Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
+ Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
+ Chứng minh:
+ Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính
Nhận xét: trong biểu thức thì A = a và B = 2
Lời giải:
Ví dụ 2: Viết biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng
Lời giải:
+ Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:
+ Chứng minh:
+ Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính
Nhận xét: Trong biểu thức thì A = 4 và B = a
Lời giải:
Ví dụ 2: Viết biểu thức dưới dạng bình phương của một hiệu
Lời giải:
+ Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
+ Chứng minh:
+ Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính
Lời giải:
Ví dụ 2: Tính
Lời giải:
Câu 1: Biểu thức nào dưới đây viết được dưới dạng bình phương của một hiệu?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 2: Biểu thức nào dưới đây viết được dưới dạng bình phương của một tổng?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức của hiệu hai bình phương?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 4: Thu gọn ta được
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 5: Rút gọn biểu thức ta được kết quả bằng:
A. |
B. |
C. 4 |
D. – 4 |
Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a, |
b, |
c, |
d, |
e, |
f, |
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a, tại a = 2, b = 3
b, tại
c, tại x= 5
Bài 3: Tính:
a,
b,
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
B |
B |
B |
A |
C |
Bài 1:
a,
b,
c,
d,
e,
f,
Bài 2:
a, Thay a = 2, b = 3 vào có:
b, Có
Thay có:
c, Có
Thay x = 5 có:
Bài 3: Tính:
a,
b,
Xem thêm