Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
A. Lý thuyết Tổng và hiệu hai lập phương
+ Tổng hai lập phương
Ví dụ:
+ Hiệu hai lập phương
Ví dụ:
B. Bài tập Tổng và hiệu hai lập phương
Bài 1. Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:
a) (2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2);
b) (5 – x)(25 + 5x + x2).
Hướng dẫn giải
a) (2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2)
= (2x)3 + (3y)3
= 8x3 + 27y3;
b) (5 – x)(25 + 5x + x2)
= 53 – x3.
Bài 2. Thay ? bằng biểu thức thích hợp.
a) 27x3 + 343 = (3x + 7)(9x2 – ? + 49);
b) 729 – 8x3 = (? + 18x + 4x2)(? – 2x).
Hướng dẫn giải
a) 27x3 + 343 = (3x + 7)(9x2 – 21x + 49);
b) 729 – 8x3 = (81 + 18x + 4x2)(9 – 2x).
Bài 3. Rút gọn biểu thức sau:
(2x – 5)(4x2 + 10x + 25) + (2x + 5)(4x2 – 10x + 25).
Hướng dẫn giải
(2x – 5)(4x2 + 10x + 25) + (2x + 5)(4x2 – 10x + 25)
= 8x3 – 125 + 8x3 + 125
= 16x3.
Video bài giảng Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
Lý thuyết Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
Lý thuyết Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
Lý thuyết Bài 10: Tứ giác
Lý thuyết Bài 11: Hình thang cân
Lý thuyết Bài 12: Hình bình hành
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Chương 1: Đa thức
Lý thuyết Chương 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
Lý thuyết Chương 3: Tứ giác
Lý thuyết Chương 4: Định lí Thalès
Lý thuyết Chương 5: Dữ liệu và biểu đồ