Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 82 hay nhất
Video bài giảng Thực hành tiếng việt trang 82 – Cánh diều
Câu 1 trang 82 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Phát hiện lỗi và sửa lỗi dùng từ sai quy tắc ngữ pháp trong các câu sau
a) Ở lớp tôi, bạn ấy là người hoạt động rất là năng lực.
b) Trong truyện ngắn, nhà văn đã xây dựng nên nhiều hình tượng đặc sắc với những phẩm chất cao quý và tốt đẹp của nhân văn
c) Lớp trẻ của chúng ta là niềm hi vọng đất nước Việt Nam hàng ngàn năm văn hiến.
d) Qua các vở tuồng, chèo trong bài học này, chúng ta thấy các người phụ nữ trong mỗi câu chuyện đều có những số phận riêng.
Trả lời:
a. Năng lực -> Năng nổ
b. Nhân văn -> Nhân vật
c. Hàng ngàn năm văn hiến -> Ngàn năm văn hiến
d. Chúng ta thấy các người phụ nữ -> Chúng ta thấy được hình ảnh người phụ nữ.
Câu 2 trang 82 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Phân tích các lỗi lặp từ, lặp nghĩa, lỗi dùng từ không hợp với phong cách ngôn ngữ trong các câu sau và sửa lại cho đúng
a) Vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến là một trong những tác phẩm tuyệt tác.
b) Mắc mưu Thị Hến, con đường hoạn lộ làm quan của Huyện Trìa thế là chấm hết.
c) Bạn ấy đại diện thay mặt cho những người có thành tích học tập xuất sắc nhất.
d) Đó là bức tối hậu thư cuối cùng mà cảnh sát đã đưa cho nhóm tội phạm đang lẩn trốn.
Trả lời:
a) Có từ tác phẩm rồi thì không dùng tuyệt tác.
b) “Con đường hoạn lộ” – Lộ cũng có nghĩa là con đường.
c) Bỏ từ thay mặt bởi từ đại diện đã bao gồm nghĩa.
d) Bỏ từ cuối cùng bởi tối hậu thư đã bao gồm nghĩa.
Câu 3 trang 82 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Kết hợp nào sau đây bị xem là sai hoặc dư thừa?
– còn nhiều tồn tại / còn nhiều vấn đề tồn tại
– cảnh đẹp / thắng cảnh / thắng cảnh đẹp
– đề cập đến vấn đề / đề cập vấn đề
– Công bố / công bố công khai
Trả lời:
Những kết hớp sau hoặc dư thừa:
– Còn nhiều vấn đề tồn tại
– Thắng cảnh đẹp
– Đề cập vấn đề
– Công bố công khai
Câu 4 trang 82 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người và 5 từ thuần Việt đồng nghĩa trong văn bản Thị Mầu lên chùa. Viết một đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.
Trả lời:
– 5 từ Hán Việt chỉ người: chú tiểu, phú ông, thiếp, nhà sư, tri âm.
– 5 từ thần Việt đồng nghĩa:
+ Chú tiểu: chú Điệu, ông Đạo nhỏ
+ Phú ông: người đàn ông giàu có
+ Thiếp: vợ
+ Nhà sư: thầy chùa
+ Tri âm: bạn thân
Việc sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản Thị Mầu lên chùa đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác trang trọng, nghiêm trang, tao nhã, cổ kính phù hợp với xã hội xưa. Những từ Hán Việt này lại rất đỗi quen thuộc với chúng ta nên là tạo cảm giác quen thuộc, gần gũi khiến người đọc cảm nhận rõ hơn từng chi tiết trong văn bản. Thể loại dân gian này khi sử dụng với từ Hán Việt đã phát huy tối đa những ưu điểm về từ ngữ, nghĩa khi bị rút gọn bởi các âm thuần Việt qua đó cho ta thấy được sắc thái biểu cảm, tinh tế mà không kém phần uyển chuyển khi dùng. Từ Hán Việt dùng trong những trường hợp trên đã phản ánh sâu sắc những bài học, lớp nghĩa mà tác giả muốn truyền tải.
Xem thêm các bài giải Ngữ văn lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Soạn bài Thị Mầu lên chùa
Soạn bài Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm
Soạn bài Thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau
Soạn bài Tự đánh giá trang 89