Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được các khái niệm: đồng nhất thức, hằng đẳng thức.
– Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu; hiệu hai bình phương; lập phương của một tổng; lập phương của một hiệu; tổng hai lập phương; hiệu hai lập phương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS tìm cách tính nhanh hiệu hai bình phương.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức rồi so sánh kết quả của hai biểu thức:
652 – 352 = ?
102 . 98 = ?
“Các bước thực hiện biểu thức như thế nào?
→ GV chiếu slide hình vẽ phần Hoạt động khởi động.
“Chúng ta đã biết cách tính biểu thức trên theo thứ tự thực hiện phép tính. Ngoài ra, chúng ta còn có cách tính nhanh nào không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết cách tính nhanh hai biểu thức trên, ta sẽ tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay”.
⇒ Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bình phương của một tổng, một hiệu
a) Mục tiêu: Thông qua giải bài toán có tính thực tế về diện tích của mỗi hình chữ nhật, thực hiện phép tính nhân hai đa thức, HS trải nghiệm và tìm ra công thức bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu.
b) Nội dung: HS thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động, trình bày kết quả và giải thích cách làm. GV gợi ý cách so sánh các kết quả của ba bạn An, Mai và Bình bằng cách chia hình đã cho theo các cách khác nhau.
c) Sản phẩm: HS thực hiện phép tính nhân hai đa thức rồi rút gọn, từ đó tìm ra công thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở. – HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại khái niệm hằng đẳng thức (đồng nhất thức) và cách khai triển hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu. → 1 – 2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
– GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3 để hiểu hơn cách khai triển một biểu thức hoặc đưa một biểu thức về dạng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu.
|
1. Bình phương của một tổng, một hiệu HĐKP1: a) Ta xét các cách tính diện tích của các phần tô màu trong Hình 1 như sau: Cách 1: Tính diện tích của hình vuông được ghép bởi 4 hình: Cạnh của hình vuông ABCD được tạo thành là: a + b. Diện tích S của các phần tô màu chính là diện tích của hình vuông ABCD, và bằng: S = (a + b)2 . Do đó kết quả của bạn An là đúng. Cách 2: Tính diện tích mỗi hình: Diện tích hình vuông màu vàng AEHG là: a2. Diện tích hình vuông màu xanh HICK là: b2. Diện tích hình chữ nhật màu hồng EBIH là: ab. Diện tích hình chữ nhật màu hồng GHKD là: ba. Diện tích S của các phần tô màu là: a2 + b2 + ab + ba. Do đó kết quả của bạn Mai là đúng. Cách 3: Tính tổng diện tích hai hình chữ nhật ABIG và GICD (hình vẽ dưới đây). Diện tích hình chữ nhật ABIG là: a.(a + b) = a2 + ab. Diện tích hình chữ nhật GICD là: (a + b).b = ab + b2. Diện tích S của các phần tô màu là: a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2. Vậy kết quả của bạn Bình là đúng. b) Ta có: S = (a + b)2 = (a + b).(a + b) = a.(a + b) + b.(a + b) |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ.
Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Giáo án Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Giáo án Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Giáo án Bài 5: Phân thức đại số
Giáo án Bài 6: Cộng, trừ phân thức