Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chương 1. Biểu thức đại số
Bài 5. Phân thức đại số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được phân thức, điều kiện xác định, giá trị của phân thức, hai phân thức bằng nhau.
– Sử dụng các tính chất cơ bản của phân thức để xét sự bằng nhau của hai phân thức, rút gọn phân thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học và năng lực giải quyết vấn đề được hình thành thông qua các thao tác như:
– Tìm điều kiện của mỗi phân thức.
– Rút gọn các phân thức.
– Tìm giá trị của phân thức khi biết giá trị của biến.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS nhận biết phân thức đại số thông qua mối liên hệ giữa các đại lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “Chúng ta nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian của một vật”.
→ GV chiếu slide hình vẽ sơ lược một ô tô đi trên quãng đường s.
Một ô tô đi được quãng đường s (km) với tốc độ v (km/h) hết thời gian t (giờ).
“Hãy lập các biểu thức tính một trong ba đại lượng s, v và t theo hai đại lượng còn lại.
Có phải tất cả các biểu thức đó đều là đa thức? Hãy giải thích.”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi Có phải tất cả các biểu thức đó đều là đa thức hay không, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒ Bài 5. Phân thức đại số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân thức đại số
a) Mục tiêu:
– Nhận biết phân thức, tìm điều kiện của phân thức, tìm giá trị của phân thức khi biết giá trị của biến.
– Giúp HS có cơ hội trải nghiệm và làm quen với phân thức đại số nhiều biến thông qua giải bài toán về tìm diện tích trong tình huống có tính thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động và trình bày kết quả. GV hỗ trợ khi HS khó khăn hoặc mắc sai lầm.
c) Sản phẩm: HS viết được biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng; nhận biết được phân thức, xác định tử thức, mẫu thức của mỗi phân thức.
Chú ý: HS có thể tính theo những cách khác nhau. GV có thể nhấn mạnh về điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức phải khác 0.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở.
– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, chuẩn hóa kiến thức đưa ra định nghĩa phân thức đại số. → 1 – 2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. – GV lưu ý cho HS phần Chú ý. – GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Các phân thức trong các biểu thức đã cho.
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP2 viết các số vào vở. → HS trả lời, GV chốt kiến thức: Điều kiện xác định của phân thức. – GV cho 1 – 2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. – GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.
– HS trao đổi nhóm thực hành tính giá trị của phân thức khi biết giá trị của biến, điều kiện xác định của phân thức thông qua việc hoàn thành Thực hành 1 và Thực hành 2. – HS phát biểu, các HS khác nghe và nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
|
1. Phân thức đại số HĐKP1: a) • Biểu thức biểu thị chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng a (m) và diện tích bằng 3 m2 là: \(\frac{3}{a}\) (m). • Gọi t là thời gian để người thợ đó làm được x sản phẩm. Vì thời gian làm việc và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: \(\frac{t}{x} = \frac{1}{y}\), suy ra \(t = \frac{x}{y}\) (giờ) Vậy biểu thức biểu thị thời gian để người thợ đó làm được x sản phẩm là: \(\frac{x}{y}\) (giờ). • Diện tích của mảnh ruộng là: a + b (ha). Mảnh ruộng cho thu hoạch được số tấn lúa là: m + n (tấn lúa). Biểu thức biểu thị năng suất trung bình của mảnh ruộng gồm hai thửa đó là: \(\frac{{a + b}}{{m + n}}\) (tấn/ha). b) Các biểu thức trên đều là biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức không. Do đó các biểu thức này không phải là đa thức. ⇒ Kết luận: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\) trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức không. A được gọi là tử thức (hay tử), B được gọi là mẫu thức (hay mẫu). Chú ý: Mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1. HĐKP2: a) Tại x = 0, giá trị của biểu thức P là: \(P = \frac{{{0^2} – 1}}{{2\,\,.\,\,0 + 1}} = \frac{{ – \,1}}{1} = – \,1\) Vậy giá trị của biểu thức P bằng – 1 tại x = 0. b) Tại \(x = – \frac{1}{2}\), giá trị của mẫu thức của phân thức P bằng \(2\,\,.\,\,\frac{{ – 1}}{2} + 1 = – 1 + 1 = 0.\) Do đó, tại \(x = – \frac{1}{2}\), giá trị của biểu thức P không xác định. ⇒ Kết luận: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0. Khi thay các biến của phân thức bằng các giá trị cho trước của biến (thỏa mãn điều kiện xác định), ta nhận được một biểu thức số. Giá trị của biểu thức này được gọi là giá trị của phân thức tại các giá trị đã cho của biến. Thực hành 1. a) Xét phân thức \(\frac{{{x^2} – 2x + 1}}{{x + 2}}\) • Thay x = –3 vào phân thức trên ta có: \(\frac{{{{\left( { – 3} \right)}^2} – 2.\left( { – 3} \right) + 1}}{{\left( { – 3} \right) + 2}} = \frac{{9 + 6 + 1}}{{ – 1}} = – 16\); • Thay x = 1 vào phân thức trên ta có: \(\frac{{{1^2} – 2.1 + 1}}{{1 + 2}} = \frac{{1 – 2 + 1}}{3} = 0\). |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phân thức đại số.
Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Giáo án Bài 5: Phân thức đại số
Giáo án Bài 6: Cộng, trừ phân thức
Giáo án Bài 7: Nhân, chia phân thức
Giáo án Bài tập cuối chương 1