Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hình thang cân
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 72 sgk Toán 8 Tập 1: Hình thang () trên hình có gì đặc biệt?
Lời giải:
Hình thang trên hình có hai góc kề cạnh đáy lớn bằng nhau.
Trả lời câu hỏi 2 trang 72 sgk Toán 8 Tập 1: Cho hình 24
a) Tìm các hình thang cân.
Phương pháp giải: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Lời giải:
+) Xét tứ giác có mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên . Do đó là hình thang.
Lại có nên hình thang là hình thang cân.
+) Xét tứ giác không có cặp cạnh nào song song nên không là hình thang
+) Xét tứ giác có mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên . Do đó là hình thang.
Lại có (hai góc kề bù) nên
Suy ra nên là hình thang cân.
+) Xét tứ giác có nên . Do đó là hình thang.
Lại có: nên là hình thang cân.
Vậy có các hình thang cân là:
b) Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó.
Phương pháp giải: Áp dụng: Định lí tổng các góc của một tứ giác.
Lời giải:
+) Hình thang cân
Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ta có:
+) Hình thang cân
(theo câu a)
(hai góc so le trong)
+) Hình thang cân
Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ta có:
c) Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?
Phương pháp giải: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng .
Lời giải:
Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Trả lời câu hỏi 3 trang 74 sgk Toán 8 Tập 1: Cho đoạn thẳng và đường thẳng song song với (h.). Hãy vẽ các điểm thuộc sao cho là hình thang có hai đường chéo bằng nhau. Sau đó hãy đo các góc và của hình thang đó để dự đoán về dạng của các hình thang có đường chéo bằng nhau.
Lời giải:
Kết quả đo góc: .
là hình thang cân
Dự đoán: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Câu hỏi và bài tập (trang 74, 75 sgk Toán 8 Tập 1)
Bài 11 trang 74 sgk Toán 8 Tập 1: Tính độ dài các cạnh của hình thang cân trên giấy kẻ ô vuông (h., độ dài cạnh ô vuông là ).
Phương pháp giải: – Áp dụng định lý Pi-ta-go.
– Áp dụng tính chất hình thang cân: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
Lời giải:
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông tại ta được:
Suy ra
là hình thang cân nên (tính chất hình thang cân).
Vậy
Bài 12 trang 74 sgk Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân Kẻ đường cao của hình thang. Chứng minh rằng
Phương pháp giải: +) Tính chất hình thang cân: hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề đáy bằng nhau.
+) Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
+) Tính chất hai tam giác bằng nhau: hai cạnh tương ứng bằng nhau.
Lời giải:
Vì là hình thang cân (giả thiết)
(tính chất hình thang cân)
Xét hai tam giác vuông và có:
+) (chứng minh trên)
+) (chứng minh trên)
Suy ra (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra: ( cạnh tương ứng).
Bài 13 trang 74 sgk Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân , là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng
Phương pháp giải: – Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
– Hai tam giác bằng nhau có các góc tương ứng bằng nhau
– Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau.
Lời giải:
Do là hình thang cân (giả thiết) nên (tính chất hình thang cân)
Xét và
+) (chứng minh trên)
+) (chứng minh trên)
+) chung
Suy ra (c.c.c)
Suy ra ( góc tương ứng)
Do đó cân tại (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
(tính chất tam giác cân)
Lại có:
Trừ vế với vế, ta được
Hay .
Vậy
Bài 14 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Trong các tứ giác và trên giấy kẻ ô vuông (h.), tứ giác nào là hình thang cân? Vì sao?
Phương pháp giải:+ Để chứng minh một hình thang là hình thang cân, ta sử dụng một trong các cách sau:
– Chứng minh hai góc kề một đáy bằng nhau
– Chứng minh hai đường chéo bằng nhau
+ Định lý Pytago: vuông tại ta có:
Lời giải:
(Coi mỗi cạnh của 1 ô vuông nhỏ là 1cm)
+ Xét tứ giác
Nhận thấy
Tứ giác là hình thang.
Lấy thêm điểm như hình vẽ, ta có
Xét vuông tại , theo định lý Pytago ta có:
Tương tự, từ hình vẽ ta có là cạnh huyền của tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông là 4cm và 1cm.
Theo định lý Pytago ta có:
Vậy hình thang có hai đường chéo nên là hình thang cân.
+ Xét tứ giác
Tứ giác là hình thang.
Lại có: (hình vẽ)
Vì là cạnh huyền của tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông là 2cm và 3cm (hình vẽ) nên theo định lý Pytago ta có:
Vậy hình thang có hai đường chéo không bằng nhau nên không phải hình thang cân.
Bài 15 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Cho cân tại Trên các cạnh bên lấy theo thứ tự các điểm và sao cho
a) Chứng minh rằng là hình thang cân.
b) Tính các góc của hình thang cân đó, biết rằng .
Phương pháp giải: – Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
– Hình thang cân là hình thang có hai góc kề với một đáy bằng nhau.
– Định lí tổng ba góc của một tam giác bằng .
– Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau.
Lời giải:
a) Ta có (giả thiết) nên cân (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
= (tính chất tam giác cân)
Xét có: (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Vì cân tại (gt) (tính chất tam giác cân)
Mà: (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Từ (1) và (2) = , mà hai góc này là hai góc đồng vị nên suy ra (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Do đó là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang).
Lại có ( chứng minh trên )
Nên là hình thang cân (dấu hiệu nhận biết hình thang cân).
b) Với
Ta được
(2 góc trong cùng phía bù nhau)
Mà là hình thang cân (chứng minh trên)
(tính chất hình thang cân)
Bài 16 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Cho tam giác cân tại , các đường phân giác (). Chứng minh rằng là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.
Phương pháp giải: – Hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau.
– Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai góc ở đáy bằng nhau.
– Hai đường thẳng song song khi có cặp góc đồng vị bằng nhau.
– Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
– Hình thang cân là hình thang có hai góc kề với một đáy bằng nhau.
Lời giải:
cân tại (giả thiết)
(tính chất tam giác cân)
Vì lần lượt là phân giác của và (giả thiết)
(tính chất tia phân giác)
Mà (chứng minh trên)
Xét và có:
+) (chứng minh trên)
+) chung
+) (chứng minh trên)
( cạnh tương ứng).
Ta có (chứng minh trên) nên cân tại (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
(tính chất tam giác cân)
Xét có: (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Xét có: (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Mà (chứng minh trên)
Từ (1) và (2) = , mà hai góc này là hai góc đồng vị nên suy ra (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Do đó là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang).
Lại có = (chứng minh trên)
Nên là hình thang cân (dấu hiệu nhận biết hình thang cân)
Ta có:
(so le trong)
Lại có = (chứng minh trên) nên =
cân tại (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
(tính chất tam giác cân).
Vậy là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.
Bài 17 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Hình thang có . Chứng minh rằng là hình thang cân.
Phương pháp giải: – Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau.
– Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Lời giải:
Gọi là giao điểm của và
Xét có: (giả thiết)
cân tại (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).
(tính chất tam giác cân) (1)
Ta có:
Mà: cân tại (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
(tính chất tam giác cân) (2)
Lại có:
Từ (1), (2) và (3) suy ra
Suy ra hình thang là hình thang cân (dấu hiệu nhận biết hình thang).
Bài 18 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Chứng minh định lí “Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân” qua bài toán sau: Cho hình thang có
Qua kẻ đường thẳng song song với , cắt đường thẳng tại Chứng mình rằng:
a) là tam giác cân.
b)
c) Hình thang là hình thang cân.
Phương pháp giải: Áp dụng:
– Hình thang cân là hình thang có hai góc kề với một đáy bằng nhau.
– Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau.
– Nhận xét: Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
Lời giải:
a) thuộc đường thẳng nên
Hình thang có hai cạnh bên song song (giả thiết) (1) (nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau )
Lại có: (giả thiết) (2)
Từ (1) và (2) suy ra cân tại (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).
b) Ta có (2 góc đồng vị) (3)
cân tại (chứng minh trên) (4)
Từ (3) và (4)
Xét và có:
+) (giả thiết)
+) (chứng minh trên)
+) chung
Suy ra (c.g.c)
c) Ta có: (chứng minh trên)
( góc tương ứng)
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
Bài 19 trang 75 sgk Toán 8 Tập 1: Đố. Cho ba điểm trên giấy kẻ ô vuông (h.). Hãy tìm điểm thứ tư là giao điểm của các dòng kẻ sao cho nó cùng với ba điểm đã cho là bốn đỉnh của một hình thang cân
Lời giải:
Có thể tìm được hai điểm là giao điểm của các dòng kẻ sao cho nó cùng với ba điểm đã cho là bốn đỉnh của một hình thang cân. Đó là hình thang (với là hai đáy) và hình thang (với là hai đáy).
Lý thuyết hình thang cân
1. Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Ví dụ: là hình thang cân (đáy )
và
2. Tính chất:
Định lí 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
Ví dụ: là hình thang cân (đáy )
Định lí 2: Trong một hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
Ví dụ: là hình thang cân (đáy )
Định lí 3: Trong hình thang cân, hai góc kề 1 đáy bằng nhau
Ví dụ: Hình thang (đáy ) và
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
– Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
– Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.