Tài liệu Hình hộp chữ nhật gồm các nội dung chính sau:
I. Phương pháp giải
– tóm tắt lý thuyết ngắn gọn;
– phương pháp giải chi tiết từng dạng bài tập.
II. Một số ví dụ/ Ví dụ minh họa
– gồm 5 ví dụ minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.
III. Bài tập vận dụng
– gồm 11 bài tập vận dụng (11 bài tập có đáp án và lời giải chi tiết) giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng bài tập Hình hộp chữ nhật.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Hình hộp chữ nhật
I. Phương pháp giải
1. Hình hộp chữ nhật
– Hình 18.1 cho ta hình ảnh của một hình hộp chữ nhật.
– Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
– Hình lập phương có 6 mặt là những hình vuông.
2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật
· Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
· Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích của ba kích thước.
Đặc biệt, đối với hình lập phương thì:
3. Tính chất đường chéo của hình hộp chữ nhật
· Bốn đường chéo của hình hộp chữ nhật cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
· Bình phương của mỗi đường chéo bằng tổng các bình phương của ba kích thước.
4. Quan hệ vị trí của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (h.18.2)
· Cắt nhau: Nếu hai đường thẳng có một điểm chung.
Ví dụ: AB và BC.
· Song song: Nếu hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung.
Ví dụ: AB và CD.
· Chéo nhau: Nếu hai đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng nào.
Ví dụ: AB và
Nhận xét. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song.
5. Quan hệ song song của đường thẳng và mặt phẳng (h.18.2)
· Đường thẳng song song với mặt phẳng khi chúng không có điểm chung.
Ví dụ: .
· Nếu và thì .
Nhận xét. Nếu thì đường thẳng AB nằm trọn trong mp(P)
Xem thêm