Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: – Nêu lên được (bằng trùc quan) các yếu tố của hình chữ nhật.
– Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của mét hình hép chữ nhật.
– Bước đầu nhắc lại khỏi niệm về chiều cao. Làm quen với các khỏi niệm điểm, đường thẳng, đường thẳng trong không gian, cách ký hiệu.
2. Kỹ năng: – Biết cách nhận biết hình hép chữ nhật trong thực tế.
3. Thái độ: – Giáo dục tính thực tế của các khỏi niệm toán học, hưởng ứng tích cực
4. Phát triển năng lực: – Vẽ hình, nhận dạng các hình trong không gian.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: m« hình hình lập phương, hình hép chữ nhật, thước đo đường thẳng, bảng phụ ghi các hình hép chữ nhật.
2. Học sinh: thước thẳng, m« hình hình hép chữ nhật.
C. Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,…
D.Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: giới thiệu chương
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương IV (4’) |
||
– GV đưa ra mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật … giới thiệu. Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không nằm trong cùng một mặt phẳng. – Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khỏi niệm cơ bản của hình học không gian như: + Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. + Hai đường thẳng ssong, đường thẳng ssong với mặt phẳng, hai mặt phẳng ssong. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mphẳng vuông góc. |
– HS quan sát các mô hình, hình vẽ, nghe GV giới thiệu. |
|
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
– GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật và hỏi: – Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, là những hình gì? – Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh? – GV yêu cầu HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. GV giới thiệu mặt đáy, mặt bên … – Đưa tiếp hình lập phương và hỏi: – Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? – Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật? – Ví dụ hình hộp chữ nhật? |
– HS quan sát và trả lời: – Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hcn. – Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. – HS thực hiện theo yêu cầu của GV – Quan sát, nghe giới thiệu. – Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông – Vì hình vuông cũng là hcn nên hình lphương cũng là h` hộp cn – Nêu ví dụ. |
1. Hình hộp chữ nhật: Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. + 6 mặt của hình hộp chữ nhật là những hình chữ nhật + Hai mặt đối diện không có cạnh chung được xem là hai mặt đáy; các mặt còn lại gọi là mặt bên. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông gọi là hình lập phương. |
– Treo bảng phụ vẽ hình 71a), nêu ? yêu cầu HS thực hiện. – Giới thiệu: độ dài đoạn thẳng AA’ gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật. – Dùng mô hình hình hộp chữ nhật GV giới thiệu: Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như trong sgk – GV lưu ý HS: trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trãi rộng về mọi phía – Hãy tìm ra hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng? |
– HS thực hiện ? – Quan sát và hình dung theo giới thiệu của GV. Chú ý theo dõi. – HS chỉ ra: Mp: trần nhà, sàn nhà, mặt bàn Đthẳng: mép bảng, mép tường |
2. Mặt phẳng và đường thẳng: Trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xem: Các đỉnh như các điểm. Các cạnh như các đoạn thẳng. Mỗi mặt là một phần của mặt phẳng. Ta có: Hai điểm A,B thuộc đường thẳng AB; đường thẳng AB nằm trong mp ABCD… |
Hoạt động 3: Luyện tập (10’) |
||
Bài 1 trang 96 SGK – Treo tranh vẽ hình 72, nêu bài tập 1 sgk trang 96 – Gọi HS trả lời Bài 2 trang 96 SGK – Đưa đề bài và hình 73 lên bảng phụ – Yêu cầu HS thực hiện |
– HS trả lời miệng: Cạnh bằng nhau: AB = MN = QP = DC BC = NP = MQ = AD AM = BN = CP = DQ a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (t/c đchéo hcn) b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1 |
Bài 1 trang 96 SGK Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ Bài 2 trang 96 SGK |
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) |
||
– Một HS lên bảng trả bài. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. Ví dụ: ABCD, ABB’A’ … Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. AA’ và AB có cùng nằm trong một mp (ABB’A’). Có điểm chung là A. AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp (ABB’A’), không có điểm chung. – HS khác nhận xét – HS sửa bài vào vở |
– GV đưa tranh vẽ hình 75 sgk lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi – Gọi một HS – Cho cả lớp nhận xét – GV đánh giá cho điểm |
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết: Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt. Có mấy đỉnh? Mấy cạnh? AA’ và AB có cùng nằm trong một mp không? Có điểm chung không? AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp không? Có điểm chung không? |
Giới thiệu bài mới (1’) |
||
– Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu hình hộp chữ nhật. |
– HS chú ý nghe và ghi đề bài. |
§2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp) |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
– Treo bảng phụ vẽ hình – Yêu cầu HS làm ?1 – Giới thiệu hai đường thẳng trong không gian – Yêu cầu HS đọc SGK – Cho HS tự rút ra các trường hợp cụ thể và cho ví dụ |
– HS quan sát hình – HS lên bảng làm ?1 – Các mặt của hình hộp là: (ABCD); (A’B’C’D’); (ADD’A’); (BCC’B’); (ABB’A’); (DCC’D’) – BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng – BB’ và AA’ không có điểm chung – HS đọc SGK – Tự rút ra các trường hợp và cho ví dụ |
1. Hai đường thẳng song song trong không gian: Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian chúng có thể: a) Cắt nhau: Nếu chúng cùng nằm trong một mp và có một điểm chung Ví dụ: D’C’ và CC’ b) Song song: Nếu chúng cùng nằm trong một mp và không có điểm chung Ví dụ: AA’//DD’ c) Không cùng nằm trong một mp nào Ví dụ: AD và D’C’ + Chú ý: a//b và b//c ⇒ a//c |
– Cho HS làm ?2 – Giới thiệu đường thẳng song song với mp – Thế nào là đường thẳng song song với mặt phẳng ? – Yêu cầu HS làm ?3 – Cho HS khác nhận xét – Giới thiệu hai mp song song – Cho HS làm ?4 – Cho HS đọc phần nhận xét |
– HS làm ?2 – AB // A’B’ Vì là cạnh đối của hình chữ nhật – AB ko nằm trong mp (A’B’C’D’) – Đường thẳng không nằm trong mp và song song với một đường thẳng nằm trong mp đó – HS làm ?3 CD//mp(A’B’C’D’) AD//mp(A’B’C’D’) BC//mp(A’B’C’D’) – HS khác nhận xét – HS chú ý nghe – HS làm ?4 Mp(ADD’A’) //mp(IHKL) Mp(ADD’A’) //mp(BCC’B’) ……. – HS đọc phần nhận xét |
2/ Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song: |
Hoạt động 3: luyện tập (5’) |
||
Bài 6 trang 100 SGK – Treo bảng phụ vẽ hình 81 – Cho HS đọc các cạnh song song với C1C – Cho HS đọc các cạnh song song với A1D1 – Cho HS khác nhận xét |
– HS quan sát hình và trả lời a) D1D//C1C ; B1B//C1C; A1A//C1C b) C1B1//A1D1;AD//A1D1;CB//A1D1 – HS khác nhận xét |
Bài 6 trang 100 SGK ABCDA1B1C1D1 là một hình lập phương. Quan ssát hình và cho biết: a) Những cạnh nào song song với C1C b) Những cạnh nào song song với A1D1 |
Hoạt động 4: Vận dụng (1’) |
||
– Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp cnhật |
Nghe dặn Ghi chú vào vở |
|
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khỏi quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
|
Xem thêm