Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI 27: LUYỆN TẬP: ANKAN VÀ XICLOANKAN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
– Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.
– Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.
II/ CHUẨN BỊ.
GV: * Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưađiền dữ liệu.
* Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
HS: * Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
* Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III/PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ kết hợp bài luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG.
( có 5 vấn đề cơ bản)
GV nêu các vấn đề đã được học, yêu cầu HS đưa các thí dụ minh hoạ, phân tích để khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học. HS đưa các thí dụ minh hoạ, phân tích để khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học. 1. Các phản ứng chính của hidro cacbon no.
2. Đặc điểm về cấu trúc và công thức chung của ankan.
3. Ankan có đồng phân mạch C ( từ C4 trở đi).
4. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế. So sánh ankan và xicloankan về cấu tạo và tính chất.
5. Ứng dụng của ankan và xiclo ankan.
HOẠT ĐỘNG 2
( Giải quyết từng vấn đề)
GV lập bảng như trong SGK trang 122, nhưng để trống phần cấu tạo và tính chất hoá học, yêu cầu HS dựa vào kiến thức hoá học để hoàn thành bảng. ( vấn đề 4). Bảng như sau:
HS dựa vào kiến thức hoá học để hoàn thành bảng.
A. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế. So sánh ankan và xicloankan về cấu tạo và tính chất.
GIỐNG NHAU KHÁC NHAU
CẤU TẠO – Trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn ( hiđrocacbon no). – Ankan: Mạch hở.
– Xicloankan: Mạch vòng
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
* Đều có phản ứng thế.
* Có phản ứng tách hiđro.
* Cháy toả nhiều nhiệt. Xicloankan vòng 3,4 cạnh có phản ứng cộng mở vòng.
GV giao các tổ ôn tập các vấn đề 1, 2 và 3.
– Luyện tập chung trước lớp vấn đề 5. HS tham gia tích cực giải quyết các vến đề nêu ra. B.
1. Các phản ứng chính của hidrocacbon no.
….
2. Đặc điểm về cấu trúc và công thức chung của ankan.
….
3. Ankan có đồng phân mạch C ( từ C4 trở đi).
…..
C. Ứng dụng của ankan và xicloankan
HOẠT ĐỘNG 3 (1/2 tiết còn lại).
II. BÀI TẬP
GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập SGK. Có thể là các bài tập này lồng trong các vấn đề ôn tập trên để HS nắm vững lí thuyết thông qua bài tập. HS giải bài tập dưới sự hướng dẫn của GV. A . Bài tập SGK trang 123.
1. Viết CTCT của các ankan sau: pentan,
2-metylpentan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không?
2. Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5.
a) Tìm CTPT, viết CTCT và gọi têh Y.
b) Viết phương trình hoá học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
1.
2-metylpentan
2. a) Ankan có CTPT dạng C2H5)n C2nH5n
Ví là ankan CxH2x + 2: nên 2n = x, Còn 5n = 2x + 2
vì vậy 5n = 2x + 2 = 2(2n) + 2
5n = 4n + 2 n =2 C4H10 butan.
CTCT của Y là: CH3 – CH2 – CH2 – CH3.
( Theo đầu bài Y mạch không nhánh).
b)
3. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể tích khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp A.
4. Khi 1,00 gam metan cháy toả ra 55,6 kJ. Cần bao nhiêu lít metan (đktc) để lượng nhiệt toả ra đủ đun 1,00 lít nước ( D = 1,00g/cm3) từ 250C lên 1000C. Biết rằng muốn nâng 1,00 gam nước lên 1,00C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước. ( biết 1000J = 1kJ).
5. Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 sản phẩm chính thu được là;
A. 2-brompetan B. 1-brompetan
C.1,3- đibrompentan D. 2,3 – đibrompentan
?
6. Đánh dấu Đ ( đúng) hoặc S ( sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây.
a) Ankan là hiđrocacno no, mạch hở. Đ
b) Ankan có thể bị tách hiđro thành anken. Đ
c) Crắckinh ankan thu được hỗn hợp các ankan. S
d) Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế. Đ
e) Ankan có nhiều trong dầu mỏ. Đ
3. Gọi số mol CH4 là x, số mol C2H6 là y.
nA = 0,150 mol = x + y (1)
= 0,20 mol = x + 2y (2)
Tư (1) và (2) x = 0,100; y= 0,0500
%V CH4 = 66,7% và % V C2H6 = 33,3%.
4.
– Tính cho 1 gam nước:
Nâng 1,00 gam nước lên 1,00C cần tiêu 4,18J
Vậy nâng 1,00 g nước từ 250 lên 1000 tức lên tổng cộng 1000 – 250 = 750 thì cần:
75,0 x 4,18 = 314 (J)
– Tính cho 1 lít nước.
Nếu là 1,00 lít nước ( tức 1,00.103g) thì cần:
314 x1,00.103 = 314 x 103 (J) = 314 KJ.
Biết 1g CH4 khi cháy toả ra 55,6kJ
x 314kJ
. Đổi ra thể tích khí:
5. ?
6.
a) Đ
b) Đ
c) S
d) Đ
e) Đ
4/ Bài tập về nhà: Xem và chuẩn bị BÀI THỨC HÀNH SỐ 3 ( SGK TRANG 124)
Xem thêm