Giải SBT Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Câu 1 trang 77 SBT Địa Lí 8: Biển Đông nằm trong khoảng
A. từ 8°34’B đến 23°23’B và từ 102°09’Đ đến 109°24′Đ.
B. từ 3°N đến 26°B và từ 100°Đ đến 121°Đ.
C. từ 8°34’B đến 23°23’B và từ 101°Đ đến 117°20’Đ.
D. từ 6°50’B đến 8°34’B và từ 100°Đ đến 121°Đ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Biển Đông nằm trong khoảng từ 3°N đến 26°B và từ 100°Đ đến 121°Đ.
Câu 2 trang 77 SBT Địa Lí 8: Biển Đông nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương.
C. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Biển Đông nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
Câu 3 trang 77 SBT Địa Lí 8: Những quốc gia nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?
A. Phi-lip-pin, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a.
B. Mi-an-ma, Lào, Ti-mo Lét-xtê (Đông Ti-mo).
C. Trung Quốc, Ma-lai-xi-a.
D. Thái Lan, Xin-ga-po, Cam-pu-chia.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
– Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây và Phi-líp-pin.
Câu 4 trang 77 SBT Địa Lí 8: Khoảng 3,447 triệu km^2 là diện tích của
A. vùng biển Việt Nam.
B. vùng biển Ma-lai-xi-a.
C. Biển Đông.
D. Thái Bình Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khoảng 3,447 triệu km2 là diện tích của Thái Bình Dương.
Câu 5 trang 78 SBT Địa Lí 8: Căn cứ để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là
A. đường cơ sở.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. mép nước tiếp giáp đất liền.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Căn cứ để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là đường cơ sở.
Câu 6 trang 78 SBT Địa Lí 8: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở được gọi là
A. nội thuỷ.
B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở được gọi là nội thuỷ.
Câu 7 trang 78 SBT Địa Lí 8: Lãnh hải là vùng biển tính từ đường cơ sở ra phía biển bao nhiêu hải lí?
A. 10 hải lí.
B. 12 hải lí.
C. 24 hải lí.
D. 200 hải lí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
Câu 8 trang 78 SBT Địa Lí 8: Xếp các cụm từ cho sẵn sau đây vào sơ đồ sao cho đúng với các vùng biển của nước ta. A. Lãnh hải. B. Thềm lục địa. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải. E. Vùng đặc quyền kinh tế. C. Nội thuỷ.
Lời giải:
Câu 9 trang 78 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
Yếu tố |
Đặc điểm |
Địa hình |
|
Khí hậu |
|
Hải văn |
|
Sinh vật |
|
Khoáng sản |
|
Lời giải:
Yếu tố |
Đặc điểm |
Địa hình |
– Ven biển gồm nhiều dạng địa hình: tam giác châu, bãi cát, vịnh nước sâu, đầm, phá,… – Thềm lục địa nông, mở rộng ở vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan; thu hẹp ở khu vực miền Trung. – Có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là quần đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà). |
Khí hậu |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa hải dương. – Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là khoảng trên 23 °C. Vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển tương đối đồng nhất; trong khi vào mùa đông, sự chênh lệch nhiệt độ này thể hiện rõ hơn. Nhìn chung, nhiệt độ trung bình năm của vùng biển đảo nước ta có xu hướng tăng dần từ bắc vào nam. – Lượng mưa trung bình năm trên biển thường thấp hơn trên đất liền, khoảng 1 100 mm/năm trở lên. – Hướng gió trên Biển Đông thay đổi theo mùa. – Chịu nhiều thiên tai như: áp thấp nhiệt đới, bão, dông, lốc,… |
Hải văn |
– Độ muối trung bình là khoảng 32 – 33 %o, có sự thay đổi theo mùa, theo từng khu vực và độ sâu. – Chế độ thuỷ triều vùng biển ven bờ rất đa dạng, bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều đều và bán nhật triều không đều. – Các dòng biển hoạt động theo mùa. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc – tây nam. Vào mùa hạ, dòng biển có hướng tây nam – đông bắc. |
Sinh vật |
Rất phong phú và đa dạng. Trên các đảo và ven biển còn có rừng nhiệt đới thường xanh, rừng ngập mặn. |
Khoáng sản |
Có dầu mỏ, khí tự nhiên, ti-tan, ni-ken, cát,… |
Câu 10 trang 79 SBT Địa Lí 8: Giải các ô chữ sau theo gợi ý.
Dòng 1. Có 3 chữ cái: Một loại thiên tại thường xảy ra ở Biển Đông.
Dòng 2. Có 4 chữ cái: Một loại tài nguyên vô tận ở Biển Đông.
Dòng 3. Có 7 chữ cái: Một hệ sinh thái ở biển nước ta có tính đa dạng và giá trị sinh học đặc biệt cao.
Dòng 4. Có 7 chữ cái: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.
Dòng 5. Có 9 chữ cái: Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.
Dòng 6. Có 4 chữ cái: Một quần đảo ở vịnh Bắc Bộ.
Dòng 7. Có 8 chữ cái: Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc tỉnh Khánh Hoà.
Dòng 8. Có 7 chữ cái: Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc thành phố Đà Nẵng.
Từ khoá: Hàng dọc có 8 chữ cái: Tên biển chung của nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và Trung Quốc.
Lời giải:
Từ khoá hàng dọc: BIỂN ĐÔNG
Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa lí lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Bài 11: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam