Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Ngày Soạn:
Tiết 28 B – CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Bài giảng Sinh học 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
Bài 26 : CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức
– Nêu được khái niệm cảm ứng, phản xạ ỏ động vật.
– Trình bày được khái niệm cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh.
– Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
– Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch .
– Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích tranh vẽ: kỹ năng so sánh.
– Xây dựng tình cảm yêu thiên nhiên khi quan sát các hiện tượng cảm ứng của động vật.
a, Năng lực chung.
– Năng lực tự học
– Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực công nghệ thông tin.
b, Năng lực đặc thù.
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
– Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học
– Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
– Năng lực sáng tạo
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC :
Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chưỗi hạch.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + Thảo luận nhóm
IV. CHUẨN BỊ :
Các tranh vẽ phóng to H26.1, H26.2 + Bảng phụ phần 1.2 / III
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung 1 : I . Khái niệm cảm ứng ở động vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HĐ CỦA HS |
Nội Dung |
1. Các hiện tượng sau: a. Trùng giày bơi tới chỗ nhiều O2. b. Thuỷ tức co mình khi bị kim châm. c. Khi trời trở rét, mèo có phản ứng xù lông. được gọi là sự cảm ứng của động vật.Vậy cảm ứng ở động vật là gì? Đặc điểm? GV: Kết luận thành tiểu kết. GV: Trong VD a, b, ĐV trả lời kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh. Nên được gọi là phản xạ. Phản xạ là gì? Phản xạ được thực hiện nhờ các bộ phận nào? GV: Kết luận thành tiểu kết. 2. Yc HS nghiên cứu VD: tay người chạm lửa thì rụt lại. Thụ quan đau ở tay người; tuỷ sống; cơ tay có vai trò gì trong hoạt động đó? GV: Ba bộ phận đó tạo thành một cung phản xạ.- à Tiểu kết 3. Cho HS trả lời các câu lệnh trong SGK. 4. Cho học sinh nêu thêm một số ví dụ về cảm ứng, phản xạ. Phân biệt cảm ứng, phản xạ.
|
-Cảm ứng ở động vật có tốc độ nhanh.
– Hoạt động cảm ứng của động vật có hệ thần kinh được gọi là phản xạ.
– Nghiên cứu SGK & trả lời.
– Trả lời.
-Nêu ví dụ, phân biệt. |
1. Cảm ứng ở động vật là gì? Cảm ứng ở động vật là phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển .
2. Phản xạ. * Là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
* Cung phản xạ gồm : – Bộ phận tiếp nhận kích thích ( thụ thể hoặc cơ quan thụ quan). – Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh) – Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,…) |
Nội dung 2 : II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HĐ CỦA HS |
Nội Dung |
1. Yc HS nhận xét về cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh qua VD: – Trùng giày bơi tới chỗ nhiều O2. – Trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng. |
– Trả lời. |
* Động vật đơn bào phản ứng lại các kích thích bằng chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh. |
Nội dung 3: III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HĐ CỦA HS |
Nội Dung |
1. Cho HS làm việc theo nhóm. 1.1Vẽ bảng sau lên bảng:
ĐV có htk dạng lưới ĐV có htk chuỗi hạch Dạng ĐV Cấu tạo HTK Khả năng cảm ứng
1.2. Treo tranh vẽ H26.1 , H26.2 . 1.3. Phân nhóm học sinh . 1.4.Cho học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung trên bảng vào vở bằng cách phân tích tranh và nghiên cứu SGK. 1.5. Gọi học sinh trình bày. 1.6. Treo bảng phụ à Tiểu kết. 2. Cho HS nêu và phân biệt vài dạng ĐV có HTK lưới và chuỗi hạch. 3. Cho HS trả lời các câu lệnh trong SGK. 4. HTK dạng lưới và dạng chuỗi hạch, dạng nào tiến hoá hơn? Tại sao? GV: Bổ sung , hoàn thiện, 5. Cách thức phản xạ của ĐV có HTK dạng nào chính xác hơn? Tại sao? GV: Bổ sung, hoàn thiện. |
– Kẻ bảng vào vở.
– Quan sát. – Làm việc theo nhóm.
– Trình bày.
– Trả lời.
– Trả lời.
– Trả lời.
– Trả lời. |
ĐV có htk dạng lưới ĐV có htk chuỗi hạch
Dạng ĐV Cơ thể có đối xứng toả tròn thuộc ngành ruột khoang. Cơ thể có đối xứng 2 bên thuộc Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp.
Cấu tạo HTK Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch tk. Các hạch được nối với nhau bởi các dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch . Mỗi hạch là trung tâm điều khiển hoạt động một vùng cơ thể.
Khả năng cảm ứng – Các tế bào cảm giác bị kích thíchà mạng lưới thần kinh à các biểu mô cơ à ĐV co mình lại để tránh kích thích. – Tiêu tốn nhiều năng lượng. – Sự phản ứng trả lời ở từng bộ phận (định khu) .
– Ít tiêu tốn năng lượng. |
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một phản xạ:
A. Khi trời rét, chim xù lông.
B. Người tiết nước bọt khi thấy chanh
C. Phản ứng co một bắp cơ ếch tách rời khi bị kích thích .
D. Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm.
Câu 2: Khi dùng một chiếc kim nhọn châm vào thuỷ tức, nó sẽ:
A. Co toàn thân lại.
B. Co phần bị kích thích.
C. Điểm bị kích thích phản ứng .
D. Tránh đi nơi khác.
Câu3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản úng lại kích thích theo hình thức:
A. Co rút chất nguyên sinh.
B. Phản xạ.
C. Tăng co thắt cơ thể.
D. Chuyển động cả cơ thể.
VI. Hướng dẫn về nhà.
– Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
– Đọc phần tiếp theo của bài.
Xem thêm