Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
A. Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
B. Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x2 + xy;
b) 4x3 – x;
c) x2 – 16 + xy – 4y;
d) 8x4 – x.
Hướng dẫn giải
a) 3x2 + xy = x(3x + y);
b) 4x3 – x = x(4x2 – 1) = x[(2x)2 – 12] = x(2x – 1)(2x + 1);
c) x2 – 16 + xy – 4y = (x2 – 16) + (xy – 4y)
= (x – 4)(x + 4) + y(x – 4)
= (x – 4)(x + 4 + y);
d) 8x4 – x = x(8x3 – 1) = x[(2x)3 – 13]
= x(2x – 1)(4x2 + 2x + 1).
Bài 2. Tìm x, biết:
a) 2x2 + 2x = 0;
b) 3x3 – 3x = 0.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 2x2 + 2x = 2x(x + 1)
Khi đó, 2x2 + 2x = 0 thì 2x(x + 1) = 0.
TH1: 2x = 0, suy ra x = 0.
TH2: x + 1 = 0, suy ra x = – 1.
Vậy x = 0 hoặc x = – 1.
b) Ta có: 3x3 – 3x = 3x(x2 – 1) = 3x(x – 1)(x + 1).
Khi đó 3x3 – 3x = 0 thì 3x(x + 1)(x – 1) = 0.
TH1: 3x = 0, suy ra x = 0.
TH2: x + 1 = 0, suy ra x = – 1.
TH3: x – 1 = 0, suy ra x = 1.
Vậy x = 0 hoặc x = – 1 hoặc x = 1.
Bài 3. Một khu vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng 2x (mét). Người ta làm đường đi xung quanh khu vườn, có độ rộng như nhau và bằng y (mét).
a) Viết biểu thức tính diện tích S của đường đi bao quanh mảnh vườn theo x và y.
b) Phân tích S thành nhân tử rồi tính S khi x = 102 m, y = 4 m.
Hướng dẫn giải
a) Diện tích khu vườn hình vuông là: (2x)2 (m2).
Vì làm đường đi bao quanh khu vườn, mỗi bên có độ rộng y mét nên phần vườn không chứa đường đi là một hình vuông có cạnh là 2x – 2y (m).
Diện tích khu vườn hình vuông sau khi làm đường đi là: (2x – 2y)2 (m2).
Diện tích đường đi bao quanh khu vườn là: S = (2x)2 – (2x – 2y)2 (m2).
b) Ta có:
S = (2x)2 – (2x – 2y)2
= [2x – (2x – 2y)][2x + (2x – 2y)]
= (2x – 2x + 2y)(2x + 2x – 2y)
= 2y(4x – 2y)
= 4y(2x – y).
Thay x = 102 m, y = 4 m vào S ta được:
S = 4.4.(2.102 – 4) = 16.200 = 3 200 m2.
Video bài giảng Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
Lý thuyết Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
Lý thuyết Bài 10: Tứ giác
Lý thuyết Bài 11: Hình thang cân
Lý thuyết Bài 12: Hình bình hành
Lý thuyết Bài 13: Hình chữ nhật
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Chương 1: Đa thức
Lý thuyết Chương 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
Lý thuyết Chương 3: Tứ giác
Lý thuyết Chương 4: Định lí Thalès
Lý thuyết Chương 5: Dữ liệu và biểu đồ