Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 2: Life in the countryside
Ngữ pháp: So sánh hơn của trạng từ
COMPARATIVE ADVERBS
(So sánh hơn của trạng từ)
– Hầu hết các trạng từ (thường nhiều hơn hai âm tiết), chúng ta hình thành dạng so sánh hơn bằng cách thêm “more”: S + V + more + trạng từ dài
Ví dụ: slowly (chậm) -> more slowly (chậm hơn)
carefully (cẩn thận) -> more carefully (cẩn thận hơn)
– Với những trạng từ có hình thức giống như tính từ như fast (nhanh), hard (khó/ chăm chỉ/ vất vả), soon (sớm),… chúng ta hình thành dạng so sánh bằng cách thêm -ER: S + V + trạng từ ngắn – ER
Ví dụ: fast (nhanh) -> faster (nhanh hơn)
hard (chăm chỉ/ khó/ vất vả) -> harder (chăm chỉ/ khó/ vất vả hơn)
– Một số trạng từ bất quy tắc:
well (tốt) -> better (tốt hơn)
badly (kém) -> worse (kém hơn)
Unit 2 Getting Started lớp 8 trang 18, 19
Last summer holiday (Kì nghỉ hè năm ngoái)
1 (trang 18 Tiếng Anh 8). Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nick: You look great with a tan, Mai!
Mai: Thank you. I’ve just come back from a very enjoyable summer holiday.
Nick: Really? Where did you stay?
Mai: I stayed at my uncle’s house in a small village in Bac Giang Province.
Nick: What did you do there?
Mai: A lot of things. It was harvest time. The villagers were harvesting rice with a combine harvester. I helped them load the rice onto a truck. Then we unloaded the rice and dried it.
Nick: Sounds great!
Mai: And sometimes I went with the village children to herd the buffaloes and cows. I made friends with them on my first day.
Nick: Were they friendly?
Mai: Yes, they were. They took me to the paddy fields to fly kites. And in the evening, we played traditional games like bamboo dancing and dragon-snake.
Nick: Oh, I envy you!
Mai: Things move more slowly there than in our city, but people seem to have a healthier life.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Nick: Cậu trông thật tuyệt với làn da rám nắng đó Mai!
Mai: Cám ơn cậu. Mình vừa trở về từ một kì nghỉ hè rất thú vị.
Nick: Thật ư? Cậu đã ở đâu.
Mai: Mình đã ở nhà bác của mình tại một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Bắc Giang.
Nick: Cậu đã làm gì ở đấy thế?
Mai: Nhiều thứ lắm. Lúc đó đang là mùa thu hoạch. Người trong làng thu hoạch lía với máy gặt đập liên hợp. Mình giúp họ chất lúa lên xe tải. Sau đó mọi người dỡ lúa ra và phơi chúng.
Nick: Nghe tuyệt thật đấy!
Mai: Và thi thoảng mình cũng đi chăn trâu và bò với lũ trẻ trong làng nữa. Mình đã kết bạn với chúng ngay từ ngày đầu tiên?
Nick: Chúng dễ thương không?
Mai: Có chứ. Tụi nhỏ dẫn mình đến cánh đồng lúa để thả diều. Đến tối, tụi mình đã chơi các trò chơi truyền thống như múa sạp và rồng rắn lên mây.
Nick: Ồ, tớ ghen tị với cậu đấy!
Mai: Tuy mọi thứ ở dưới đó diễn ra chậm hơn thành phố của chúng ta, nhưng mọi người dường như có một cuộc sống khỏe mạnh hơn.
2 (trang 19 Tiếng Anh 8). Read the conversation again and choose the correct answer to each question.
(Đọc lại đoạn hội thoại một lần nữa và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. How does Mai feel about her summer holiday?
(Mai cảm thấy thế nào về kỳ nghỉ hè của mình?)
A. She likes it. (Cô ấy thích nó.)
B. She doesn’t like it. (Cô ấy không thích nó.)
C. She thinks it was fine. (Cô ấy nghĩ nó ổn.)
2. Where did she stay during her summer holiday?
(Cô ấy đã ở đâu trong kỳ nghỉ hè?)
A. At her friend’s house. (Ở nhà bạn cô ấy.)
B. At her uncle’s house. (Tại nhà chú của cô ấy.)
C. At her grandparents’ house. (Tại nhà ông bà của cô ấy.)
3. During harvest time, people harvest rice by _________ .
(Trong thời gian thu hoạch, người ta thu hoạch lúa bằng cách _________.)
A. themselves (chính họ)
B. using a truck (sử dụng xe tải)
C. using a combine harvester (sử dụng máy gặt đập liên hợp)
4. Which of the following is NOT true according to the conversation?
(Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo cuộc hội thoại?)
A. Mai made friends with the village children on her first day.
(Ngày đầu tiên Mai kết bạn với lũ trẻ làng.)
B. Mai and the village children played traditional games.
(Mai và lũ trẻ làng chơi trò chơi truyền thống.)
C. Nick doesn’t like what Mai and the village children did.
(Nick không thích những gì Mai và những đứa trẻ trong làng đã làm.)
5. Mai thinks people in the countryside lead ___________.
(Mai nghĩ người ở quê hướng đến ___________.)
A. a healthy life (một cuộc sống lành mạnh)
B. an exciting life (một cuộc sống thú vị)
C. an interesting life (một cuộc sống thú vị)
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. C |
5. A |
1. A
How does Mai feel about her holiday? – She likes it.
(Mai cảm thấy như thế vào về kì nghỉ của cậu ấy? – Cậu ấy thích nó.)
Thông tin: I’ve just come back from a very enjoyable summer holiday.
(Mình vừa trở về từ một kì nghỉ hè rất thú vị.)
2. B
Where did she stay during her summer holiday? At her uncle’s house.
(Cậu ấy ở đâu suốt kì nghỉ hè? Ở nhà bác cậu ấy.)
Thông tin: I stayed at my uncle’s house in a small village in Bac Giang Province.
(Mình đã ở nhà bác của mình tại một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Bắc Giang.)
3. C
During harvest time, people harvest rice by using a combine harvester.
(Vào mùa thu hoạch, mọi người thu hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp.)
Thông tin: A lot of things. It was harvest time. The villagers were harvesting rice with a combine harvester. I helped them load the rice onto a truck. Then we unloaded the rice and dried it.
(Nhiều thứ lắm. Lúc đó đang là mùa thu hoạch. Người trong làng thu hoạch lía với máy gặt đập liên hợp. Mình giúp họ chất lúa lên xe tải. Sau đó mọi người dỡ lúa ra và phơi chúng.)
4. C
Which of the following is NOT true according to the conversation? Nick doesn’t like what Mai and the village children did.
(Ý nào dưới đây không đúng theo đoạn hội thoại? Nick không thích những thứ Mai và lũ trẻ trong làng làm.)
Thông tin: Oh, I envy you! (Ồ, tớ ghen tị với cậu đấy!)
5. A
Mai thinks people in the countryside lead a healthy life.
(Mai nghĩ rằng những người ở nông thôn có một cuộc sống khỏe mạnh.)
Thông tin: Things move more slowly there than in our city, but people seem to have a healthier life.
(Tuy mọi thứ ở dưới đó diễn ra chậm hơn thành phố của chúng ta, nhưng mọi người dường như có một cuộc sống khỏe mạnh hơn.)
3 (trang 19 Tiếng Anh 8). Complete the sentences with the words and phrases from the box.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong khung.)
paddy field herd load harvest time combine harvester |
1. It took them an hour to _____ all the goods onto the truck.
2. Nowadays, people in my village use a _____ to harvest their rice and separate the grains from the rest of the plant.
3. Today it is my turn to _____ the cows.
4. A place in which people grow rice is called a _____.
5. A busy time when people cut and gather their crops is called _____.
Hướng dẫn giải:
paddy field (n): cánh đồng lúa
herd (v): chăn giữ vật nuôi
load (v): chất, chở
harvest time (n): mùa thu hoạch
combine harvester (n): máy gặt đập liên hợp
Đáp án:
1. load |
2. combine harvester |
3. herd |
4. paddy field |
5. harvest time |
1. It took them an hour to load all the goods onto the truck.
(Họ tốn một giờ đồng hồ để chất tất cả hàng hóa lên xe tải.)
2. Nowadays, people in my village use a combine harvester to harvest their rice and separate the grains from the rest of the plant.
(Ngày nay, người làng tôi sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch lúa và tách hạt gạo ra khỏi thân cây.)
3. Today it is my turn to herd the cows.
(Nay là ngày đến lượt mình chăn bò sữa.)
4. A place in which people grow rice is called a paddy field.
(Nơi mà người ta trồng lúa gạo được gọi là cánh đồng lúa.)
5. A busy time when people cut and gather their crops is called harvest time.
(Khoảng thời gian bận rộn mà mọi người cắt và thu gom nông sản được gọi là mùa thu hoạch.)
4 (trang 19 Tiếng Anh 8). Match the activities (1 – 6) that people living in the countryside often do with the pictures (a – f).
(Nối các hoạt động (1 – 6) mà những người sống ở nông thôn thường làm với các bức tranh (a – f).)
Can you add some more activities?
(Bạn có thể thêm những hoạt động khác không?)
Đáp án:
1. d |
2. a |
3. f |
4. e |
5. b |
6. c |
1. unloading rice: dỡ lúa
2. ploughing a field: cày ruộng
3. milking cows: vắt sữa bò
4. feeding pigs: cho lợn / heo ăn
5. catching fish: bắt cá
6. drying rice: phơi lúa
More activities (Thêm các hoạt động)
– planting/watering the vegetables (tưới/ trồng rau)
– swimming in the river (tắm sông)
– collecting eggs (thu nhặt trứng)
– harvesting the rice (thu hoạch lúa)
– riding on the buffalo (cưỡi trâu)
– flying a kite (thả diều)
5 (trang 19 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Ask and answer about the pictures in 4.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các bức tranh trong bài 4.)
Example: What are they doing in picture a? They’re ploughing a field.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh a? Họ đang cày ruộng.)
Đáp án:
– What are they doing in picture b? They’re catching fish.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh b? Họ đang bắt cá.)
– What are they doing in picture c? They’re drying rice.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh c? Họ đang phơi lúa.)
– What are they doing in picture d? They’re unloading rice.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh d? Họ đang dỡ lúa.)
– What are they doing in picture e? They’re feeding pigs.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh e? Họ đang cho heo ăn.)
– What are they doing in picture f? They’re milking cows.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh f? Họ đang vắt sữa bò.)
Unit 2 A Closer Look 1 lớp 8 trang 20
Vocabulary
1 (trang 20 Tiếng Anh 8). Circle the correct words to complete the sentences.
(Khoanh tròn vào từ đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. We helped the farmers herd cattle / poultry
2. They are helping their parents pick plants / fruit in the orchard.
3. At harvest time farmers are busy cutting and collecting food / crops.
4. The driver loaded / unloaded the rice from the back of the truck.
5. People here live by catching / holding fish from nearby lakes and ponds.
Đáp án:
1. cattle |
2. fruit |
3. crops |
4. unloaded |
5. catching |
1.
cattle (n): gia súc => herd cattle: chăn thả gia súc
poultry (n): gia cầm
We helped the farmers herd cattle.
(Chúng tôi giúp những người nông dân chăn gia súc.)
2.
plant (n): cây cối => pick fruit: hái quả
fruit (n): quả
They are helping their parents pick fruit in the orchard.
(Họ đang giúp bố mẹ hái quả trong vườn cây.)
3.
food (n): thức ăn
crop (n): nông sản => collecting crops (n): thu hoạch nông sản
At harvest time farmers are busy cutting and collecting crops.
(Vào mùa thu hoạch, những người nông dân bận rộn cắt và thu hoạch nông sản.)
4.
load (v): chất hàng
unload (v): dỡ hàng
The driver unloaded the rice from the back of the truck.
(Người tài xế dỡ lúa từ thùng hàng của xe tải.)
5.
catch (v): bắt
hold (v): cầm, nắm
People here live by catching fish from nearby lakes and ponds.
(Mọi người ở đấy sống bằng cách bắt cá từ các hồ và đầm ở gần đây.)
2 (trang 20 Tiếng Anh 8). Match the following adjectives with their definitions.
(Nối các tính từ sau với định nghĩa của chúng.)
1. vast |
a. pretty, especially in a way that looks old-fashioned |
2. hospitable |
b. having something near or around |
3. well-trained |
c. extremely large in area, size, amount, etc |
4. surrounded |
d. pleased to welcome guests; generous and friendly to visitors |
5. picturesque |
e. having received good or thorough training |
Đáp án:
1. c |
2. d |
3. e |
4. b |
5. a |
1 – c: vast – extremely large in area, size, amount, etc
(bao la – rất lớn về diện tích, cỡ, số lượng v.v)
2 – d: hospitable – pleased to welcome guests; generous and friendly to visitors
(hiếu khách – vui mừng khi chào đón khách; hào phóng và thân thiện với khách đến thăm)
3 – e. well-trained – having received good or thorough training
(được đào tạo tốt – nhận được sự đào tạo tốt hoặc bài bản)
4 – b: surrounded – having something near or around
(bao quanh – có thứ ở gần hoặc xung quanh)
5 – a: picturesque – pretty, especially in a way that looks old-fashioned
(đẹp như tranh vẽ – tuyệt đẹp, đặc biệt là đẹp theo một cách hoài cổ)
3 (trang 20 Tiếng Anh 8). Complete the sentences with the words from 2.
(Hoàn thành các câu với các từ ở bài 2.)
1. The local people are kind and _____ to visitors.
2. Our factory needs a lot of _____ workers.
3. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the _____ scenery.
4. The Sahara is a _____ desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.
5. The lake is _____ by a lot of trees.
Hướng dẫn giải:
– vast (adj): bao la
– hospitable (adj): hiếu khách
– well-trained (adj): được đào tạo tốt
– surrounded (adj): được bao quanh
– picturesque (adj): đẹp như tranh vẽ
Đáp án:
1. picturesque |
2. well – trained |
3. picturesque |
4. vast |
5. surrounded |
1. The local people are kind and hospitable to visitors.
(Người dân bản địa rất tốt bụng và hiếu khách.)
2. Our factory needs a lot of well-trained workers.
(Nhà máy của chúng tôi cần các công nhân được đào tạo tốt.)
3. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the picturesque scenery.
(Khi đi du lịch leo núi, mọi người luôn dừng lại và chụp ảnh phong cảnh đẹp như tranh vẽ.)
