Hóa học 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan
A. Lý thuyết Luyện tập: Ankan và xicloankan
1. Ankan
– CTTQ: CnH2n+2.
– Tên gọi:
+ Ankan không phân nhánh: Tên ankan = tên mạch chính + an.
+ Ankan phân nhánh: Tên ankan = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an.
– Tính chất hóa học:
+ Phản ứng thế:
→ phản ứng halogen hóa.
+ Phản ứng tách:
→ phản ứng crackinh.
+ Phản ứng oxi hóa:
Khi có xúc tác thích hợp:
– Điều chế:
2. Xicloankan
– CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
Xicloankan là những hidrocacbon no mạch vòng (gồm mono xicloankan (đơn vòng) và poli xicloankan (đa vòng)).
– Tên gọi:
Tên xicloankan = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an.
– Tính chất hóa học:
+ Phản ứng thế:
+ Phản ứng cộng mở vòng:
+ Phản ứng tách
+ Phản ứng oxi hóa:
– Điều chế:
B. Trắc nghiệm Luyện tập: Ankan và xicloankan
Bài 1: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2-metylbutan
C. ísobutan D. 1,2-đimetylpropan.
Đáp án: B
Bài 2: Khi được chiếu sáng , hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. isopentan B. pentan
C. pentan D. butan.
Đáp án: B
Bài 3: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5.
Đáp án: C
Bài 4: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là
A. propan, butan B. etan, propan
C. metan, etan D. metan, butan.
Đáp án: B
MX + MY = 74 → MX + (MX + 14) = 74 → MX = 30 (C2H6)
MY = 44 (C3H8) → etan, propan.
Bài 5: Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan B. 2,3-đimetylbutan
C. butan D. 3-metylpentan.
Đáp án: B
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ 12n /(14n+2) .100% = 83,27% ⇒ n = 6 → CTPT: C6H14
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Đáp án: D
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ 3,6n/(14n+2) = 5,6/22,4 ⇒ n = 5 → CTPT: C5H12
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 .
C. C2H2 và C3H4 D. C2H4 và C3H6
Đáp án: B
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18mol
nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan; nankan = nH2O – nCO2 = 0,08
Gọi công thức trung bình của X là:
nCO2 = 0,1; nankan = 0,08 ⇒ ntb = 1,25 ⇒ 2 ankan là: CH4 và C2H6
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08.
Đáp án: A
nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol
nX = nH2O – nCO2 ⇒ nCO2 = 0,35 – 0,1 = 0,25 mol
→ V = 22,4. 0,25 = 5,6 lít
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
A. 1,8 B. 3,6 C. 5,4 D. 7,2.
Đáp án: C
nX = 0,1 mol; nCO2 = 0,2 mol
nX = nH2O – nCO2 ⇒ nH2O = 0,3 mol
→ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0 B. 37,5 C. 20,0 D. 30,0.
Đáp án: A
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
⇒ n = 2 ⇒ C2H6
nCO2 = (2.6)/30 = 0,4 mol ⇒ mCaCO3 = 0,4.100 = 40g
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là
A. C3H6 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H8.
Đáp án: D
nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol
mgiảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 19,35
⇒ mCO2 + mH2O = 10,2 g
mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) → nH2O = 0,2 mol; ⇒ nH = 0,4 mol
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 → CTPT: C3H8
Bài 12: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là
A. 66,67% B. 57,69 C. 25,42% D. 40,54%.
Đáp án: B
nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,5 mol
C2H6 (x mol); C3H8 (y mol)
nCO2 = 2x + 3y = 0,35 mol
nH2O = 3x + 4y = 0,5 mol
⇒ x = 0,1; y = 0,05 mol
Bài 13: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Đáp án: A
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
→ CTPT: C4H10
Bài 14: Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10.
Đáp án: A
CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl
→ 35,5m – m = 138 → m = 4 → CTPT: CH4
Bài 15: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12.
Đáp án: D
MY = 12.2 = 24
BTKL: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY
→ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)
Bài 16: Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 25,00 B. 66,67 C. 50,00 D. 33,33.
Đáp án: C
bảo toàn khối lượng:
mC4H10 = mX
Giả sử ban đầu C4H10 3 mol; nX = 4 mol
Số mol khí giảm = nC4H10 pư = 1 mol
⇒ nC4H10 trong X = 2 mol ⇒ %V C4H10 = 2:4.100% = 50%