Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 có đáp án: The Young Pioneers Club gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 có đáp án: The Young Pioneers Club:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 8
Unit 6: The Young Pioneers Club
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1:
A. position
B. business
C. wisdom
D. respond
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /z/
Question 2:
A. possible
B. position
C. response
D. offer
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
Question 3:
A. unite
B. tire
C. blind
D. ticket
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/
Đề bài Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 4:
A. recycle
B. business
C. position
D. assistance
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 5:
A. differ
B. favor
C. respond
D. offer
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 6:
A. gardening
B. register
C. similar
D. encourage
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 7:
A. business
B. blind
C. citizenship
D. similar
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /aɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
Question 8:
A. encourage
B. explain
C. enroll
D. coeducational
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
Question 9:
A. favor
B. explain
C. similar
D. signature
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Question 10:
A. application
B. handicapped
C. assistance
D. academic
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 11:
A. citizenship
B. handicapped
C. application
D. businessman
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 12:
A. favor
B. enroll
C. explain
D. assist
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 13:
A. unite
B. tutor
C. broken
D. ticket
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 14:
A. academic
B. application
C. education
D. citizenship
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3
Question 15:
A. possible
B. encourage
C. deliver
D. assistance
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: ____________, he could not finish the job.
A. As hard as he work
B. Despite he worked hard
C. Though he worked hard
D. Although hard work
Đáp án: C
Giải thích: though + mệnh đề: mặc dù
Dịch: Dù làm việc chăm chỉ, anh ta không thể hoàn thành công việc.
Question 2: Come on! _____ we hurry, we’ll miss the plane!
A. if
B. unless
C. in case
D. supposed
Đáp án: B
Giải thích: unless = if…not: trừ phi
Dịch: Nhanh nào, nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ lỡ chuyến bay mất.
Question 3: The company needs to reduce its _______ on just one particular product.
A. depend
B. dependence
C. dependable
D. dependant
Đáp án: B
Giải thích: cần một danh từ đứng sau tình từ sở hữu
Dịch: Công ty cần giảm sự phụ thuộc vào chỉ một sản phẩm cụ thể.
Question 4: _______ you like to see my stamp collection?
A. will
B. would
C. do
D. have
Đáp án: B
Giải thích: câu mời lịch sự would you like to V?
Dịch: Bạn có muốn xem bộ sưu tập tem của mình không?
Question 5: Have you_________________any news about Lan since her accident?
A. heard
B. hearing
C. hear
D. heared
Đáp án: A
Giải thích: với mốc thời gian “since” câu chia ở thời hiện tại hoàn thành.
Dịch: Bạn đã nghe tin gì từ Lan từ vụ tai nạn của cô ấy chưa?
Question 6: Is it possible for you to _________ me a favor?
A. make
B. do
C. have
D. get
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “do sb a favor”: giúp đỡ ai
Dịch: Bạn có thể giúp đỡ tôi được không?
Question 7: My teacher _______ while he _______ a car.
A. didn’t smoke-is driving
B. hasn’t smoked-was driving
C. doesn’t smoke-is driving
D. hadn’t smoked-was driving
Đáp án: A
Giải thích: câu tường thuật thời hiện tại đơn.
Dịch: Thầy tôi không hút thuốc khi đang lái xe.
Question 8: I _______ the guard the time of the train’s departure.
A. said
B. told
C. ordered
D. asked
Đáp án: D
Giải thích: ask: hỏi
Dịch: Tôi hỏi bảo vệ lịch trình xe lửa.
Question 9: According to the schedule, the train _______ at 6 a.m.
A. leave
B. leaving
C. will leave
D. leaves
Đáp án: D
Giải thích: thời hiện tại đơn diễn tả tương lai
Dịch: Theo lịch trình, tàu hoả sẽ rời đi lúc 6h sáng.
Question 10: _________ the youth to help the handicapped and elderly is vital.
A. encouraging
B. explaining
C. enrolling
D. earning
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì
Động danh từ Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ chia số ít.
Dịch: Khuyến khích người trẻ giúp đỡ người khuyết tật và người già là rất quan trọng.
Question 11: Don’t be ________________by these slick – talking businessmen.
A. put aside
B. put up
C. taken in
D. taken away
Đáp án: C
Giải thích: take sb in: lừa gạt
Dịch: Đừng để bị lừa bởi những thương nhân dẻo miệng.
Question 12: We _______ to have agreed without knowing what it would cost.
A. shouldn’t
B. couldn’t
C. didn’t
D. ought not
Đáp án: D
Giải thích: ought not to have PII: lẽ ra không nên
Dịch: Lẽ ra anh ta không nên đồng ý mà không biết nó có giá bao nhiêu.
Question 13: We are __________ funds to recycle old plastic bottles.
A. rising
B. raising
C. setting
D. having
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “raise fund”: quyên góp, gây quỹ
Dịch: Chúng tôi đang gây quỹ để tái chế các chai nhựa cũ.
Question 14: Are you _______ in cash or by credit card?
A. paying
B. paid
C. having paid
D. to pay
Đáp án: A
Giải thích: Be +Ving
Dịch: Ngài sẽ trả bằng tiền mặt hay thẻ tín dụng ạ?
Question 15: My tutor couldn’t arrive on time because she had a ________ tire.
A. plain
B. long
C. flat
D. heavy
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ have a flat tire: bị thủng xăm
Dịch: Cô giáo dạy kèm của tôi không đến đúng giờ được vì cô ấy bị thủng xăm.
C. Reading
Đề bài Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Volunteering is a way to gain a lot of skills that can be transferred into a workplace. These skills include: confidence, communication, responsibility, teamwork and innovation. Becoming a volunteer will not only provide you with experience which is great for personal gain, but it will also be a good addition to your CV as it will help you to stand out, as it has allowed you to network and meet new people and more opportunities. Most importantly, from the process of volunteering, young people will gain a sense of personal satisfaction gained by assisting another person which will enhance their social awareness.
By becoming a volunteer in your community you can make a change by letting your voice be heard within society, allowing you to express your thoughts and opinions on certain issues that have occurred that you have previously not been given a say in. This could inspire more events or services that could gradually assist more people.
Volunteers also have an enormous impact on the health and well-being of communities worldwide, which allows society to thrive due to the assistance of young volunteers. From volunteering the community will also gain a generation of young people who care about where they live and are willing to make a commitment to improve society.
Question 1: Confidence, communication, responsibility, teamwork and innovation are the benefits of volunteering.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Volunteering is a way to gain a lot of skills that can be transferred into a workplace. These skills include: confidence, communication, responsibility, teamwork and innovation.”.
Dịch: Tình nguyện là 1 cách để đạt được nhiều kĩ năng mà có thể chuyển vào công sở. Những kĩ năng này bao gồm sự tự tin, giao thiệp, tinh thần trách nhiệm, hoạt động nhóm, và sự đổi mới.
Question 2: Volunteering is good for your CV.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Becoming a volunteer will not only provide you with experience which is great for personal gain, but it will also be a good addition to your CV as it will help you to stand out, as it has allowed you to network and meet new people and more opportunities.”.
Dịch: Trở thành một tình nguyện viên không những cho bạn kinh nghiệm cá nhân, mà còn làm đẹp CV…
Question 3: Becoming a volunteer discourage you from letting your voice be heard by others.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “By becoming a volunteer in your community you can make a change by letting your voice be heard within society, allowing you to express your thoughts and opinions on certain issues that have occurred that you have previously not been given a say in.”.
Dịch: Bằng cách trở thành tình nguyện viên, bạn có thể thay đổi bằng cách để cho xã hội nghe thấy tiếng nói của mình…
Question 4: Volunteers also have an enormous impact on the health and well-being of communities worldwide.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Volunteers also have an enormous impact on the health and well-being of communities worldwide, which allows society to thrive due to the assistance of young volunteers.”.
Dịch: Những hoạt động tình nguyện cũng có ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ và sự thịnh vượng của cộng đồng thế giới…
Question 5:
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “From volunteering the community will also gain a generation of young people who care about where they live and are willing to make a commitment to improve society.”.
Dịch: Từ việc tình nguyện, cộng đồng cũng sẽ nhận lại một thế hệ người trẻ quan tâm về nơi sống và sẵn lòng cam kết cải thiện xã hội.
Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
There are four main reasons ________ (6) people do volunteer work. The first reason is humanity. People want to share with the disadvantaged difficulties and sadness, give small assistance to them ________ (7) them overcome troubles. For example, they want to bring happiness to poor and disabled children as well as boys and girls ________ (8) no longer have parents. Secondly, people do volunteer work ________ (9) it is their passion. Instead of listening to music or playing game, we like to do volunteer works. It is really interesting and we can also help others. Thirdly, some people do it because it is their work. These people usually work in voluntary organizations and get paid from it. Finally, above all things, people ________ (10) volunteer work because they think that the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Question 6:
A. what
B. where
C. when
D. why
Đáp án: D
Giải thích: reason why: lý do tại sao
Dịch: Có 4 lý do chính tại sao con người làm việc tình nguyện.
Question 7:
A. to help
B. help
C. helping
D. to helping
Đáp án: A
Giải thích: to V chỉ mục đích
The advantaged: những người chịu thiệt thòi
Dịch: Con người muốn chia sẻ với những người bị thiệt thòi những khó khăn và đau khổ, giúp đỡ họ để họ vượt qua khó khăn.
Question 8:
A. how
B. which
C. whose
D. who
Đáp án: D
Giải thích: đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “boys and girls”
Dịch: Ví dụ như, họ muốn mang niềm vui đến cho trẻ em nghèo khuyết tật, cũng như những cậu bé, cô bé mồ côi.
Question 9:
A. although
B. as
C. so
D. but
Đáp án: B
Giải thích: as = because: bởi vì
Dịch: Thứ hai, nhiều người làm tình nguyện vì đó là đam mê của họ.
Question 10:
A. make
B. get
C. do
D. come
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ do volunteer work: làm tình nguyện
Dịch: Cuối cùng, trên hết, mọi người làm tình nguyện vì họ nghĩ người hạnh phúc nhất trên thế gian là người mang hạnh phúc đến cho người khác.
Đề bàiChoose the letter A, B, C or D to answer these following questions
“The Beauty and the Beast” is a heartfelt story about true love which transforms the Beast into a prince. The fairytale starts with a young girl who lived with her father and two sisters. They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house. The two sisters kept on grieving for their former life and Beauty kept her sadness for herself and tried her best to help her family.
One day the father found out there is a slight chance he could get back a part of his fortune when one of the ships got back. The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose. On his way home, the father got lost and wandered into the Beast’s castle. The Beast let him go under the condition of him sending one of his daughters to the castle.
Beauty’s life in the castle was pleasant. She had her room and she was served. Unhappy about his appearance, the Beast never appeared. Beauty only heard his voice. As time passed by they started to love each other. One day, the Beast let her go home to look after her sick father. While she was taking care of her father, she had a dream about Beast dying. When she came back to the palace she found the Beast ill in his bed. She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.
Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince. He told her all about a fairy enchanting him and how the spell could have only been broken by a girl falling in love with him. After her father got better, they threw a wedding and then they all lived happily ever after.
Question 11: Why did the beauty’s family have to live in a smaller house?
A. There was a flood
B. The father’s business got bad
C. The mother passed away
D. Their money was stolen
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house.”.
Dịch: Họ sống trong một ngôi nhà lớn những do một số việc xảy ra, người cha mất hết tiền. Họ buộc phải chuyển vào một ngôi nhà nhỏ hơn.
Question 12: What did Beauty want her father to bring home?
A. a rose
B. a necklace
C. a ring
D. a dress
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose.”.
Dịch: Hai người chị đòi hỏi đủ thứ, nhưng Người đẹp chỉ muốn một bông hồng.
Question 13: How was Beauty’s life in the castle?
A. unhappy
B. worried
C. pleasant
D. angry
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Beauty’s life in the castle was pleasant.”.
Dịch: Cuộc sống của Người đẹp ở cung điện rất thoải mái.
Xem thêm