Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– HS nắm vững định nghĩa HCN, các tính chất của HCN, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN.
2. Kỹ năng:
– HS biết vẽ 1 tứ giác là HCN, biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến)
3. Thái độ:
– Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
– Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
– Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp.
– Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
– Chứng minhh các bất đẳng thức đơn giản
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN, compa, thước thẳng.
2. Học sinh:
– Compa, thước, bảng nhóm.
C. Phương pháp
– Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong bài học.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động |
||
– Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. – Gọi một HS lên bảng trả lời. – Gọi HS khác nhận xét trước khi sang khái niệm tiếp theo … – GV đánh giá, cho điểm – GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành |
– HS lên bảng trả lời câu hỏi – HS khác nhận xét hoặc nhắc lại từng khái niệm, tính chất … – HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành |
1/ Định nghĩa hình thang cân và các tính chất của hình thang cân. – Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2/ Phát biểu định nghĩa về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành. – Nêu các dấu hiệu nhận bếit về hình bình hành |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
– Tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ? Vì sao? – GV chốt lại: Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật ⇒ Định nghĩa hình chữ nhật? – Phát biểu định nghĩa,ghi bảng – Cho HS làm ?1 – Từ ?1 ta rút ra được nhận xét gì ? |
– HS suy nghĩ trả lời: – HS suy nghĩ, phát biểu … – Phát biểu nhắc lại, ghi vào vở – Thực hiện ?1, trả lời: – HS rút ra nhận xét |
1. Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Từ định nghĩa hình chữ nhật ta suy ra hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là một hình thang cân. |
– Hình chữ nhật vừa là hình thang cân, vừa là hình bình hành. Vậy em có thể cho biết hình chữ nhật có những tính chất nào? – GV chốt lại: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân – Từ tính chất của hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất đặc trưng của hình chữ nhật như thế nào ? |
– HS suy nghĩ, trả lời:… ● Tính chất hình thang cân: Hai đường chéo bằng nhau. ● Tính chất hình bình hành: + Các cạnh đối bằng nhau. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường … – HS nhắc lại tính chất hình chữ nhật, ghi bài |
2. Tính chất: – Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
– Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. – Đây thực chất là các định lí, mỗi định lí có phần GT-KL của nó. Về nhà hãy tự ghi GT-KL và chứng minh các dấu hiệu này. Ở đây, ta chứng minh dấu hiệu 4. – Hãy viết GT-KL của dấu hiệu 4 ? – Muốn chứng minh ABCD là hình chữ nhật ta ta phải cm gì? – Giả thiết ABCD là hình bình hành cho ta biết gì? – Giả thiết hai đường chéo AC và BD bằng nhau cho ta biết thêm điều gì? – Kết hợp GT, ta có kết luận gì về tứ giác ABCD ? – GV chốt lại và ghi phần chứng minh lên bảng |
– HS ghi nhận các dấu hiệu vào vở – HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu – HS ghi GT-KL của dấu hiệu 4 – HS suy nghĩ trả lời: |
3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Chứng minh |
– Treo bảng phụ vẽ hình 86 lên bảng. Cho HS là ?3 – Lần lượt nêu từng câu hỏi – Cho HS tham gia nhận xét – GV chốt lại vấn đề … – Treo bảng phụ vẽ hình 87 lên bảng. Cho HS làm ?4 – Lần lượt nêu từng câu hỏi – Cho HS tham gia nhận xét – GV chốt lại vấn đề … |
– HS quan sát suy nghĩ Trả lời câu hỏi – HS quan sát suy nghĩ – HS quan sát, trả lời tại chỗ: – HS khác nhận xét – HS ghi định lí và nhắc lại |
4. Áp dụng vào tam giác vuông: Định lí: 1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền. 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. |
Hoạt động 3: Luyện tập |
||
– Treo bảng phụ. Gọi HS đọc đề sau đó cho HS lên bảng điền vào ô trống – Cho HS khác nhận xét |
– HS đọc đề – HS lên bảng điền vào ô trống – HS khác nhận xét |
Bài 58 trang 99 SGK |
4. VẬN DỤNG |
||
+ Nêu các định lí áp dụng vào tam giác. + Áp dụng: Giải bài tập 60 – SGK. – Cho HS nhận xét, GV cho điểm. |
* Làm bài tập phần vận dụng |
+ Nêu các định lí áp dụng vào tam giác. + Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta được: BC2 = 242 + 72 = 625 ⇒ BC = 25cm Vậy: AM = 12,5cm. |
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
|
4. Hướng dẫn học sinh tự học (3p)
– Học theo SGK. Nắm chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN.
– Làm các bài tập 59; 60; 61 (tr99-SGK)—- 114; 116; 117; 118 (tr72-SBT).
– HD 61: chứng minh AHCE là HCN, có AC = HE, AI = IC, IH = IE.