Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 23 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 76 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 có đáp án: Sinh sản hữu tính ở thực vật (Tiếp theo) – Sinh Học lớp 11:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11
Bài giảng Sinh học 11 Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo)
BÀI 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT (TIẾP THEO)
Câu 1: Sinh sản hữu tính ở thực vật là:
A. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới là khái niệm về
A. sinh sản hữu tính.
B. sinh sản vô tính.
C. sinh sản bằng bào tử
D. sinh sản bằng nuôi cấy mô tế bào.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
B. Tạo được nhiều biế dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính có sự tổ hợp lại vật chất di truyền nên tạo được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, đời con có khả năng thích nghi tốt với môi trường
Nhưng sinh sản hữu tính không duy trì được ổn định các tính trạng tốt như sinh sản vô tính
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là
A. tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ.
B. tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao.
C. phôi được bảo vệ trong hạt và quả.
D. phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái nên đời con đa dạng về kiểu gen, kiểu hình nên có sức sống cao, thích nghi được với môi trường thay đổi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Hoa có cấu tạo gồm?
A. Tràng hoa.
B. Nhị hoa và nhụy hoa, hoặc một trong hai với hoa đơn tính.
C. Cuống hoa, đế hoa và đài hoa.
D. Tất cả các bộ phận trên.
Lời giải:
Gồm cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Cấu tạo 1 hoa lưỡng tính gồm các bộ phận:
A. nhị, cánh hoa, đài hoa.
B. bầu nhuỵ, đài hoa, cánh hoa, nhị và nhuỵ.
C. cánh hoa và đài hoa.
D. bầu nhuỵ và cánh hoa.
Lời giải:
Cấu tạo 1 hoa lưỡng tính gồm các bộ phận: bầu nhuỵ, đài hoa, cánh hoa, nhị và nhuỵ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn→ Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực.
B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn→ Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực.
C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực
D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn→ Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Lời giải:
Sự hình thành giao tử đực:
Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn→ Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn giảm phân hình thành:
A. hai tế bào con (n)
B. ba tế bào con (n)
C. bốn tế bào con (n)
D. năm tế bào con (n)
Lời giải:
Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn giảm phân hình thành bốn tế bào con (n)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân
C. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Lời giải:
Quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có 1 lần giảm phân tạo 4 bào tử đực đơn bội và 2 lần nguyên phân, lần 1 tạo ra 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phân, lần 2 thì nhân tế bào sinh sản nguyên phân thành 2 tinh tử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật, sau giảm phân, tế bào sinh sản (n) nguyên phân mấy lần?
A. 2 lần.
B. 1 lần.
C. 3 lần.
D. Không nguyên phân.
Lời giải:
Quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa tế bào sinh sản (n) có 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Tế bào được hình thành qua giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn)
A. Chính là giao tử đực
B. Là thể giao tử.
C. Tiếp tục nguyên phân mới hình thành giao tử đực
D. Tiếp tục giảm phân mới hình thành giao tử đực
Lời giải:
Hạt phấn được hình thành sau giảm phân là các bào tử đơn bội, các bào tử này tiếp tục nguyên phân hình thành hạt phấn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Tế bào được hình thành qua giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn) là:
A. giao tử đực
B. Hạt phấn.
C. Tinh tử
D. Bào tử đơn bội
Lời giải:
Tế bào được hình thành sau giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn) là các bào tử đơn bội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Lời giải:
Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Trong sự hình thành túi phôi, từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ giảm phân hình thành:
A. hai tế bào con (n)
B. ba tế bào con (n)
C. bốn tế bào con (n) xếp chồng lên nhau.
D. năm tế bào con (n)
Lời giải:
Trong sự hình thành túi phôi, từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ giảm phân hình thành bốn tế bào con (n) xếp chồng lên nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong các tế bào ở sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa là?
