Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Luyện tập Toán 8 Bài 7: Các trường hợp đồng dạng
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: – Nêu lên được và vận dụng các kiến thức đã học vào tính độ dài đường thẳng, lập ra được tỉ số thích hợp từ đó tính ra các đường thẳng, chứng minh tỉ lệ thức.
– Biết cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (có 3 trường hợp)
2. Kỹ năng: Biết cách lập tỉ số của các đường thẳng tỉ lệ.
3. Phát triển năng lực:
– Năng lực tự học: HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giải của giáo viên theo các ý chính ( dưới dạng tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
– Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được các tình huống học tập, Phát hiện và nêu được các tình huống co vấn đề,đề xuất được giải pháp giải quyết được sự phù hợp hay khôn tậpg phù hợp
– Năng lực tính toán: HS biết tính toán để vẽ hình cho phù hợp
– Năng lùc hợp tacHS biết hợp tác hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của nhóm
4. Thái độ: rèn tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
đẳng thức trong hình học
B. Chuẩn bị
1. giáo viên: bảng phụ hình 45 tr79-SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: thước thẳng.
C. Phương pháp
– Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,…
D. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phót
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (10’) |
||
– Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ) – Gọi HS lên bảng – Kiểm tra vở bài tập vài HS – Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng – Đánh giá cho điểm – GV lưu ý có thể không cminh 2 tam giác đồng dạng mà có B = D (gt) ⇒ AB//DE. Sau đó áp dụng hệ quả đlí Talét tính x, y. |
– HS đọc yêu cầu đề kiểm tra – Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: Xét ∆ABC và ∆EDC có: B = D (gt) ; ACB = ECD (đđỉnh) – HS nhận xét, sửa bài. |
1/ Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác. 2/ Chữa bài tập 38 Sgk trang 79 |
Hoạt động 2: Luyện tập (34’) |
||
Bài 43 trang 80 SGK – Nêu bài tập 43 lên bảng phụ. – Trong hình vẽ có những tam giác nào ? – Hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng ? – Tính độ dài EF, BF. – Cho HS nhận xét, sửa sai… – GV hoàn chỉnh bài … |
– Đọc đề bài Trả lời: có 3 tam giác ∆EAD, ∆EBF, ∆DCF ∆EAD ~ ∆AMN; ∆EBF ~ ∆DCF; ∆EAD ~ ∆DCF (g-g) ∆AED có AE = 8cm; AD = BC = 7cm; DE = 10cm ∆EBF có EB = 12 –8 = 4cm ∆EAD ~ ∆EBF (gg) ⇒ hay ⇒ EF = 10/2 = 5 (cm) BF = 7/2 = 3,5 (cm) – Một HS trình bày ở bảng,cả lớp làm vào vở – HS nhận xét, sửa bài |
Bài 43 trang 80 SGK |
Bài 44 trang 80 SGK – Nêu bài tập 44, yêu cầu HS vẽ hình lên bảng, ghi Gt-Kl – Để tìm tỉ số BM/CN,ta nên xét hai tam giác nào? – Cho HS ít phút thảo luận nhóm – Gọi một HS trình bày câu a – Cả lớp làm vào vở – Để có tỉ số DM/DN ta nên xét hai tam giác nào? – Cho HS trao đổi nhóm, nêu hướng giải. – Gọi HS khác lên bảng làm câu b, cả lớp làm vào vở – Cho HS nhận xét ở bảng, – Đánh giá cho điểm (nếu được) – GV có thể hỏi thêm: ∆ABM~∆ACN theo tỉ số đồng dạng k nào? |
– HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt-Kl vào vở (một HS thực hiện ở bảng) a) Xét ∆ABM và ∆ANC ta có: BÂM = NÂC (gt) ; M = N = 900 Vậy ∆ABM ~ ∆ACN (g-g) – HS tiếp tục trao đổi nhóm và thực hiện b) Xét ∆BMD và ∆CND có M = D = 900 ; BDM = CDN (đđ) ⇒ ∆BMD ~∆CND (gg) mà ∆ABM ~ ∆ACN (cm trên) nên Từ (1) và (2) – HS lớp nhận xét, sửa bài |
Bài 44 trang 80 SGK |
Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng (1’) |
||
5. Hướng dẫn học sinh tự học(2p)
– Ôn lại các kiến thức về 2 tam giác đồng dạng.
– Làm lại các bài tập trên.
– Làm bài tập 41, 42 (tr80 SGK); 39, 40 (tr72 SBT)
Xem thêm