Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– HS nêu lên được công thức tính diện tích HCN, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích.
– HS hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích.
2. Kỹ năng:
– HS biết cách vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích.
3. Thái độ:
– Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
– Biết vận dụng công thức để tính toán trong thực tế đo lường.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Bảng phụ, cụng cụ đo vẽ.
2. Học sinh:
– Compa, thước, eke.
C. Phương pháp
– Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
– Nêu đ/n đa giác lồi, đa giác đều. Hãy kể tên 1 số đa giác mà em biết.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (7’) |
||
– Treo bảng phụ ghi đề – Gọi HS lên bảng làm bài – Cả lớp cùng làm bài – Kiểm tra bài tập về nhà của HS – Cho HS khác nhận xét – GV đánh giá, cho điểm |
– HS đọc đề bài – HS lên bảng làm bài 1/ (n – 2).180 2/ Lục giác đều: ((6 – 2).180)/6 = 1200 Ngũ giác đều: ((5 – 2).180)/6 = 1080 – HS khác nhận xét – HS sửa bài vào vở |
1/ Viết công thức tính tổng số đo của các góc của hình n giác (4đ) 2/ Tính số đo một góc của hình lục giác đều, ngũ giác đều (6đ) |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
– Giới thiệu khái niệm như SGK – Treo hình vẽ 121 – Yêu cầu HS làm ?1 – Thế nào là diện tích đa giác ? – Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực – Giới thiệu tính chất, Kí hiệu |
– HS chú ý nghe – Quan sát hình vẽ 121, HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm và trả lời ?1 – Dtích A = Dtích B – Dtích D có 8 đơn vị, còn C chỉ có 2 – Dtích E lớn hơn dtích C – HS phát biểu SGK trang 117 – HS đọc các tính chất của diên tích đa giác |
1/ Khái niệm diện tích đa giác: – Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó – Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương – Tính chất của diện tích đa giác: SGK trang 116 Kí hiệu: S |
2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật (7’) |
||
– Tính diện tích hcn có chiều dài 5cm, chiều rộng là 3 cm – Nếu chiều dài là a chiều rộng là b thì S = ? – Phát biểu định lí tính diện tích hình chữ nhật |
– S = 5. 3 = 15 – S = a.b – HS phát biểu SGK trang 117 |
2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích hcn bằng tích hai kích thước của nó S = a. b |
3: Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông (14’) |
||
– Yêu cầu HS làm ?2 – Cho HS khác nhận xét – Tính chất của đa giác đã được vận dụng như thế nào để khi chứng minh diện tích tam giác vuông ? |
– Diện tích hình vuông: S = a2 – Diện tích tam giác vuông: S = ½ a.b – HS khác nhận xét – Vì hình chữ nhật được chia thành hai tam giác vuông nên tam giác vuông có diện tích bằng nửa diện tích hcn |
3/ Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông a) Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S = a2 b) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông S = ½ a.b |
Hoạt động 3: Luyện tập (5’) |
||
Bài 6 trang 118 SGK – Treo bảng phụ ghi bài – Cho 3 HS lên bảng làm bài – Cho HS khác nhận xét – GV hoàn chỉnh bài làm |
– HS đọc đề bài – HS lên bảng làm bài a) S2 = (2a). b = 2 (a.b) = 2S1 Vậy diện tích tăng hai lần b) S2 = (3a). (3b) = 9 (a.b) = 9 S1 Vậy diện tích tăng chín lần c) S2 = a.4).(b:4) = ab = S1 Vậy diện tích không đổi – HS khác nhận xét – HS sửa bài vào vở |
Bài 6 trang 118 SGK Diện tích hcn thay đổi như thế nào nếu: a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi b) Chiểu dài và chiều rộng tăng 3 lần c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần |
Hoạt động 4: vận dụng (1’) |
||
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
|
4. Hướng dẫn học sinh tự học (3p)
– Học theo SGK, nắm chắc 3 công thức tính diện tích tam giác vuông, HCN và hình vuông.
– Làm các bài tập 7, 9, 10 (tr118, 119 – SGK), các bài 13, 15, 16, 17, 18 (tr127-SBT).
– Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Xem thêm