10 giờ tối
6 Bạn ở New York lúc 9 giờ tối. Gọi cho bạn của bạn ở Luân Đôn có phải là một ý kiến hay không? Tại sao tại sao không?
– Không bởi vì lúc đó là 12 tối ở London
Bài 4 trang 32 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. Complete the table. Then ask and answer questions about the time in the different cities (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian ở các thành phố khác nhau)
Trả lời:
City |
GMT +/ – |
Time |
London |
– |
1 p.m |
Tokyo |
+ 9 hours |
10 p.m |
Mexico City |
+ 5 hours |
8 a.m |
Sydney |
+ 10 hour |
11 p.m |
Rio |
– 3 hours |
10 a.m |
Ha Noi |
+ 7 hours |
8 p.m |
Unit 1 Puzzles and games lớp 6 trang 33
Bài 1 trang 33 sgk Tiếng Anh 6: Look at the code and write the sentences (Nhìn vào mã và viết các câu)
Trả lời:
1. I get up at six.
2. I sometimes go to school by foot.
3. My mum doesn’t watch TV.
4. We relax after dinner.
Bài 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. One of you is a nought and the other is a cross. Take turns saying the sentences about your partner. Use the present simple affirmative or negative. If your sentence is true, write a ) or a X in the table.(Luyện tập theo cặp. Bạn là O, người còn lại là X. Lần lượt nói các câu về đối phương. Sử dụng thì Hiện tại đơn dạng khẳng định hoặc phủ định. Nếu câu của bạn đúng thì viết O hoặc X vào bảng)
Trả lời:
Học sinh thực hành với bạn cùng nhóm
Bài 3 trang 33 sgk Tiếng Anh 6: Work in two teams. Each student says a word to make a team sentence. Use the adverbs of frequency in the box. Which team can make the longest sentence? (Câu dài nhất. Luyện tập theo nhóm. Mỗi học sinh nói một từ. Sử dụng các trạng từ chỉ tần suất ở trong bảng, xem đổi nào đặt được câu dài nhất)
Trả lời:
Học sinh thực hành với bạn cùng nhóm
Bài 4 trang 33 sgk Tiếng Anh 6: Find eight verbs about celebrations in the grid. Each verb is in a different color. Then match the verbs to pictures 1-8 (Tìm 8 động từ, mỗi động từ ở một màu khác nhau dau đó nối các động từ với bức tranh từ 1-8)
Trả lời:
2. give presents 3. eat 4. dance
5. visit 6. play music 7. celebrate 8. mask painting
Bài 5 trang 33 sgk Tiếng Anh 6: TRUE OR FALSE GAME ( Trò chơi đúng sai)
Trả lời:
Học sinh thực hành theo cặp trên lớp
Unit 1 Extra listening and speaking 2 lớp 6 trang 111
Bài 1 trang 111 sgk Tiếng Anh 6: Match the clocks with the time in the box (Nối đồng hồ với giờ ở trong bảng)
Trả lời:
1.three o’clock |
2. five past seven |
3. quarter past nine |
4. twenty- five past two |
5. half past six |
6. twenty to twelve |
7. quarter to eleven |
8. ten to two |
|
Bài 2 trang 111 sgk Tiếng Anh 6: Listen and write the times you hear. Then listen and repeat ( Nghe và viết giờ. Sau đó nghe và lặp lại)
Trả lời:
a,10.20 |
b.11.55 |
c.6.35 |
d. 11.10 |
d. 8.30 |
e. 2.45 |
Bài 3 trang 111 sgk Tiếng Anh 6: Listen to a phone conversation? How many sports does Vicky ask about?
Trả lời:
There are two sports which Vicky wants to play: judo and table tennis
Hướng dẫn dịch
Có hai môn thể thao Vicky muốn chơi là Judo và bóng bàn
Bài 4 trang 111 sgk Tiếng Anh 6: Study the Key Phrases. Then listen to the conversation again and complete the timetable (Nghiên cứu các Cụm từ chính. Sau đó nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành thời gian biểu)
Trả lời:
1. 5.45pm |
2. 4.30pm |
3. table tennis |
4. 6.15pm |
Bài 5 trang 111 sgk Tiếng Anh 6: Listen and repeat the dialogue
( Nghe và lặp lại đoạn hội thoại)
Hướng dẫn dịch
Alex: Hồ bơi mở cửa lúc mấy giờ hôm thứ 4 vậy?
Lễ tân: Nó mở cửa lúc 10 giờ kém 15 đến 8 giờ
Alex: Thế còn bóng rổ thì sao?
Lễ tân: Nó mở cửa vào thứ Ba lúc 4 giờ kém 14
Alex: Thế còn giờ nó đóng cửa thì sao?
Lễ tân: Nó kết thúc vào lúc 5 giờ 15
Bài 6 trang 111 sgk Tiếng Anh 6: Work in pairs. Look at the poster. Prepare and practice a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 5
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào tấm áp phích. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng các Cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 5)
Trả lời:
A: When does football club open at Hoa Lu Sport Center?
Receptionist: It opens next week
A:What time does it open?
Receptionist: It opens from 9am to 8pm
Hướng dẫn dịch
A: Câu lạc bộ bóng đá tại Trung tâm thể thao Hoa Lư khai trương khi nào?
Lễ tân: Nó mở cửa vào tuần sau.
A: Mấy giờ nó mở cửa?
Lễ tân: Mở cửa từ 9h sáng đến 8h tối