4. The Sahara is a vast desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.
(Sa mạc Sahara là một sa mạc rộng lấn bao phủ nhiều phần của mười một quốc gia Bắc Phi.)
5. The lake is surrounded by a lot of trees.
(Cái hồ được nhiều cây bao quanh.)
Pronunciation
4 (trang 20 Tiếng Anh 8). Listen and repeat the words. Pay attention to the sound /ə/and /ɪ/.
(Lắng nghe và lặp lại các từ. Hãy chú ý đến âm /ə/ và /ɪ/.)
/ə/ |
/ɪ/ |
activity /ækˈtɪv.ə.ti/ hospitable /hɒsˈpɪt.ə.bəl garden /ˈɡɑː.dən/ picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/ collect /kəˈlekt |
pick /pɪk/ village /ˈvɪl.ɪdʒ/ harvest /ˈhɑː.vɪst/ busy /ˈbɪz.i/ cottage /ˈkɒt.ɪdʒ/ |
5 (trang 20 Tiếng Anh 8). Listen and practice the sentences. Underline the bold words with /ə/, and circle the bold words with /ɪ/.
(Nghe và luyện tập các câu sau. Gạch dưới những từ in đậm với /ə/, và khoanh tròn những từ in đậm với /ɪ/).
1. There is a lot of water in the bottle.
(Có rất nhiều nước trong chai.)
2. The farmers here are hard-working.
(Những người nông dân ở đây rất cần cù.)
3. They are picking fruits in the orchard.
(Họ đang hái trái cây trong vườn.)
4. People in my village usually gather at weekends.
(Mọi người trong làng tôi thường tụ tập vào cuối tuần.)
5. Please buy some milk and pasta at the supermarket.
(Hãy mua một ít sữa và mì ống ở siêu thị.)
Đáp án:
Lưu ý: Từ có chứa âm /ə/ được gạch dưới, từ có chứa âm / ɪ/ được tô nền màu vàng nổi bật.
1. There is a lot of water in the bottle.
water /ˈwɔːtə(r)/
in /ɪn/
2. The farmers here are hard-working.
farmer /ˈfɑːmə(r)/
hard-working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/
3. They are picking fruits in the orchard.
pick /pɪk/
orchard /ˈɔːtʃəd/
4. People in my village usually gather at weekends.
village /ˈvɪlɪdʒ/
gather /ˈɡæðə(r)/
5. Please buy some milk and pasta at the supermarket.
milk /mɪlk/
pasta /ˈpæstə/
Unit 2 A Closer Look 2 lớp 8 trang 21, 22
Comparative adverbs (Trạng từ so sánh hơn)
1 (trang 21 Tiếng Anh 8). Write the comparative forms of the adverbs in the table below.
(Viết các dạng so sánh hơn của trạng từ trong bảng dưới đây.)
Adverbs
|
Comparative forms |
long |
longer |
high |
|
late |
|
quickly |
|
early |
|
much |
|
little |
|
Đáp án:
Adverbs (Trạng từ) |
Comparative forms (Dạng so sánh hơn) |
long (dài) |
longer |
high (cao) |
higher |
late (trễ) |
later |
quickly (nhanh) |
more quickly |
early (sớm) |
earlier |
much (nhiều) |
more |
little (ít) |
less |
2 (trang 21 Tiếng Anh 8). Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets.
(Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của trạng từ trong ngoặc.)
1. Mai dances (beautifully) _____ than Hoa does.
2. Please write (clearly) _____. I can’t read it.
3. Life in the city seems to move (fast) _____ than that in the countryside.
4. If you want to get better marks, you must work much (hard) _____.
5. Today it’s raining (heavily) _____ than it was yesterday.
Đáp án:
1. more beautifully |
2. more clearly |
3. faster |
4. harder |
5. more heavily |
1. Mai dances more beautifully than Hoa does.
(Mai nhảy đẹp hơn Hoa.)
Giải thích: beautifully là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more beautifully
2. Please write more clearly. I can’t read it.
(Xin hãy viết rõ hơn. Tôi không thể đọc nó.)
Giải thích: clearly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more clearly
3. Life in the city seems to move faster than that in the countryside.
(Cuộc sống ở thành phố dường như diễn ra nhanh hơn cuộc sống ở nông thôn.)
Giải thích: fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => faster
4. If you want to get better marks, you must work much harder.
(Nếu bạn muốn có điểm cao hơn, bạn phải học tập chăm chỉ hơn.)
Giải thích: hard là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => harder
5. Today it’s raining more heavily than it was yesterday.
(Trời hôm nay mưa to hơn hôm qua.)
Giải thích: heavily là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more heavily
3 (trang 21 Tiếng Anh 8). Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box.
(Hoàn thành các câu với các hình thức so sánh thích hợp của trạng từ trong hộp.)
early soundly fast carefully quietly |
1. After his accident last month, he is driving _____ now.
2. A horse can run _____ than a buffalo.
3. You’re too loud. Can you speak a bit _____.
4. After working hard all day on the farm, we slept _____ than ever before.
5. The farmers started harvesting their crops _____ than expected.
Hướng dẫn giải:
early (adv): sớm
soundly (adv): êm ái
fast (adv): nhanh
carefully (adv): cẩn thận
quietly (adv): yên tĩnh
Đáp án:
1. more carefully |
2. faster |
3. more quietly |
4. soundly |
5. earlier |
1. After his accident last month, he is driving more carefully now.
(Sau tai nạn tháng trước, bây giờ anh ấy đã lái xe cẩn thận hơn.)
Giải thích: carefully là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more carefully
2. A horse can run faster than a buffalo.
(Một con ngựa chạy nhanh hơn một con trâu.)
Giải thích: fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => faster
3. You’re too loud. Can you speak a bit more quietly.
(Cậu ồn ào thế. Cậu có thể nói chuyện khẽ chút không?)
Giải thích: quietly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more quietly
4. After working hard all day on the farm, we slept more soundly than ever before.
(Sau một ngày làm việc mệt mỏi trong nông trại, chúng tôi ngủ ngon hơn bao giờ hết.)
Giải thích: soundly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more soundly
5. The farmers started harvesting their crops earlier than expected.
(Những người nông dân bắt đầu thu hoạch nông sản sớm hơn dự tính.)
Giải thích: early là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ chuyển y thành i rồi thêm -er vào sau nó => earlier
4 (trang 22 Tiếng Anh 8). Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets.
(Đọc các tình huống và hoàn thành các câu sử dụng các dạng so sánh hơn của các trạng từ trong ngoặc.)
1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.
(Xe hơi màu đỏ có thể đi 200km/ giờ trong khi xe hơi đen có thể đi 160 km/h.)
The red car can run _____________________________________________. (fast)
2. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.
(Nick có thể nhảy cao 1.5 mét trong khi Tom chỉ có thể nhảy được 1.3 mét.)
Nick can jump _______________________________________. (high)
3. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.
(Mai và Hoa cùng làm tốt trong bài kiểm tra. Hoa đạt 80% số câu trả lời đúng và Mai đạt 90%.)
Mai did ______________________________________________. (well)
4. My dad expected the workers to arrive at 7 a.m, but they arrived at 6:30 a.m.
(Bố tôi dự tính các công nhân đến lúc 7 giờ, nhưng họ đã đến lúc 6 rưỡi.)
The workers arrived __________________________________.(early)
5. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.
(Mỗi 15 phút có một chuyến xe buýt. Mỗi 30 phút có một chuyến tàu hỏa.)
The buses run ________________________________________. (frequently)
Đáp án:
1. The red car can run faster than the black car.
(Xe hơi đỏ có thể chạy nhanh hơn xe màu đen.)
2. Nick can jump higher than Tom.
(Nick có thể nhảy cao hơn Tom.)
3. Mai did better on the exam than Hoa.
(Mai làm bài thi tốt hơn Hoa.)
4. The workers arrived earlier than my dad expected.
(Các công nhân đã đến sớm hơn bố tôi nghĩ.)
5. The buses run more frequently than the trains.
(Xe buýt chạy thường xuyên hơn tàu hỏa.)
5 (trang 22 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Ask and answer to find out who:
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời để tìm ra ai)
can run faster (có thể chạy nhanh hơn)
can jump higher (có thể nhảy cao hơn)
stays up later at night (thức khuya hơn)
gets up earlier in the morning (dậy sớm hơn vào buổi sáng)
Example: (Ví dụ)
A: How fast can you run?
(Cậu có thể chạy nhanh thế nào?)
B: I can run 15 kilometres an hour.
(Mình có thể chạy 15km/giờ.)
A: OK, you can run faster than me.
(Ờ, cậu chạy nhanh hơn mình đấy.)
Report your results to the class.
(Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp.)
Đáp án:
A: How high can you jump?
(Cậu có thể nhảy cao thế nào?)
B: I can jump 2.5 metre high.
(Mình có thể nhảy cao 2,5 mét.)
A: OK, you can jump higher than me.
(Cậu nhảy cao hơn mình đấy.)
***
A: How late can you stay up?
(Cậu có thể thức khuya bao lâu vậy?)
B: I can stay up until 1.00 a.m.
(Mình có thể thức đến 1 giờ sáng.)
A: Wow, I can only stay up until midnight.
(Quao, mình chỉ có thể thức đến nửa đêm thôi.)
***
A: What time can you get up?
(Cậu có thể dậy sớm lúc mấy giờ?)
B: I can get up at 5 a.m.
(Mình có thể dậy lúc 5 giờ sáng.)
A: You can get up earlier than me.
(Cậu có thể dạy sớm hơn mình.)
Unit 2 Communication lớp 8 trang 22, 23
Everyday English
Giving and responding to compliments
(Đưa ra lời khen và đáp lại lời khen)
1 (trang 22 Tiếng Anh 8). Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences.
(Nghe và đọc các đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu được làm nổi bật.)
(1)
Tom: What a beautiful kite you have, Mai!
(Cậu có con diều đẹp thật đấy, Mai!)
Mai: Thank you, Tom. My dad made it for me last weekend.
(Cám ơn, Tom. Bố mình làm cho mình vào cuối tuần trước.)
(2)
Nick: You really have a nice dress, Hoa.
(Cậu có một cái đầm đẹp thật đấy, Hoa.)
Hoa: I’m glad you like it, Nick. I think its colour really suits me.
(Tôi vui vì cậu thích nó, Nick. Tôi nghĩ là màu của nó hợp với tôi.)
2 (trang 22 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Make similar conversations to practice giving and responding to compliments, using the cues below.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự để thực hành đưa ra và đáp lại lời khen, sử dụng các gợi ý bên dưới.)
a shirt (áo sơ mi)
a bicycle (xe đạp)
a school bag (cặp sách)
Đáp án:
A: What a nice shirt you have!
(Cậu có cái áo đẹp thật đấy!)
B: Thank you. My mom bought it for me last month.
(Cám ơn. Mẹ mình mua nó cho mình tháng trước.)
***
A: You really have a nice bicycle!
(Cậu có một cái xe đạp đẹp thế!)
B: I’m glad you like it.
(Mình vui vì cậu thích nó.)
***
A: What a nice school bag you have!
(Cậu có một cái cặp đẹp thật đấy!)
B: Thank you. My brother gave it to me yesterday.
(Cám ơn. Anh mình cho mình hôm qua đấy.)
Adverts for beautiful villages
(Quảng cáo cho những ngôi làng xinh đẹp)
3 (trang 23 Tiếng Anh 8). Read the adverts for the two beautiful villages. Tick (✓) the boxes to show which village the statements describe. Sometimes both boxex need to be ticked.
(Đọc quảng cáo cho hai ngôi làng xinh đẹp. Đánh dấu (✓) vào các ô để cho biết những câu nói mô tả về ngôi làng nào. Đôi khi cả hai hộp cần phải được đánh dấu.)
Duong Lam Village
Duong Lam, one of the most ancient villages in Ha Noi, is situated in Son Tay. Visitors can get there from the centre of Ha Noi by car, bus or even by bicycle. It is famous for its ancient pagoda, traditional houses, and temples. Besides these, visitors can observe the locals making specialities, such as keo doi, che lam, etc. and then try them.
Hollum Village
Hollum is one of the ancient villages on the island of Ameland, the Netherlands. Many visitors come to the village because of its historical and cultural values. It is full of fascinating sights, such as traditional houses, a museum, a church, a lighthouse, etc. Besides sightseeing, visitors can also take part in sports like kite-flying, surfing, etc. Visitors can reach the village by air or ferry.
Statements |
Duong Lam |
Hollum |
1. It’s an ancient village. |
|
|
2. We can visit an ancient pagoda, traditional houses, and temples in this village. |
|
|
3. We can get there by plane or ferry. |
|
|
4. We can go there by car, bus or bike. |
|
|
5. It has a lighthouse. |
|
|
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Làng cổ Đường Lâm
Đường Lâm, một trong những ngôi làng cổ nhất ở Hà Nội, tọa lạc ở Sơn Tây. Khách thăm quan có thể đến đó từ trung tâm thủ đô Hà Nội bằng xe hơi, xe buýt thay thậm chí là xe đạp. Nó nổi tiếng vì những ngôi chùa cổ kính, những ngôi nhà truyền thống và những ngôi đền. Bên cạnh những thứ đó, du khách có thể quan sát người dân làm các đặc sản như kẹo dồi, chè lam v.v, và sau đó thử chúng.
Làng Hollum
Hollum là một trong những ngôi làng cổ trên đảo Ameland, Hà Lan. Nhiều du khách đến thăm làng vì giá trị lịch sử và văn hóa của nó. Nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp như những ngôi nhà truyền thống, một viện bảo tàng, một nhà thờ, một đèn hải đăng. Bên cạnh việc đi thăm quan, du khách có thể tham gia vào các môn thể thao như thả diều, lướt sóng v.v. Du khách có thể đến làng bằng máy bay hoặc phà.
Đáp án:
1. DL & H |
2. DL |
3. H |
4. DL |
5. H |
1. DL & H
It’s an ancient village.
(Nó là một ngôi làng cổ.)
Thông tin:
Duong Lam, one of the most ancient villages in Ha Noi, is situated in Son Tay.
(Đường Lâm, một trong những ngôi làng cổ nhất ở Hà Nội, tọa lạc ở Sơn Tây.)
Hollum is one of the ancient villages on the island of Ameland, the Netherlands.
(Hollum là một trong những ngôi làng cổ trên đảo Ameland, Hà Lan)
2. DL
We can visit an ancient pagoda, traditional houses, and temples in this village.
(Chúng ta có thể đến thăm những ngôi chưa cổ, nhà truyền thống và đền đài ở ngôi làng này.)
Thông tin: It is famous for its ancient pagoda, traditional houses, and temples.
(Nó nổi tiếng vì những ngôi chùa cổ kính, những ngôi nhà truyền thống và những ngôi đền.)
3. H
We can get there by plane or ferry.
(Du khách đến đó bằng máy bay hoặc phà.)
Thông tin: Visitors can reach the village by air or ferry..
(Du khách có thể đến làng bằng máy bay hoặc phà.)
4. DL
We can go there by car, bus or bike.
(Chúng ta có thể đến đó bằng xe hơi, xe buýt hoặc xe đạp.)
Thông tin: Visitors can get there from the centre of Ha Noi by car, bus or even by bicycle.
(Khách thăm quan có thể đến đó từ trung tâm thủ đô Hà Nội bằng xe hơi, xe buýt thay thậm chí là xe đạp.)
5. H
It has a lighthouse.
(Ở đó có một ngọn hải đăng.)
Thông tin: It is full of fascinating sights, such as traditional houses, a museum, a church, a lighthouse, etc.
(Nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp như những ngôi nhà truyền thống, một viện bảo tàng, một nhà thờ, một đèn hải đăng.)
4 (trang 23 Tiếng Anh 8). Work in groups. Take turns to talk about the similarities and differences between Duong Lam and Hollum.
(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những điểm giống và khác nhau giữa Đường Lâm và Hollum.)
Example: Duong Lam and Hollum are both ancient villages,…
(Ví dụ: Đường Lâm và Hollum đều là những ngôi làng cổ, …)
Đáp án:
Đường Lâm |
Hollum |
situated in Son Tay, Ha Noi (tọa lạc tại huyện Sơn Tây, thành phố Hà Nội) |
located on the island of Ameland, New Zealand. (tọa lạc trên đảo của vùng Ameland, Thụy Sĩ) |
get there by car, bus or even by bicycle (đến đó bằng xe hơi, xe buýt hoặc xe đạp) |
get there by plane or ferry (đến đó bằng máy bay hoặc phà) |
places to visit: traditional houses, and temples (nơi thăm quan: nhà cổ, đền đài) |
places to visit: traditional houses, a museum, a church, a lighthouse (nơi tham quan: những ngôi nhà truyền thống, một viện bảo tàng, một nhà thờ, một đèn hải đăng) |
observe the locals making specialities, such as keo doi, che lam, etc. and then try them. (quan sát người dân làm các đặc sản như kẹo dồi, chè lam v.v, và sau đó thử chúng.) |
take part in sports like kite-flying, surfing, etc. (tham gia vào các môn thể thao như thả diều, lướt sóng v.v.) |
5 (trang 23 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Which village in 3 would you like to visit for a holiday? Explain your choice to your partner.
(Làm việc theo cặp. Ngôi làng nào trong 3 bạn muốn đến thăm vào kỳ nghỉ? Giải thích sự lựa chọn của bạn cho bạn của bạn.)
Example:
A: Which village would you like to visit for a holiday?
(Ngôi làng nào mà bạn muốn đến cho kì nghỉ?)
B: Duong Lam, of course!
(Chắc chắn là làng cổ Đường Lâm rồi.)
A: Why?
(Tại sao?)
B: Because I love watching the locals making specialties and …
(Vì mình thích ngắm người dân địa phương làm các món đặc sản và …)
Đáp án:
A: Which village would you like to visit for a holiday?
(Ngôi làng nào mà bạn muốn đến cho kì nghỉ?)
B: Hollum, of course!
(Chắc chắn là làng cổ Hollum rồi.)
A: Why?
(Tại sao?)
B: Because Duong Lam is quite near my house, I’ve visited it many times. In additon, I also love watching fascinating sights, such as traditional houses, a museum, a church, a lighthouse,… and taking part in sports like kite-flying, surfing, etc.
(Vì Đường Lâm khá gần nhà tôi nên tôi đã đến thăm nó nhiều lần. Ngoài ra, tôi cũng thích ngắm nhìn những thắng cảnh hấp dẫn như nhà truyền thống, bảo tàng, nhà thờ, ngọn hải đăng,… và tham gia các môn thể thao như thả diều, lướt sóng, v.v.)
Unit 2 Skills 1 lớp 8 trang 24
Reading
1 (trang 24 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi sau đây.)
1. What can you see in it?
(Bạn thấy gì trong bức hình?)
2. Which of the following adjectives describe the picture?
Which of the following adjectives describe the picture?
(Những tính từ nào dưới đây mô tả bức hình?)
peaceful vast crowded picturesque noisy |
Hướng dẫn giải:
peaceful (adj): yên bình
vast (adj): rộng lớn
crowded (adj): đông đúc
picturesque (adj): đẹp như tranh
noisy (adj): ồn ào
Đáp án:
1. In the picture, I can see a peaceful village with a vast field.
(Tôi thấy một ngôi làng yên bình với một cánh đồng rộng lớn trong bức hình.)
2. peaceful (yên bình); vast (rộng lớn); picturesque (đẹp như tranh vẽ)
2 (trang 24 Tiếng Anh 8). Read the text about life in a village in Viet Nam. Match the highlighted words in the text with their meanings.
(Đọc văn bản về cuộc sống ở một ngôi làng ở Việt Nam. Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với ý nghĩa của chúng.)
I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.
1. stretching |
a. small passages used for carrying water to fields, crops, etc. |
2. canals |
b. place where people grow fruit trees. |
3. cultivate |
c. covering a large area of land. |
4. orchards |
d. to grow plants or crops. |
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam. Cảnh vật ở đây đẹp như tranh vẽ với những cánh đồng bạt ngàn trải dài tít tắp. Những ngôi nhà được cây xanh bao quanh. Có nhiều hồ, ao và kênh ở khắp hơi. Không khí trong lành và mát mẻ. Cuộc sống ở đây dường như diễn ra chậm hơn trên thành phố. Mọi người làm việc chăm chỉ. Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh. Cuộc sống ở vùng quê rất thoải mái cho trẻ con. Chúng chơi những trò chơi truyền thống. Thi thoảng, chúng giúp bố mẹ bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.
Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách. Họ thường gặp nhau vào mỗi buổi tối, ăn trái cây, chơi cờ, hát dân ca và nói chuyện về những hoạt động hằng ngày.
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. d |
4. b |
1 – c: stretching – covering a large area of land
(trải dài – bao phủ một vùng đất rộng lớn)
2 – a: canals – small passages used for carrying water to fields, crops, etc.
(kênh đào – một đoạn nhỏ dùng để mang nước đến cánh đồng, hay vùng trồng nông sản v.v)
3 – d: cultivate – to grow plants or crops.
(trồng trọt – trồng cây hoặc nông sản)
4 – b: orchards – place where people grow fruit trees
(vườn ăn trái – nơi mọi người trồng cây ăn quả)
3 (trang 24 Tiếng Anh 8). Read the text again and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence.
(Đọc văn bản một lần nữa và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
1. Life in the author’s village is very peaceful.
2. The people in the village work very hard.
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
4. The children are always busy helping their parents.
5. The villagers get along well.
Đáp án:
1. T | 2. T | 3. F | 4. F | 5. T |
1. T
Life in the author’s village is very peaceful.
(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)
Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.
(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)
2. T
The people in the village work very hard.
(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)
Thông tin: The people work very hard.
(Mọi người làm việc chăm chỉ.)
3. F
Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)
Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.
(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)
4. F
The children are always busy helping their parents.
(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)
Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)
5. T
The villagers get along well.
(Dân làng sống với nhau chan hòa.)
Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.
(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)
Speaking
4 (trang 24 Tiếng Anh 8). Make notes about the village or town where you live or which you know.
(Ghi chú về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc nơi bạn biết.)
Đáp án:
Name (Tên) |
Uoc Le Village (làng Ước Lễ) |
Location (Vị trí) |
Tan Uoc commune, Thanh Oai district, Ha Noi City (xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội) |
Scenery (Cảnh quang) |
ancient bridge with village gate, traditional house and market, ancient temples and well (cây cầu cổ với cổng làng, nhà và chợ truyền thống, đền và giếng cổ) |
How people live (Mọi người sống như thế nào) |
make traditional gio lua, (làm giò lụa truyền thống) |
Activities adult or children often do (Những hoạt động trẻ con thường làm) |
children go to school and help parents after class (trẻ con đi học và giúp đỡ bố mẹ sau giờ học) |
The relationships among the people (Mối quan hệ giữa mọi người) |
get on well together (chan hòa với nhau) |
Special feature (Điểm đặc trưng) |
peaceful (yên bình) |
5 (trang 24 Tiếng Anh 8). Work in groups. Take turns to talk about the village or town where you live or which you know. Use the information in 4.
(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc bạn biết. Sử dụng thông tin trong 4.)
Example: I live in Duong Lam. It’s an old village outside Ha Noi. It has…
(Ví dụ: Tôi songos ở Đường Lâm. Nó là một ngôi làng cổ ở bên ngoài Hà Nội. Nó có…)
Đáp án:
I want to talk about an ancient village named Uoc Le. It is a famous village for making traditional gio cha. The scenery here is picturesque with the old bridge and the village gate. There are many places to visit like traditional house, temples and wells. People in this village live by making traditional gio cha, but some other people go to work at factory. This is village is suitable for children. They go to school in the morning and help their parents after classes. People here get on well together. This village is very peaceful and suitable for anyone who wants to escape from the life of the city.
Tạm dịch:
Tôi muốn nói về một ngôi làng cổ tên Ước Lễ. Nó là một ngôi làng nổi tiếng với nghề làm giò chả truyền thống. Cảnh vậy ở đấy đẹp như tranh vẽ với cây cầu cổ và cái cổng làng. Có rất nhiều nơi để đến như những ngôi nhà truyền thống, đền cổ, giếng cổ. Mọi người trong làng sống bằng nghề làm giò chả, nhưng có những người khác đi làm việc ở nhà máy. Ngôi làng này rất phù hợp với trẻ con. Chúng đến trường vào buổi sáng và phụ giúp bố mẹ sau khi tan học. Mọi người ở đây sống chan hòa với nhau. Ngôi làng này rất yên bình và phù hợp cho những ai muốn thoát khỏi cuộc sống ở thành phố.
Unit 2 Skills 2 lớp 8 trang 25
Listening
1 (trang 25 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Discuss the following question.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)
What do you like or dislike about life in the countryside?
(Bạn thích hay không thích điều gì về cuộc sống ở vùng quê?)
Đáp án:
I like the life in the countryside because it’s quiet and peaceful. We can enjoy the cool and fresh air every morning.
(Tôi thích cuộc sống ở vùng quê vì nó yên bình và yên tĩnh. Chúng ta có thể tận hưởng không khí mát mẻ và trong lành mỗi sáng.)
I don’t like the life in the countryside because it’s boring. There’s not much entertaining facilities here. There aren’t many café and coffee shop, either.
(Tôi không thích cuộc sống ở nông thôn vì nó rất là chán. Không có nhiều phương tiện giải trí ở đây và cũng ít các quán ăn và quán cà phê nữa.)
2 (trang 25 Tiếng Anh 8). Listen to three people talking about life in the countryside. Choose the opinion (A – C) that each speaker (1 – 3) expresses.
(Nghe ba người nói về cuộc sống ở nông thôn. Chọn ý kiến (A – C) mà mỗi người nói (1 – 3) thể hiện.)
Speaker 1 |
|
Speaker 2 |
|
Speaker 3 |
|
Opinions |
A. I don’t like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor. |
B. I like rural life because the people here are close to each other. |
C. I want to live in the countryside because there are many things I can’t easily do in the city. |
Hướng dẫn giải:
Bài nghe:
Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.
Speaker 2: There are many things I don’t like about life in the countryside. There aren’t many good schools or colleges. It’s boring here because there aren’t many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.
Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.
Tạm dịch:
Người nói 1: Tôi đã chọn sống ở một ngôi làng vì mối quan hệ của dân làng ở đây rất tốt. Tính cộng đồng ở đây cao. Mọi người chào đón những người hàng xóm đến nhà của họ. Họ cũng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ chia sẻ hầu hết tất cả mọi thứ với người khác.
Người nói 2: Có nhiều thứ tôi không thích về cuộc sống ở nông thôn. Không có nhiều trường học hoặc trường đại học. Ở đây rất chán vì không có nhiều nơi để giải trí như sân khấu, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại. Và nhìn chung thì, có rất nhiều thứ chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống ở nông thôn.
Người nói 3: Tôi yêu cuộc sống ở nông thôn. Nó rộng rãi. Chúng ta có nhiều, rất nhiều thứ mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, đá bóng, thả diều và làm nhiều những thứ thú vị khác. Cuộc sống ở đây cũng yên bình và đơn giản.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
1. B
I like rural life because the people here are close to each other.
(Tôi thích cuộc sống ở nông thôn vì mọi người ở đây gần gũi với nhau.)
Thông tin: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good.
(Tôi đã chọn sống ở một ngôi làng vì mối quan hệ của dân làng ở đây rất tốt.)
2. A
I don’t like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.
(Tôi không thích cuộc sống nông thôn vì không có nhiều trường học. Và sự giải trí cùng với phương tiện giao thông rất nghèo nàn.)
Thông tin: There aren’t many good schools or colleges. It’s boring here because there aren’t many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport.
(Không có nhiều trường học hoặc trường đại học. Ở đây rất chán vì không có nhiều nơi để giải trí như sân khấu, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)
3. C
I want to live in the countryside because there are many things I can’t easily do in the city.
(Tôi muốn sống ở nông thôn vì có nhiều thứ tôi không thể dễ dàng làm ở thành phố.)
Thông tin: We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things.
(Chúng ta có nhiều, rất nhiều thứ mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, đá bóng, thả diều và làm nhiều những thứ thú vị khác.)
3 (trang 25 Tiếng Anh 8). Listen again and choose the correct answer A, B, or C.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)
1. According to speaker 1, there is a great sense of _____ in his village.
(Theo người nói 1, có một ý thức tuyệt vời về _____ trong làng của anh ấy.)
A. security (bảo mật)
B. duty (nhiệm vụ)
C. community (cộng đồng)
2. Speaker 1 says that people in his village are very _____.
(Người nói 1 nói rằng mọi người trong làng của anh ấy rất _____.)
A. supportive (hỗ trợ)
B. unsociable (khó gần)
C. well-trained (được đào tạo bài bản)
3. In speaker 2’s opinion, _____ is a big problem in the countryside.
(Theo ý kiến của người nói số 2, _____ là một vấn đề lớn ở nông thôn.)
A. the cost of living (chi phí sinh hoạt)
B. safety (sự an toàn)
C. transportation (giao thông vận tải)
4. Speaker 2 says that they should _____ in the countryside.
(Người nói số 2 nói rằng họ nên _____ ở nông thôn.)
A. improve the lives of people (cải thiện đời sống của con người)
B. prevent crime (ngăn ngừa tội phạm)
C. protect nature (bảo vệ thiên nhiên)
5. According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _____.
(Theo người nói 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và _____.)
A. slow (chậm)
B. simple (đơn giản)
C. safe (an toàn)
Đáp án:
1.C | 2.A | 3.C | 4.A | 5.B |
1. C
According to speaker 1, there is a great sense of community in his village.
(Theo người 1, tính cộng đồng trong làng của anh ấy cao.)
Thông tin: There is a great sense of community here.
(Tính cộng đồng ở đây cao.)
2. A
Speaker 1 says that people in his village are very supportive.
(Người 1 nói dân làng trong làng anh ấy rất nhiệt tình.)
Thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.
(Mọi người chào đón những người hàng xóm đến nhà của họ. Họ cũng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ chia sẻ hầu hết tất cả mọi thứ với người khác.)
3. C
In speaker 2’s opinion, transportation is a big problem in the countryside.
(Theo quan điểm của người 2, giao thông là vấn đề lớn ở nông thôn.)
Thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.
(Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)
4. A
Speaker 2 says that they should improve the lives of people in the countryside.
(Người 2 nói rằng họ nên cải thiện đời sống người dân ở nông thôn.)
Thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.
(Và nhìn chung thì, có rất nhiều thứ chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống ở nông thôn.)
5. B
According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and simple.
(Theo người 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và đơn giản.)
Thông tin: Life is also peaceful and simple here.
(Cuộc sống ở đây cũng yên bình và đơn giản.)
Writing
4 (trang 25 Tiếng Anh 8). Work in groups. Discuss and write what you like or dislike about life in the countryside.
(Làm việc nhóm. Thảo luận và viết những gì bạn thích hoặc không thích về nông thôn.)
Đáp án:
LIKE (thích) |
DISLIKE (không thích) |
– low cost of living (chi phí sinh hoạt thấp) – many cheap things (nhiều món đồ rẻ tiền) – peaceful (yên bình) – fresh air (không khí trong lành) – many beautiful sceneries (nhiều cảnh đẹp) – friendly and hospitable villagers (dân làng thân thiện và hiếu khách) – delicious and fresh food (đồ ăn tươi ngon) – less traffic (ít xe cộ hơn) |
– not many entertainment places, such as theatres, cinemas, etc. (không nhiều điểm giải trí, như nhà hát, rạp chiếu phim, v.v) – poor means of transport (phương tiện giao thông nghèo nàn) – lack of facilities (thiếu cơ sở vật chất) – less job opportunities (ít cơ hội việc làm) – small income (thu nhập thấp)
|
5 (trang 25 Tiếng Anh 8). Write a paragragh (80 – 100 words) about what you like or dislike about life in the countryside.
(Viết một đoạn văn (80 – 100 từ) về những gì bạn thích hoặc không thích về cuộc sống ở nông thôn.)
Đáp án:
I like living in the countryside for a number of reasons. It is a peaceful place with fresh air. We can enjoy a healthy natural condition without worrying much about air pollution. Moreover, rural is a safer place than a city. Because most of the villagers are friendly and willing to help each other. There is less traffic so it’s safe for children. The special thing that people like living in the countryside is the cost of living here usually cheaper so this is an idea place to raise the child. In contrast, the bad things are very rare in the countryside. To sum up, except the problem of income, the countryside is a residence better than the cities.
Tạm dịch:
Tôi thích sống ở nông thôn vì một số lý do. Đó là một nơi yên bình với không khí trong lành. Chúng ta có thể tận hưởng điều kiện tự nhiên trong lành mà không phải lo lắng nhiều về ô nhiễm không khí. Hơn nữa, nông thôn là nơi an toàn hơn thành phố. Bởi vì hầu hết dân làng đều thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. Có ít phương tiện giao thông nên an toàn cho trẻ em. Điều đặc biệt mà mọi người thích sống ở nông thôn là chi phí sinh hoạt ở đây thường rẻ hơn nên đây là một nơi lý tưởng để nuôi dạy trẻ. Ngược lại, những điều tồi tệ rất hiếm xảy ra ở nông thôn. Tóm lại, ngoại trừ vấn đề thu nhập, nông thôn là nơi sống tốt hơn thành phố.
Unit 2 Looking back lớp 8 trang 26
Vocabulary
1 (trang 26 Tiếng Anh 8). Write the phrase from the box under the correct picture.
(Viết cụm từ từ hộp dưới hình ảnh đúng.)
unloading rice
|
ploughing fields |
milking cows |
feeding pigs |
catching fish |
drying rice |
Đáp án:
1. ploughing fields: cày ruộng
2. catching fish: đánh bắt cá
3. drying rice: phơi lúa
4. unloading rice: dỡ lúa
5. feeding pigs: cho heo ăn
6. milking cows: vắt sữa bò
2 (trang 26 Tiếng Anh 8). Choose the correct answer A, B, or C.
(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. There is a huge cloud _____ as far as the eye can see.
A. surrounded
B. stretching
C. vast
2. People in my village are really _____; they are always generous and friendly to visitors.
A. well-trained
B. funny
C. hospitable
3. The development of cities destroys _____ areas of countryside.
A. vast
B. much
C. stretching
4. The workers in our factory are very _____ because they took a lot of good training courses.
A. hospitable
B. kind
C. well-trained
5. The area around the village is famous for its _____ landscape.
A. picturesque
B. boring
C. dull
Đáp án:
1. B
There is a huge cloud streching as far as the eye can see.
(Có một đám mây lớn kéo dài xa đến mắt tôi có thể thấy.)
A. surrounded (Ved): bao quanh
B. stretching (V-ing): trải dài
C. vast (adj): rộng lớn
2. C
People in my village are really hospitable; they are always generous and friendly to visitors.
(Người làng tôi rất hiếu khách, họ luôn hào phóng và thân thiện với du khách.)
A. well-trained (adj): lành nghề
B. funny (adj): hài hước
C. hospitable (adj): hiếu khách
3. A
The development of cities destroys vast areas of countryside.
(Sự phát triển của các thành phố phá hủy một diện tích lớn nông thôn.)
A. vast (adj): rộng lớn
B. much (adj): nhiều
C. stretching (V-ing): trải dài
4. C
The workers in our factory are very well-trained because they took a lot of good training courses.
(Những công nhân trong nhà máy rất lành nghề vì họ đã qua nhiều khóa đào tạo tốt.)
A. hospitable (adj): hiếu khách
B. kind (adj): tử tế
C. well-trained (adj): lành nghề
5. A
The area around the village is famous for its picturesque landscape.
(Khu vực xung quanh lành nổi tiếng vì cảnh vật đẹp như tranh vẽ.)
A. picturesque (adj): đẹp như tranh
B. boring (adj): nhàm chán
C. dull (adj): trống rỗng
Grammar
3 (trang 26 Tiếng Anh 8). Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets.
(Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của trạng từ trong ngoặc.)
1. Every morning Nick gets up ten minutes (early) _____ than his sister.
2. I speak French (fluently) _____ now than I did last year.
3. You’ll find your way around the village (easily) _____ if you have a good map.
4. It rained (heavily) _____ today than it did yesterday.
5. If you work (hard) _____, you will do (well) _____ in your exam.
Đáp án:
1. Every morning Nick gets up ten minutes earlier than his sister.
(Mỗi sáng Nick dậy sớm hơn 10 phút so với em cậu ấy.)
Giải thích: early là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ chuyển y thành i rồi thêm -er vào sau nó => earlier
2. I speak French more fluently now than I did last year.
(Tôi nói tiếng Pháp lưu loát hơn năm ngoái.)
Giải thích: fluently là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more fluently
3. You’ll find your way around the village more easily if you have a good map.
(Bạn sẽ tìm được đường quanh ngôi làng dễ hơn nếu bạn có một bản đồ tốt.)
Giải thích: easily là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more easily
4. It rained more heavily today than it did yesterday.
(Trời hôm nay mưa to hơn hôm qua.)
Giải thích: heavily là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more heavily
5. If you work harder, you will do better in your exam.
(Nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn, bạn sẽ làm tốt hơn trong bài kiểm tra.)
Giải thích: fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => faster; well là trạng từ bất quy tắc: well => better
4 (trang 26 Tiếng Anh 8). Underline the mistakes in the sentences and correct them.
(Gạch chân những lỗi sai trong câu và sửa lại.)
1. I run faster as my brother does.
2. People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.
3. We need to work more hardly, especially at exam time.
4. You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.
5. As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.
Đáp án:
1. as => than
Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ ngắn: S1 + V + adv-ER + than + S2.
I run faster as my brother does.
Sửa lại: I run faster than my brother does.
(Tôi chạy nhanh hơn anh trai tôi.)
2. quicklier => more quickly
Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S1 + V + MORE + adv + than + S2.
People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.
Sửa lại: People in the city seem to react more quickly to changes than those in the country.
(Mọi người ở thành phố phản ứng với các thay đổi nhanh hơn những người ở miền quê.)
3. more hardly => harder
hard (adv): chăm chỉ/ vất vả >< hardly (adv): hiếm khi
We need to work more hardly, especially at exam time.
Sửa lại: We need to work harder, especially at exam time.
(Chúng ta cần học chăm chỉ hơn, đặc biệt là lúc có kỳ kiểm tra.)
4. the earlier => earlier
So sánh hơn với trạng từ 2 âm tiết tận cùng là -y: S + V + adv-ER + than + S2.
You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.
Sửa lại: You must finish harvesting the rice earlier this year than you did last year.
(Năm nay cậu phải thu hoạch lúa sớm hơn năm ngoái.)
5. more highly => higher
high (adv): cao >< highly (adv): đánh giá cao
As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.
Sửa lại: As they climbed higher up the mountain, the air became cooler.
(Ngay khi họ trèo lên phía cao hơn trên núi, không khí trở nên mát mẻ hơn.)
Unit 2 Project lớp 8 trang 27
Work in groups.
(Làm việc theo nhóm.)
1. Search for a village in Viet Nam or a foraign country that you would like to visit.
(Tìm kiếm một ngôi làng ở Việt Nam hoặc một quốc gia nước ngoài mà bạn muốn đến thăm.)
Đáp án:
We went to Doi Tam, a village famous for its drum making techniques, in Ha Nam Province last month. The craft was first introduced to the village sometime in the 8th or 9th century. Today there are more than six hundred drum makers living in Doi Tam village.
I was amazed to see big drums in front of every house in the village. People say that it takes four workers three days to make a drum with a diameter of 1.5 metres. To make a drum, the craftsmen have to follow an eight-stage process. Stretching the drumhead is the most challenging stage since they have to carefully assess the sound it makes. The other steps do not require such high skills.
Nowadays, Doi Tam drums are not only famous in Viet Nam but are also sold to other countries such as Laos, Cambodia, Japan, and the USA.
Tạm dịch:
Chúng tôi đã đến Đọi Tam, một ngôi làng nổi tiếng với kỹ thuật làm trống, ở tỉnh Hà Nam vào tháng trước. Nghề thủ công lần đầu tiên được đưa vào làng vào khoảng thế kỷ 8 hoặc 9. Ngày nay có hơn sáu trăm người làm trống sống ở làng Đọi Tam.
Tôi vô cùng ngạc nhiên khi nhìn thấy những chiếc trống lớn trước mỗi ngôi nhà trong làng. Người dân cho biết, để làm ra một chiếc trống có đường kính 1,5 mét, phải mất hơn ba công nhân trong ba ngày. Để làm ra một chiếc trống, những người thợ thủ công phải tuân theo một quy trình gồm 8 công đoạn. Kéo căng đầu trống là giai đoạn khó khăn nhất vì họ phải đánh giá kỹ lưỡng âm thanh mà nó tạo ra. Các bước khác không yêu cầu kỹ năng cao như vậy.
Ngày nay, trống Đọi Tam không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được bán sang các nước khác như Lào, Campuchia, Nhật Bản, Mỹ.
2. Design a poster about that village, including:
(Thiết kế poster về ngôi làng đó.)
name (tên)
location (địa điểm)
scenery (phong cảnh)
people and their activities (con người và hoạt động)
Đáp án:
3. Present your poster to the class.
(Trình bày tấm áp phích trước lớp.)
Đáp án:
Today, I will introduce about Doi Tam Village, a village lying on the foot of Doi Mountain. This village has a traditional drum-making craft for over 1000 years, which has been recognized as “representative craft village”. Doi Tam Village helps maintain historical values, which have been in Vietnamese’s mind for a long time. The village is located at Tien Son Commune, Duy Tan Town, Ha Nam Province. Doi Tam village is famous for its traditional drum making techniques. Doi Tam’s drums has such great reputation that they are used in many important festival of the country. Additionally, the landscapes in the village are beautiful and the air is fresh. The villagers are kind and helpful too. I hope one day you can get the chance to visit this amazing village.
Tạm dịch:
Hôm nay mình sẽ giới thiệu về làng Đọi Tam, một ngôi làng nằm dưới chân núi Đọi, Ngôi làng này có truyền thống làm trống hơn 1000 năm và đã được công nhận là “làng nghề tiêu biểu”. Làng Đọi Tam đã giúp duy trì được những giá trị lịch sử đã in dấu trong tâm trí người Việt. Ngôi làng nằm ở xã Tiên Sơn, huyện Duy Tân, tỉnh Hà Nam. Làng Đọi Tam nổi tiếng với kĩ thuật làm trống truyền thống. Danh tiếng của Trống Đọi Tam lớn đến nỗi mà người ta dùng nó trong các lễ hội quan trọng của đất nước. Hơn nữa phong cảnh ở đây rất đẹp và không khí trong lành. Người trong làng cũng tốt bụng và nhiệt tình nữa. Mong một ngày các cậu có thể ghé thăm ngôi làng tuyệt vời này.
Xem thêm bài giải SGK Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 1: Leisure Time
Unit 2: Life in the countryside
Unit 3: Teenagers
Review 1
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam