Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
A. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ.
B. Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành.
C. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
D. Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
Câu 2. Biểu hiện của thành tựu công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
A. năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu.
B. mạng Internet phát triển khắp nơi trên thế giới.
C. vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến.
D. công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống.
Câu 3. Nhận xét không đúng về Hoa Kì:
A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Đông.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Tiếp giáp Canađa.
D. Tiếp giáp Đại Tây Dương.
Câu 5. Dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô:
A. lớn và cực lớn
B. lớn và vừa
C. vừa và nhỏ
D. cực lớn
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.
B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anhđiêng.
C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.
D. Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu?
A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo.
B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường.
C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.
D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung.
Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là:
A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
B. thủ tiêu những rủi ro khi chuyên đổi tiền tệ.
C. tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
D. Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
GDP, DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015
Nhận xét nào sau đây đúng về GDP và dân số của một số nuớc trên thế giới năm 2015?
A. Hoa Kì có quy mô GDP lớn nhất và tổng dân số lớn gấp 2,85 lần Nhật Bản
B. So với Nhật Bản, Liên Bang Nga có tổng dân số lớn hơn, GDP nhỏ hơn.
C. Trung Quốc quy mô dân số nhỏ nhất và tổng GDP lớn hơn Liên Bang Nga.
D. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn hơn Trung Quốc và nhỏ hơn dân số Nhật Bản.
Câu 10. Khí nào sau đây làm tầng ôzôn mỏng dần?
A. CO2 B. CFCS C. O2 D. SO2
Câu 11. Vùng phía Tây Hoa Kì chủ yếu có khí hậu:
A. Hoang mạc và bán hoang mạc.
B. Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
C. Cận nhiệt đới và bán hoang mạc.
D. Cận nhiệt đới và hoang mạc.
Câu 12. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm). Đối với Việt Nam, toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ gì để phát triển kinh tế?
Câu 2: (2 điểm). Hãy cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
Câu 3: (3 điểm). Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm là do: Thứ nhất các nước Mĩ la tinh chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ. Thứ hai, duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài và cuối cùng là do các thế lực bảo thủ về thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Chọn: B.
Câu 2.
– năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu. → Công nghệ năng lượng
– vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến. → Công nghệ vật liệu
– công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống. → Công nghệ sinh học
Chọn B.
Câu 3.
Liên Bang Nga là quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới.
Chọn: A.
Câu 4.
Hoa Kì là quốc gia nằm ở bán cầu Tây. Kinh độ rơi vào khoảng: 660T→1240T.
Chọn: A.
Câu 5.
Có khoảng 92% dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô vừa và nhỏ, khoảng dưới 500 000 dân.
Chọn: C.
Câu 6.
Dân cư có xu hướng di chuyển từ các bang phía Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Chọn: C.
Câu 7.
Khi Liên minh châu Âu đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô thì các hạn chế trong giao dịch thanh toán được khắc phục dễ dàng, tăng cường sức cạnh tranh,…
Chọn: B.
Câu 8.
Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu và tạo điều kiện thuận lợi trong các giao dịch tiền tệ, lưu chuyển vốn,…
Chọn: A.
Câu 9.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
– GDP và dân số của các nước có sự chênh lệch nhau.
– Hoa Kì có GDP cao nhất và cao gấp 4,1 lần Nhật Bản; 1,6 lần Trung Quốc; 13,5 lần Liên Bang Nga nhưng dân số chỉ cao hơn dân số của Nhật Bản và Liên Bang Nga.
– Dân số của Trung Quốc lớn nhất, tiếp đến là Hoa Kì, Liên Bang Nga và Nhật Bản có qui mô dân số nhỏ nhất trong các nước trên.
Chọn: B.
Câu 10.
SGK/14, địa lí 11 cơ bản.
Chọn B.
Câu 11.
SGK/37, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 12.
Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 1.
Toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ để phát triển kinh tế cho Việt Nam là:
– Hàng hoá của nước ta có cơ hội thâm nhập vào các thị trường lớn trên thế giới với mức thuế quan thấp hoặc không bị đánh thuế. (0,5 điểm)
– Được tham gia công bằng trên các sân chơi kinh tế với các cường quốc. (0,5 điểm)
– Có cơ hội thu hút và tiếp nhận các nguồn vốn lớn, trình độ công nghệ, KHKT… (0,5 điểm)
– Hàng hoá bên ngoài vào nước ta làm tăng khả năng lựa chọn và tiêu dùng cho dân cư với các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành rẻ. (0,5 điểm)
Câu 2.
– Phần lớn lãnh thổ nằm trong khu vực có khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt. (0,75 điểm)
– Nằm cách châu Âu bởi Đại Tây Dương, cách châu Á bởi Thái Bình Dương, nên hầu như không bị tàn phá trong các cuộc chiến tranh thế giới. (0,75 điểm)
– Tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh, gần với nguồn nguyên liệu phong phú và giàu có, đồng thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn. (0,5 điểm)
Câu 3.
– Thuận lợi: đông dân, đứng thứ 8 trên thế giới, có nguồn lao động dồi dào. (0,75 điểm)
– Dân số giảm (do tì lệ gia tăng tự nhiên âm và có nhiều người Nga di cư sang nước ngoài), nguy cơ suy giảm lực lượng lao động. (0,75 điểm)
– Nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc), 80% dân số là người Nga, đa dạng trong sản phẩm kinh tế. (0,75 điểm)
– Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 (năm 2005). Trên 70% dân số sống ở thành phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh, thuận lợi cho phát triển công nghiệp và dịch vụ. (0,75 điểm)
Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên nhân nào khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng?
A. Các cuộc đấu tranh đất đai, nguồn nước.
B. Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan.
C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và các lực lượng khủng bố.
D. Xung đột dai dẳng của nhiều nước trong khu vực.
Câu 2:Khí nào sau đây làm tầng ôdôn mỏng dần?
A. CO2 B. CFCS C. O2 D. SO2
Câu 3:Nhận xét nào không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kì?
A. Gồm dãy núi già Apalát và các đồng băngh ven Đại Tây Dương.
B. Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới hải dương.
D. Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú.
Câu 4:Nhận xét không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kì là:
A. Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.
B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.
C. Khoáng sản có nhiều loại vơi trữ lượng lớn như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô vó khí hậu nhiệt đới.
Câu 5:Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ nhất thế giới về:
A. phốt phát, nhôm.
B. điện, ô tô các loại.
C. vàng, bạc.
D. môlipđen, đồng.
Câu 6:Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kì đứng thứ hai thế giới về:
A. phốt phát, môlipđen, vàng.
B. vàng, bạc, đồng, chì, than đá.
C. vàng, bạc, đồng, phốt phát.
D. môlipđen, đồng, chì, dầu mỏ.
Câu 7:Nhận định nào sau đây không nằm trong tự do di chuyển?
A. Tự do đi lại
B. Tự do cư trú
C. Tự do lựa chọn nơi làm việc
D. Tự do du lịch.
Câu 8:Điểm nào sau đây không đúng với thương mại của EU?
A. Kinh tế của các nước EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu
B. EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển
C. EU không cổ động cho tự do buôn bán thế giới
D. Các nước EU đã dỡ bỏ hàng rào thuế quan buôn bán với nhau
Câu 9:Cho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ NĂM 2014
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014?
A. Cột.
B. Miền.
C. Kết hợp.
D. Tròn.
Câu 10: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?
A. Ngân hàng và tài chính.
B. Du lịch và thương mại.
C. Hàng không và viễn thông.
D. Vận tải biển và du lịch.
Câu 11:Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành
A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp dệt – may.
C. công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp điện lực.
Câu 12:Đâu không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Bắc và tiếp giáp ở phía nam là Mê –hi –cô.
B. Tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La –tinh.
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ và tiếp giáp phía tây với Thái Bình Dương.
D. Nằm ở giữa hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
Phần tự luận
Câu 1: (4.5 điểm) Hãy trình bày sự phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì?
Câu 2: (2.5 điểm) Hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Sự tham gia của những lực lượng khủng bố và sự can thiệp của các thế lực bên ngoài đã khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng.
Chọn: C.
Câu 2:
SGK/14, địa lí 11 cơ bản.
Chọn B.
Câu 3:
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương phần phía Đông Hoa Kì có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, nên C sai.
Chọn: C.
Câu 4:
Vùng Trung tâm Hoa Kì, phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô vó khí hậu cận nhiệt đới. Nên D sai.
Chọn: D.
Câu 5:
Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ nhất thế giới về: điện (3979 tỉ kWh), ô tô các loại (16,8 triệu chiếc) năm 2004.
Chọn: B.
Câu 6:
Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ hai thế giới về: vàng, bạc, đồng, chì, than đá, đứng thứ nhất về phốt phát, môlipđen, thứ 3 về dầu mỏ.
Chọn: B.
Câu 7:
Tự do du lịch nằm trong tự do lưu thông dịch vụ.
Chọn: D.
Câu 8:
SGK/50, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 9:
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn có bán kính khác nhau) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014.
Chọn: D.
Câu 10:
Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.
Chọn: A.
Câu 11:
Công nghiệp chế biến chiếm 84% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì.
Chọn: C.
Câu 12:
Hoa Kì nằm giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương -> Ý D sai.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 1:
– Vùng lâm nghiệp tập trung ở phía tây và một số nơi ở đông nam. (0,75 điểm)
– Vùng trồng lúa mì, ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn tập trung ở trung tâm, phía bắc. (0,75 điểm)
– Vùng trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới ở trung tâm, phía nam; ở Ca-li-phooc-ni-a, duyên hải phía nam, sát vịnh Mê-hi-cô. (0,75 điểm)
– Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh ở Ngũ Hồ và ở đông bắc, ở duyên hải phía đông xung quanh thủ đô Oa-sinh-tơn và phía đông Viêc-gi-ni-a, Ca-rô-li-na bắc. (0,75 điểm)
-> Nhìn chung, các vùng nông nghiệp của Hoa Kì thường có quy mô lớn, tập trung thành những vành đai phù hợp với điều kiện sinh thái của cây trồng và vật nuôi: Phía Bắc là các nông sản ôn đới, phía Nam là các nông sản cận nhiệt đới; Phía Đông là các nông sản ưa ẩm, phía Tây là loại nông sản chịu hạn. (1,5 điểm)
Câu 2:
– EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004, GDP của EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản). Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng EU chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới. (1,5 điểm)
– EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản. (1 điểm)
————————————————–
Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong các khu vực sau đây, khu vực nào có lượng dầu thô khai thác thấp nhưng lượng dầu thô tiêu dùng cao?
A. Đông Á.
B. Trung Á.
C. Tây Nam Á.
D. Đông Âu.
Câu 2. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là:
A. hoạt động sản xuất công nghiệp.
B. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. khai thác dầu khí trên biển.
D. khai thác rừng qúa mức.
Câu 3. Nền kinh tế Hoa Kì vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới vào năm nào dưới đây?
A. 1980.
B. 1776.
C. 1890.
D. 1990.
Câu 4. Sản xuất công nghiệp Hoa Kì gồm những nhóm ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, công nghiệp khai khoáng.
C. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp điện.
D. công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, công nghiệp thực phẩm.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng ngành công nghiệp Hoa Kì?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp luyện kim, điện tử.
B. Giảm tỉ trọng công nghiệp gia công đồ nhựa, hàng không, vũ trụ.
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử.
D. Tăng tỉ trọng công nghiệp điện tử, dệt, luyện kim.
Câu 6. Sản xuất công nghiệp Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Phía tây bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN truyền thống).
B. Phía bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven Đại Tây Dương (ngành CN truyền thống).
C. Vùng đông bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN truyền thống).
D. Vùng đông bắc (ngành CN truyền thống), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN hiện đại).
Câu 7. Một trong những thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là:
A. Tăng thuế giá trị gia tăng khi lưu thông hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ.
B. Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa, dịch vụ và tiền vốn.
C. Tăng thuế các nước thành viên khi lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
D. Tăng cường vai trò của từng quốc gia khi buôn bán với các nước ngoài khối.
Câu 8. Khi sử dụng đồng tiền chung EU gặp khó khăn nào?
A. Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
B. Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
C. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU.
D. Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI
Để thể hiện số dân của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ miền.
Câu 10. Biểu hiện của thành tựu công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
A. năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu.
B. mạng Internet phát triển khắp nơi trên thế giới.
C. vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến.
D. công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống.
Câu 11. Đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì là:
A. Có giá trị nhập siêu
B. Có giá trị xuất siêu.
C. Dẫn đầu thế giới
D. Chủ yếu phát triển trong nước
Câu 12. Vùng sản xuất nông nghiệp nào sau đây của Hoa Kì có diện tích lớn nhất?
A. Vùng trồng ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, chăn nuôi bò.
B. Vùng trồng lúa gạo, cây ăn quả nhiệt đới, rau xanh.
C. Vùng lâm nghiệp.
D. Vùng trồng lúa mì, ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm). Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu, hành động địa phương”?
Câu 2:(2,5 điểm). Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?
Câu 3: (2,5 điểm). EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Đông Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác thấp (3414,8 nghìn thùng/ngày) nhưng lại có lượng dầu thô tiêu dùng cao hơn (14520,5 nghìn thùng/ngày). Các khu vực còn lại đều có lượng dầu thô khia thác cao hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
Chọn: A.
Câu 2.
– Hoạt động sản xuất nông nghiệp → Ô nhiễm đất, nước
– Khai thác dầu khí trên biển→ Ô nhiễm biển
– Khai thác rừng qúa mức→ Suy giảm đa dạng sinh vật
– Hoạt động sản xuất công nghiệp → Tạo ra nhiều khói bụi, khí thải, CO2 → Ô nhiễm không khí
Chọn A.
Câu 3.
Hoa Kì được tahfnh lập năm 1776, nền kinh tế Hoa Kì vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới vào năm 1890.
Chọn: C.
Câu 4.
Sản xuất công nghiệp Hoa Kì gồm: Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng.
Chọn: A.
Câu 5.
Cơ cấu giá trị sản lượng ngành công nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng; Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp: luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa; tăng tỉ trọng các ngành: hàng không, vũ trụ, điện tử.
Chọn: C.
Câu 6.
Trước đây, sản xuất công nghiệp Hoa Kì tập trung chủ yếu ở: Vùng đông bắc ngành CN truyền thống. Hiện nay, mở rộng xuống phía Nam và ven TBD với các ngành CN hiện đại.
Chọn: D.
Câu 7.
Một trong những thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa, dịch vụ và tiền vốn.
Chọn: B.
Câu 8.
SGK/52, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 9.
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2005.
Chọn: B.
Câu 10.
– Năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu. → Công nghệ năng lượng
– Vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến. → Công nghệ vật liệu
– Công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống. → Công nghệ sinh học
Chọn B.
Câu 11.
SGK/41, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 12.
SGK/44, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1.
– Phải tư duy toàn cầu vì: Sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường nước và sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu, chứ không phải tại một số quốc gia hay môt khu vực nào trên Trái Đất. Vì tất cả mọi thứ trong tự nhiên tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: đó là quy luật về mỗi quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phần của lớp vỏ địa lí. (1 điểm)
– Hành động địa phương vì: sự biến đổi, ô nhiễm và suy giảm đa dạng sinh học ở các quốc gia, các khu vực khác nhau trên Trái Đất, không giống nhau về mức độ. Do vậy, ở các địa phương khác nhau trên Trái Đất tùy theo mức độ ô nhiễm môi trường mà có những biện pháp cụ thể khác nhau. (1 điểm)
Câu 2.
– Do tự nhiên của Hoa Kì phân hóa đa dạng, tạo ra các điều kiện sinh thái phù hợp cho mỗi loại cây trồng, vật nuôi. (Ví dụ: ở phía Bắc là các nông sản ôn đới, ở phía Nam là các nông sản cận nhiệt đới, ở phía Đồng là các nông sản ưa ẩm, ở phía Tây là loại nông sản chịu hạn). (1 điểm)
– Thị trường rộng lớn của nông nghiệp Hoa Kì. (0,5 điểm)
– Hình thức tổ chức sản xuất trang trại với diện tích lớn, tạo ra nhiều sản phẩm theo mùa vụ trên cùng một lãnh thổ. (1 điểm)
Câu 3.
– Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay E-bớt nổi tiếng thế giới. (0,75 điểm)
– Các nước EU đã thành lập Cơ quan Hàng không Vũ trụ châu Âu (ESA). Cơ quan này đã thực hiện các dự án chế tạo tên lửa đẩy A-ri-an và đã đưa lên quỹ đạo hơn 1200 vệ tinh nhân tạo. (1 điểm)
– Các nước EU đã hợp tác với nhau trong việc hoàn thành đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ nối liền nước Anh với châu Âu lục địa. (0,75 điểm)
————————————————–
Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Quốc gia nào ở khu vực Trung Á có tỉ lệ dân theo đạo Hồi thấp?
A. Mông Cổ.
B. Ca-dac-Xtan.
C. U-do-be-ki-xtan.
D.Tat-gi-ki-xtan.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây là nước công nghiệp mới (NICs) ở châu Á?
A. Braxin.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Việt Nam.
D. Hàn Quốc
Câu 3. Hình thức tổ chức chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là:
A. Các hộ gia đình
B. Các hợp tác xã
C. Các trang trại
D. Các nông trường
Câu 4. Vùng tập trung các dãy núi già của Hoa Kì là:
A. vùng Tây Hoa Kì.
B. vùng phía Đông Hoa Kì.
C. vùng Trung tâm Hoa Kì.
D. vùng bán đảo Alatxca.
Câu 5. Hệ thống Cooc-đi-e có đặc điểm là:
A. nơi tập trung nhiều kim loại màu.
B. có khí hậu ôn đới và hoang mạc.
C. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình dưới 2000 m.
D. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 6. Nhận xét đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì là:
A. nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng còn ít.
B. nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.
C. nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.
D. nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
Câu 7. Đặc điểm không đúng với Liên minh châu Âu:
A. Là liên kết kinh tế khu vực lớn trên thế giới
B. Là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới
C. Là lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các vùng
D. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
Câu 8. Tự do lưu thông hàng hóa là:
A. Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc.
B. Tự do đối với các dịch vụ vận tải du lịch.
C. Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch thanh toán.
D. Hàng hóa bán ra của mỗi nước không chịu thuế giá trị gia tăng.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2005 – 2014?
A. Tỉ trong xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
B. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
C. Tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu.
D. Cơ cấu xuất nhập khẩu đang tiến tới cân bằng
Câu 10. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là:
A. hoạt động sản xuất công nghiệp.
B. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. khai thác dầu khí trên biển.
D. khai thác rừng qúa mức.
Câu 11. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp của Hoa Kì chủ yếu thể hiện ở
A. Tỉ trọng hoạt động thuần nông giảm, dịch vụ nông nghiệp tăng.
B. Dịch chuyển từ đông bắc đến phía nam và ven Thái Bình Dương
C. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
Câu 12. Tính năng động của dân cư Hoa Kì không phải thể hiện ở:
A. Dân cư gồm nhiều thành phần dân tộc.
B. Lao động táo bạo, dám nghĩ, dám làm.
C. Chuyển dịch cùng với quá trình khai thác lãnh thổ.
D. Hay thực hiện các vụ khủng bố, bạo loạn.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này?
Câu 2: (2 điểm). Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Hoa Kì và giải thích nguyên nhân?
Câu 3:(3 điểm). Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
50% dân số Mông Cổ theo Phật giáo Tây Tạng, 40% được coi là vô thần, 6% theo Shaman giáo và Thiên chúa giáo, còn lại 4% là các tín đồ Hồi giáo.
Chọn: A.
Câu 2.
Braxin; Ác-hen-ti-na→ Châu Mỹ; Việt Nam là nước đang phát triển
Chọn: D.
Câu 3.
Hình thức tổ chức chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là các trang trại. Tuy nhiên số lượng trang trại đang có xu hướng giảm, nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng lên. Hiện nay có khoảng 2,1 triệu trang trại ở Hoa Kì.
Chọn: C.
Câu 4.
Phía đông Hoa Kì là nơi tập trung các dãy núi già tiêu biểu là dãy A-pa-lat.
Chọn: B.
Câu 5.
Hệ thống Cooc-đi-e có đặc điểm là: nơi tập trung nhiều kim loại màu: Vàng, đồng, chì,… địa hình hiểm trở, độ cao trung bình trên 2000 m, có khí hậu bán hoang mạc và hoang mạc, gồm nhiều dãy núi hướng Bắc –Nam.
Chọn: A.
Câu 6.
Tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì: nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn (diện tích chủ yếu là đồi núi).
Chọn: C.
Câu 7.
SGK/47 – 48, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 8.
SGK/51, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 9.
Qua bảng trên, rút ra nhận xét:
– Tỉ trọng xuất nhập khẩu của Hoa Kì có sự biến động.
– Xuất khẩu tăng đều, liên tục qua các năm và nhập khẩu giảm liên tục qua các năm (xuất khẩu tăng thêm 10,6% – nhập khẩu giảm 10,6%). Dần tiến tới cân đối.
– Tỉ trọng nhập khẩu luôn luôn lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu.
Chọn: C.
Câu 10.
– Hoạt động sản xuất nông nghiệp → Ô nhiễm đất, nước
– Khai thác dầu khí trên biển→ Ô nhiễm biển
– Khai thác rừng qúa mức→ Suy giảm đa dạng sinh vật
– Hoạt động sản xuất công nghiệp → Tạo ra nhiều khói bụi, khí thải, CO2 → Ô nhiễm không khí.
Chọn: A.
Câu 11.
Sự chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp của Hoa Kì chủ yếu thể hiện ở việc tỉ trọng hoạt động thuần nông giảm, trong khi đó các hoạt động dịch vụ nông nghiệp tăng.
Chọn: A.
Câu 12.
Bạo loạn, khủng bố là một trong những hoạt động thể hiện sự manh động của khủng bố cực đoan, gây ra nhiều thảm họa giết người,… được các quốc gia trên thế giới phản đối, tìm diệt và ngăn chặn. Bạo loạn, khủng bố không thể hiện tính năng động của dân cư Hoa Kì.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 1.
– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, nên dân số tăng nhanh, gây nhiều áp lực nặng nề đến chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế và tài nguyên, môi trường. (0,5 điểm)
– Tỉ lệ người nhiễm HIV cao, làm suy giảm lực lượng lao động. (0,5 điểm)
– Các cuộc xung đột tại nhiều khu vực đã cướp đi hàng triệu sinh mạng, trong đó có một lực lượng lớn người trong độ tuổi lao động. (0,5 điểm)
– Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xoá bỏ, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật đã và đang đe doạ cuộc sông của hàng trăm triệu người châu Phi. (0,5 điểm)
Câu 2.
– Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp: cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có thay đổi: giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công, đồ nhựa,… tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hàng không – vũ trụ, điện tử…. (1 điểm)
– Nguyên nhân:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc…) bị thu hẹp vì các ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển. (0,5 điểm)
+ Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đã đầu tư phát triển nhiều ngành hiện đại như điện tử, hàng không, vũ trụ, hóa chất, viễn thông,… (0,5 điểm)
Câu 3.
EU thiết lập thị trường chung trong khối nhằm mục đích:
– Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bôn mặt của tự do lưư thông: tự do lưu thông con người, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưư thông tiền vốn, tự do lưu thông dịch vụ. (0,5 điểm)
– Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của Eư so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. (0,5 điểm)
Ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung và đưa vào sử dụng đồng tiền chung:
– Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ. (0,5 điểm)
– Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa ở Eư về các mặt kinh tế. (0,5 điểm)
– Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. (0,5 điểm)
– Việc EU sử dụng một đồng tiền chung, thông nhất có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. (0,5 điểm)
————————————————–