Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
(1 tiết – 45 phút)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Học sinh hiểu và trình bày được: Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là các phản ứng ion.
+ Học sinh nêu được điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
2. Kĩ năng
+ Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
+ Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
+ Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn
+ Học sinh làm được dạng bài tập: tính được khối lượng kết tủa, thể tích khí sau phản ứng, nồng độ mol của các ion trong dung dịch…
3. Thái độ
+ Có ý thức học tập, xây dựng bài nghiêm túc
+ Có tinh thần hợp tác xây dựng bài.
4. Trọng tâm
bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li và viết được phương trình rút gọn ion của các phản ứng.
+ Vận dụng vào giải các bài toán hóa học liên quan
II Phương pháp dạy học
– Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với thí nghiệm trực quan.
III Chuẩn bị
1. Giáo viên: chuẩn bị giáo án, nắm được kiến thức mới và nội dung liên quan.
2. Học sinh:
– Ôn lại bài cũ: Học sinh thuộc được bảng tính tan, chất điện li mạnh, chất điện li yếu…
– Chuẩn bị nội dung bài mới trước khi đến lớp.
IV Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, áo đồng phục,…
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung
Hoạt động GV và hoạt động HS |
Nội dung bài học |
Hoạt động 1: Nghiên cứu phản ứng tạo thành chất kết tủa Giáo viên trình chiếu video làm thí nghiệm: + Học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng + GV: cho HS viết PT phản ứng + GV: để tìm hiểu bản chất của phản ứng GV gới ý cho HS về bảng tính tan của các chất để HS viết PT phản ứng ion đầy đủ của phản ứng. + GV loại bỏ các ion giống nhau ở 2 vế để thu được PT ion thu gọn. + GV: Từ đó GV hướng dẫn HS viết PT ion thu gọn
+ GV: Vậy bản chất của phản ứng là gì? Cho học sinh nêu lên bản chất của phản ứng sau đó GV kết luận.
|
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: * Thí nghiệm: – Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2 à có kết tủa trắng. * Phương trình phân tử: Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl (kết tủa BaSO4 màu trắng) * Phương trình ion đầy đủ: 2Na+ + + Ba2++ 2Cl– BaSO4+ 2Na+ + 2Cl– * Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- BaSO4 ↓ → Phương trình ion rút gọn thực chất là phản ứng giữa ion Ba 2+ và SO4 2- tạo kết tủa BaSO4. * Bản chất: + Ion Ba2+ và ion SO42- kết hợp với nhau tạo thành kết tủa màu trắng + Bất kì dung dịch nào chứa Ba2+ và SO42- đều cho cùng kết tủa màu trắng |
Hoạt động 2: Nghiên cứu phản ứng tạo thành chất điện li yếu: a. Phản ứng tạo thành nước: – GV trình chiếu video làm thí nghiệm cho dung dịch NaOH tác dụng với HCl (sử phenolphthalein làm chất chỉ thị). – GV yêu cầu HS: + Quan sát thí nghiệm + Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ, phương trình ion rút gọn giữa 2 dd NaOH và HCl. – GV lưu ý học sinh là H2O điện li yếu nên giữ nguyên. NaOH + HCl NaCl + H2O Na+ + OH– + H+ + Cl– Na+ + Cl– + H2O H+ + OH– H2O b. Phản ứng tạo thành axit yếu: – GV mô tả thí nghiệm: cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch CH3COONa, sau phản ứng thấy có mùi giấm của CH3COOH. – GV yêu cầu học sinh viết phương trình phân tử, phương trình ion, phương trình ion rút gọn của phản ứng trên. – GV lưu ý cho HS tính tan của một số chất: muối của Na, K đều tan trong nước và CH3COOH là chất điện li yếu. – HS viết phương trình: HCl + CH3COONa → CH3COOH+ NaCl H++Cl–+CH3COO–+Na+→ CH3COOH+Na++Cl– H+ + CH3COO– → CH3COOH |
2. Phản ưứng tạo thành chất điện li yếu: a. Phản ứng tạo thành nước: * Thí nghiệm: Dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch HCl → H2O. * Phương trình phân tử: NaOH + HCl → H2O + NaCl * Phương trình ion đầy đủ: Na+ + OH– + H+ + Cl– → H2O + Na+ + Cl– Phương trình ion rút gọn: H+ +OH– → H2O → Phản ứng giữa dung dịch axít và dung dịch bazơ rất dễ xảy ra và tạo thành chất điện li yếu là H2O.
b. Phản ứng tạo thành axit yếu: – Phương trình phân tử: HCl + CH3COONa → CH3COOH+ NaCl – Phương trình ion đầy đủ: H++Cl–+CH3COO–+Na+→ CH3COOH+Na++Cl– – Phương trình ion thu gọn: H+ + CH3COO– → CH3COOH. → Trong dung dịch, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CH3COO- tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH. |
Hoạt động 3: Nghiên cứu phản ứng tạo thành chất khí: – GV trình chiếu video làm thí nghiệm cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Na2CO3. – GV yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình phân tử, phương trình ion, phương trình ion rút gọn của thí nghiệm trên, đưa ra bản chất của phản ứng. – GV đưa ra một ví dụ tương tự cho HS tự làm: cho CaCO3 (r) phản ứng với dung dịch HCl. Lưu ý cho HS là muối cacbonat ít tan trong nước nhưng lại rất dễ tan trong dung dịch axit. – HS: CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2 |
3. Phản ứng tạo thành chất khí: * Thí nghiệm: Cho dung dịch HCl vào duung dịch Na2CO3 → có thấy khí thoát ra. * Phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl+CO2 + H2O * Phương trình ion đầy đủ: 2H+ +2Cl– +2Na+ +CO32-→2Na+ +2Cl– +CO2+ H2O * Phương trình ion rút gọn: 2H++CO32-→CO2+ H2O. => Kết luận: Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa tạo chất điện li yếu là H2O vừa tạo chất khí là CO2 tách khỏi môi trường phản ứng. |
Hoạt động 4: Kết luận và luyện tập: – GV: Yêu cầu học sinh nêu kết luân về: + Bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li? + Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thì cần có những điều kiện nào? – GV cho HS làm bài tập 5 sách giáo khoa trang 20. |
II. Kết luận: 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: – chất kết tủa – chất điện li yếu – chất khí
|
V. Rút kinh nghiệm:
Xem thêm