A. Tế bào mẹ, đại bào tử mang 2n; tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
B. Tế bào mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực đều mang n.
C. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực đều mang 2n; tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n
D. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm đều mang 2n; tế bào trứng, tế bào nhân cực đều mang n.
Lời giải:
Bộ NST trong tế bào mẹ là 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực đều mang n.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, các tế bào mang bộ NST đơn bội bao gồm?
A. Tế bào mẹ, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực.
B. Tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực.
C. Tế bào trứng, tế bào nhân cực.
D. Đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực.
Lời giải:
Tế bào mẹ mang 2n; các tế bào mang bộ NST đơn bội bao gồm: đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực đều mang n.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.
D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.
Lời giải:
Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, sau giảm phân, có mấy lần nguyên phân?
A. 2 lần.
B. 1 lần.
C. 3 lần.
D. Không nguyên phân.
Lời giải:
Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Giao tử cái ở thực vật được gọi là
A. Hợp tử
B. Phôi
C. Hạt phấn
D. Noãn cầu
Lời giải:
Giao tử cái ở thực vật được gọi là noãn cầu bên trong chứa túi phôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Noãn câu ở thực vật chính là
A. Giao tử cái
B. Tế bào trứng
C. Tế bào cực
D. Tinh tử
Lời giải:
Giao tử cái ở thực vật được gọi là noãn cầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Khác với động vật sự hình thành giao tử ở thực vật
A. Chỉ thực hiện nhờ quá trình giảm phân
B. Chỉ thực hiện nhờ quá trình nguyên phân
C. Diễn ra qua giảm phân và nguyên phân
D. Tạo số giao tử đực và cái bằng nhau từ một tế bào ban đầu
Lời giải:
Sự hình thành giao tử ở thực vật có quá trình nguyên phân sau quá trình giảm phân, của động vật thì chỉ có quá trình giảm phân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Sự hình thành giao tử ở thực vật khác với động vật ở đặc điểm nào sau đây?
A. Sự hình thành giao tử ở thực vật chỉ thực hiện nhờ quá trình giảm phân
B. Sự hình thành giao tử ở thực vật chỉ thực hiện nhờ quá trình nguyên phân
C. Sự hình thành giao tử ở thực vật tạo số giao tử đực và cái bằng nhau từ một tế bào ban đầu
D. Sự hình thành giao tử ở thực vật có quá trình nguyên phân sau quá trình giảm phân
Lời giải:
Sự hình thành giao tử ở thực vật có quá trình nguyên phân sau quá trình giảm phân, của động vật thì chỉ có quá trình giảm phân.
Đáp án cần chọn là: D
Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo)
Câu 1: Thụ phấn là:
A. Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
B. Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
C. Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ
D. Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
Lời giải:
Thụ phấn là quá trình hạt phấn rơi vào đầu nhụy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Lời giải:
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm gọi là sự thụ phấn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Tự thụ phấn là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.
D. Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Lời giải:
Tự thụ phấn là: Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Thế nào là tự thụ phấn?
A. Có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử.
B. Là hiện tượng hạt phấn của một hoa được chuyển đến đầu nhụy của chính hoa đó.
C. Là hiện tượng thụ phấn không có sự can thiệp của ngoại cảnh (ong, bướm, gió..)
D. Là hiện tượng hạt phấn của một hoa được chuyển tới đầu nhụy của hoa khác cùng loài.
Lời giải:
Tự thụ phấn là: Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Thụ phấn chéo là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Lời giải:
Thụ phấn chéo là: Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Thế nào là thụ phấn chéo?
A. Là sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng của hai hoa khác nhau một cách ngẫu nhiên.
B. Là hiện tượng hạt phấn của một hóa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác cùng loài.
C. Là hiện tượng hạt phấn của một loài hoa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác loài
D. Là sự thụ phấn do con người tiến hành trên cây trồng.
Lời giải:
Thụ phấn chéo là hiện tượng hạt phấn của một hóa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác cùng loài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là
A. Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ
B. Vòi nhị rất dài
C. Thường không mọc thành cụm
D. Không có hương thơm
Lời giải:
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ phải có mùi thơm, màu sắc sặc sỡ, tràng lớn để thu hút côn trùng. VD: Hoa bưởi, hoa bí ngô….
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm:
A. Tràng lớn
B. Màu sắc rất sặc sỡ
C. Có hương thơm
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ phải có mùi thơm, màu sắc sặc sỡ, tràng lớn để thu hút côn trùng. VD: Hoa bưởi, hoa bí ngô….
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Có hương thơm
Lời giải:
Hoa thụ phấn nhờ gió thường không có hương thơm, mật ngọt. VD hoa rau dền, hoa ngô…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Cả 3 ý trên
Lời giải:
Hoa thụ phấn nhờ gió thường không có hương thơm, mật ngọt; hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ và thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành để dễ phát tán; … VD hoa rau dền, hoa ngô…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đặc điểm nào không đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm ngào ngạt
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Chóng tàn
Lời giải:
Các loài hoa nở về đêm thường có màu trắng để nổi bật trong đêm , hấp dẫn côn trùng, phải có mùi thơm, đầu nhụy có chất dính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Đặc điểm nào đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
A. Thường có màu trắng
B. Có hương thơm ngào ngạt
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Các loài hoa nở về đêm thường có màu trắng để nổi bật trong đêm , hấp dẫn côn trùng, phải có mùi thơm, đầu nhụy có chất dính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Phong lan, cúc, hồng
B. Ngô , lúa, cỏ may
C. Cau, dừa , bí đỏ
D. Cam, quýt, mãng cầu
Lời giải:
Ngô, lúa, cỏ may thụ phấn nhờ gió.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Bồ công anh, cúc, hồng
B. Cau, dừa, quỳnh
C. Bồ công anh, lau, phi lao
D. Nhãn, lúa, mướp
Lời giải:
Bồ công anh, lau, phi lao thụ phấn nhờ gió.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Lời giải:
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Sau khi rơi vào đầu nhụy, hạt phấn sẽ nảy mầm nhờ vào
A. Hạt phấn rơi vào trong bầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ khô đi
C. Hạt phấn sẽ hút nước ở đầu nhụy và nảy mầm
D. Hạt phấn hút ẩm trong không khí
Lời giải:
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm .
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Lời giải:
Thụ tinh ở thực vật có hoa là: Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Bản chât của sự thụ tinh là
A. sự kêt hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.
B. sự kêt hợp giữa con đực và con cái hình thành con non.
C. sự kêt hợp giữa tinh trùng và trứng hình thành con non.
D. sự tổ hợp vật chât di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Lời giải:
Bản chât của sự thụ tinh là sự tổ hợp vật chât di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Lời giải:
Thụ tinh kép: sự kết hợp nhân của 2 giao tử đực với trứng và nhân cực hình thành hợp tử và nội nhũ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Thụ tinh kép ở thực vật là hiện tượng
A. Vừa thụ phấn vừa thụ tinh trên cùng 1 hoa
B. Vừa thụ phấn vừa giao phấn
C. Kết hợp giữa 1 tinh tử với noãn cầu
D. Kết hợp giữa một tinh tử với noãn cầu và một tinh tử với nhân cực
Lời giải:
Thụ tinh kép là sự kết hợp giữa một tinh tử với noãn cầu và một tinh tử với nhân cực.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Nói về thụ tinh của cây hạt kín, điều không đúng là
A. Thụ phấn là điều kiện dẫn đến thụ tinh
B. Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
C. Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
D. Có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử
Lời giải:
Phát biểu sai là C, phải có thụ phấn mới có thể dẫn đến thụ tinh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Nói về thụ tinh của cây hạt kín, phát biểu đúng là
A. Thụ tinh là điều kiện dẫn đến thụ phấn
B. Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
C. Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
D. Có thụ phấn thì sẽ tạo ra hợp tử
Lời giải:
Phát biểu đúng là B, Có thể thụ phấn mà không thụ tinh tạo quả mà không chứa hạt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Trứng được thụ tinh ở:
A. Bao phấn
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Túi phôi
Lời giải:
Trứng được thụ tinh ở túi phôi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Quá trình thụ tinh xảy ra ở:
A. Noãn cầu
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Bao phấn
Lời giải:
Quá trình thụ tinh xảy ra ở noãn câu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Hạt
D. Hợp tử
Lời giải:
Tinh tử (n) kết hợp với nhân cực (2n) để hình thành nội nhũ 3n.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Sự kết hợp của tinh tử với trứng tạo nên
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Hạt
D. Hợp tử
Lời giải:
Tinh tử (n) kết hợp với trứng (n) để hình thành hợp tử 2n.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật hạt trần
B. Rêu
C. Thực vật hạt kín
D. Dương xỉ
Lời giải:
Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín ( thực vật có hoa)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Chỉ nhóm thực vật nào mới có thụ tinh kép?
A. Thực vật hạt kín
B. Cỏ tháp bút
C. Thực vật hạt trần
D. Thực vật thân gỗ lớn
Lời giải:
Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín ( thực vật có hoa)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).
B. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
D. hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.
Lời giải:
Thụ tinh kép ở thực vật:Hai tinh tử tham gia vào thụ tinh, 1 tinh tử kết hợp với trứng để tạo hợp tử còn 1 tinh tử kết hợp với nhân cực (2n) hình thành nội nhũ (3n)
Xét các phương án:
A đúng Hiện tượng thụ tinh kép sử dụng 2 tinh tử tiết kiệm vật liệu di truyền.
B sai, thụ tinh kép không cung cấp dinh dưỡng cho phôi mà chỉ hình thành nên bộ phận dự trữ chất dinh dưỡng sau này sẽ cung cấp cho phôi.
C chưa đúng, vì một số loài, nội nhũ chỉ là 1 lớp màng mỏng, chất dinh dưỡng tích lũy trong 2 lá mầm.
D sai, các tế bào nội nhũ 3n không phải là do đột biến mà là kết hợp giữa tinh tử với nhân cực
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi.
C. Tái tổ hợp vật chất di truyền nhờ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
D. Giúp thực vật thích nghi tốt với các điều kiện môi trường.
Lời giải:
Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi, cần thiết cho quá trình phát triển phôi (nảy mầm hạt) sau này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có
A. Hai cơ thể khác nhau
B. Quá trình thụ tinh
C. Quá trình giảm phân
D. Quá trình nguyên phân
Lời giải:
Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có hai cơ thể khác nhau, có thể xảy ra tự thụ phấn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Sinh sản hữu tính ở thực vật nhất thiết phải có
A. Hai cơ thể khác nhau
B. Quá trình thụ tinh
C. Cây đực và cây cái
D. Quá trình nguyên phân
Lời giải:
Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có hai cơ thể khác nhau, có thể xảy ra tự thụ phấn nhất thiết phải có thụ tinh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33: Hạt của cây có nguồn gốc từ
A. Bầu nhụy
B. Noãn
C. Hạt phấn
D. Đầu nhụy
Lời giải:
Noãn thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Hạt được hình thành từ
A. bầu nhị.
B. hạt phấn.
C. bầu nhuỵ.
D. noãn đã được thụ tinh
Lời giải:
Hạt được hình thành từ noãn đã được thụ tinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
Lời giải:
Ý sai là D, một số loại hạt không có nội nhũ vì chất dinh dưỡng được tích lũy trong lá mầm.
VD: Cây Hai lá mầm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36: Quá trình hình thành hạt:
A. Hợp tử phát triển thành lá mầm và nội nhũ bao quanh tạo thành hạt.
B. Noãn đã thụ tinh phát triển thành quả, còn tế bào tam bội phát triển thành hạt.
C. Noãn đã thụ tinh chứa hợp tử và tế bào tam bội phát triển thành hạt.
D. Hợp tử phát triển thành quả, quả phân chia thành các hạt.
Lời giải:
Quá trình hình thành hạt: Noãn đã thụ tinh chứa hợp tử và tế bào tam bội phát triển thành hạt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi mọc thành cây con.
B. Chỉ hạt của cây một lá mầm mới có nội nhũ
C. Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép
D. Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
Lời giải:
Phát biểu sai là C.
Ở cây Hai lá mầm, chất dinh dưỡng được tích lũy trong lá mầm, nội nhũ bị tiêu giảm nhưng vẫn có quá trình thụ tinh kép.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi cây trưởng thành.
B. Chỉ hạt của cây một lá mầm có nội nhũ mới có thụ tinh kép
C. Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép
D. Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
Lời giải:
Phát biểu đúng là D : Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
A sai, Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi hạt nảy mầm
B, C sai, Ở cây Hai lá mầm, chất dinh dưỡng được tích lũy trong lá mầm, nội nhũ bị tiêu giảm nhưng vẫn có quá trình thụ tinh kép.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Ý nào không đúng khi nói về quả?
A. Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.
B. Quả không hạt đều là quả đơn tính.
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
Lời giải:
Phát biểu sai là B, quả đơn tính là quả không được thụ tinh, quả không có hạt có thể do hạt bị thoái hóa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quả?
1. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.
2. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
3. Quả do noãn đã thụ tinh phát triển thành.
4. Quả không có vai trò trong phát tán hạt.
5. Quả cung cấp các chất dinh dưỡng (đường, vitamin, khoáng chất,…).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Phát biểu đúng là: 1, 2, 5
3 sai, Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.
4 sai, Quả có vai trò trong phát tán hạt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41: Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm, vị ngọt
C. Hạt có vỏ dày, cứng
D. Quả khô và cứng
Lời giải:
Qủa phát tán nhờ động vật phải có hương thơm, có thịt quả, vị ngọt, có màu sặc sỡ để thu hút động vật đồng thời phải có hạt có vỏ dày, cứng để tránh được sự tiêu hóa của động vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42: Quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm, vị ngọt
C. Hạt có vỏ dày, cứng
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Quả phát tán nhờ động vật phải có hương thơm, có thịt quả, vị ngọt, có màu sặc sỡ để thu hút động vật đồng thời phải có hạt có vỏ dày, cứng để tránh được sự tiêu hóa của động vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm
A. Quả nhẹ và khô
B. Quả thường mọng nước
C. Quả có vỏ mỏng
D. Quả có màu sắc sặc sỡ
Lời giải:
Quả phát tán nhờ gió phải nhẹ và khô để gió thổi đi xa hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 44: Quả phát tán nhờ gió không có đặc điểm
A. Quả nhẹ
B. Quả có cánh hoặc có túm lông
C. Quả khô
D. Quả có màu sắc sặc sỡ
Lời giải:
Quả phát tán nhờ gió phải nhẹ và khô, có cánh hoặc có túm lông để gió thổi đi xa hơn.
Quả phát tán nhờ gió không có màu sắc sặc sỡ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45: Loại quả có khả năng tự phát tán là:
A. Quả khô nẻ
B. Quả mọng
C. Quả hạch
D. Quả có cánh
Lời giải:
Quả khô nẻ là loại quả tự phát tán nhờ việc tự bung ra khi vỏ quả khô, bắn các hạt ra xa.
Quả mọng, quả hạch phát tán nhờ động vật, quả có cánh phát tán nhờ gió
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46: Quả khô nẻ là quả:
A. Phát tán nhờ gió
B. Phát tán nhờ động vật
C. Tự phát tán
D. Phát tán nhờ con người
Lời giải:
Quả khô nẻ là loại quả tự phát tán nhờ việc tự bung ra khi vỏ quả khô, bắn các hạt ra xa.
Quả mọng, quả hạch phát tán nhờ động vật, quả có cánh phát tán nhờ gió
Đáp án cần chọn là: C
Câu 47: Quả chín nhanh hơn dưới tác động của
A. Etilen
B. Nhiệt độ cao
C. Tăng hàm lượng CO2
D. A và B đều đúng
Lời giải:
Etylen và nhiệt độ cao làm cho quả nhanh chín hơn.
Tăng hàm lượng CO2 ức chế quả chín
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48: Tác động nào ức chế quả chín nhanh?
A. Etilen
B. Tăng hàm lượng CO2
C. Nhiệt độ cao
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Etylen và nhiệt độ cao làm cho quả nhanh chín hơn.
Tăng hàm lượng CO2 ức chế quả chín.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 49: Xử lý auxin hoặc giberelin có thể tạo ra quả không hạt, cơ chế tác động của chúng là
A. Ức chế sự nảy mầm của ống phấn
B. Ngăn cản sự thụ tinh
C. Kìm hãm sự phát triển của hạt làm chúng bị thoái hóa
D. Kích thích sự phát triển bầu nhụy tạo thành quả đơn tính
Lời giải:
Khi quá trình thụ tinh xảy ra, hạt được hình thành thì hạt tiết ra auxin nội sinh làm cho bầu không bị rụng và phát triển thành quả.
Khi xử lý auxin hoặc GA ngoại sinh cũng có tác dụng làm cho bầu nhụy phát triển mà không qua thụ tinh hình thành quả đơn tính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50: Vì sao người ta sử dụng auxin hoặc giberelin để tạo ra quả không hạt ?
A. Auxin hoặc giberelin ức chế sự nảy mầm của ống phấn
B. Auxin hoặc giberelin kich thích sự phát triển bầu nhụy mà không cần sự thụ tinh
C. Auxin hoặc giberelin kim hãm phá hủy hạt nhưng không làm rụng quả
D. Auxin hoặc giberelin ngăn cản tinh tử tiếp cận trứng
Lời giải:
Khi quá trình thụ tinh xảy ra, hạt được hình thành thì hạt tiết ra auxin nội sinh làm cho bầu không bị rụng và phát triển thành quả.
Khi xử lý auxin hoặc GA ngoại sinh cũng có tác dụng làm cho bầu nhụy phát triển mà không qua thụ tinh hình thành quả đơn tính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 51: Trong nông nghiệp để bảo quản quả được lâu người ta dùng cách:
A. Nhiệt độ thấp kết hợp với CO2
B. Tạo khí etilen
C. Kết hợp auxin với GA
D. Kết hợp nhiệt độ thấp với GA
Lời giải:
Để bảo quản quả được lâu người ta giảm nhiệt độ và tăng hàm lượng khí CO2 để hạn chế sự hô hấp của quả.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 52: Trong nông nghiệp để bảo quản quả được lâu trong quá trình vận chuyển, người ta:
A. Hạ nhiệt độ thấp và tiêm GA
B. Bơm khí etilen vào kho chứa quả
C. Tiêm auxin với GA vào quả
D. Hạ nhiệt độ xuống thấp và tăng hàm lượng CO2
Lời giải:
Để bảo quản quả được lâu người ta giảm nhiệt độ và tăng hàm lượng khí CO2 để hạn chế sự hô hấp của quả.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Khi quả chín, biến đổi sinh lý nào dưới đây là không đúng?
A. Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân
B. Những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước trung bình
C. Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm
D. Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên
Lời giải:
Khi quả chín có các biến đổi sinh lý sau:
+ Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân
+ Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm
+ Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên
Vậy ý sai là B, những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước cực đại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 54: Khi quả chín, biến đổi sinh lý nào dưới đây là đúng?
A. Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân
B. Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên
C. Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Khi quả chín có các biến đổi sinh lý sau:
+ Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân
+ Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm
+ Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm