Lý thuyết Hóa học lớp 11 Chương 2: Nitrogen – sulfur
HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
NITROGEN |
SULFUR. SULFUR DIOXIDE |
• Nitrogen là nguyên tố phổ biến, góp phần tạo nên sự sống trên Trái Đất. • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử: 2s22p3. • Số oxi hoá thường gặp: −3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. • Phân tử nitrogen gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững (N≡N). • Đơn chất nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường, hoạt động hoá học mạnh hơn khi đun nóng và có xúc tác. • Đơn chất nitrogen thể hiện tính oxi hoá và tính khử. |
Sulfur • Sulfur là nguyên tố phổ biến trên Trái Đất, tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. • Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p4. • Số oxi hoá thường gặp: −2, 0, +4, +6. • Phân tử dạng mạch vòng gồm 8 nguyên tử (S8) và tương đối bền. • Sulfur thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. Sulfur dioxide • Sulfur dioxide phát thải ra môi trường từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (than đá, dầu mỏ), đốt cháy sulfur và khoáng vật sulfide,… • Sulfur dioxide có tính chất của oxide acid, có tính oxi hoá và tính khử. |
AMMONIA. MUỐI AMMONIUM |
SULFURIC ACID. MUỐI SULFATE |
Ammonia • Phân tử ammonia có dạng chóp tam giác, phân tử còn 1 cặp electron không liên kết. • Khí ammonia có mùi khai, dễ tan trong nước, dễ hoá lỏng; ammonia có tính base và tính khử. • Ammonia được sản xuất từ nitrogen và hydrogen theo quá trình Haber – Bosch. Muối ammonium • Muối ammonium thường dễ tan trong nước và kém bền nhiệt. • Ion ammonium được nhận biết bằng phản ứng với kiềm, sinh ra khí có mùi khai. |
Sulfuric acid • Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh. • Dung dịch sulfuric acid đặc có tính háo nước, có khả năng gây bỏng, có tính acid mạnh và tính oxi hoá mạnh. • Bảo quản, sử dụng sulfuric acid đặc phải tuân theo quy tắc đảm bảo an toàn, phòng chống cháy, nổ. • Sulfuric acid được sản xuất từ các nguyên liệu chính: sulfur, quặng pyrite. Muối sulfate • Các muối sulfate có nhiều ứng dụng thực tiễn: ammonium sulfate, barium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate…. • Ion sulfate trong dung dịch được nhận biết bằng ion Ba2+. |
MỘT SỐ HỢP CHẤT VỚI OXYGEN CỦA NITROGEN |
|
Oxide của nitrogen • Các oxide của nitrogen là một trong số các tác nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí và mưa acid. Nitric acid • Nitric acid là chất lỏng, tan tốt trong nước, bốc khói trong không khí ẩm. • Nitric acid có tính acid mạnh và tính oxi hoá mạnh. |
Lý thuyết Bài 4: Nitrogen
Lý thuyết Bài 5: Ammonia. Muối ammonium
Lý thuyết Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
Lý thuyết Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
Lý thuyết Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate
Xem thêm các bài Lý thuyết chương Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Chương 1: Cân bằng hoá học
Lý thuyết Chương 2: Nitrogen – sulfur
Lý thuyết Chương 3: Đại cương về hoá học hữu cơ
Lý thuyết Chương 4: Hydrocarbon
Lý thuyết Chương 5: Dẫn xuất halogen – alcohol – phenol
Lý thuyết Chương 6: Hợp chất carbonyl – carboxylic acid