Giải SBT Hóa học 11 Bài 25: Ôn tập chương 6
Bài 25.1 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11: Cặp chất nào sau đây không là đồng phân của nhau?
A. HCHO, CH3CHO.
B. CH2=CHCH2OH, CH3CH2CHO.
C. CH3COCH3, CH3CH2CHO.
D. CH3COOH, HCOOCH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
HCHO có CTPT CH2O; CH3CHO có CTPT là C2H4O nên HCHO và CH3OH không phải là đồng phân của nhau.
Bài 25.2 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Ba chất A, B, C có nhiệt độ sôi được biểu thị như hình sau:
Các chất A, B, C lần lượt là
A. ethanol, acetaldehyde, acetic acid.
B. acetaldehyde, ethanol, acetic acid.
C. acetaldehyde, acetic acid, ethanol.
D. acetic acid, acetaldehyde, ethanol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự aldehyde < ethanol < acid.
Bài 25.3 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Để phân biệt aldehyde và ketone, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch acid.
B. Dung dịch base.
C. I2 trong môi trường kiềm.
D. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Aldehyde phản ứng với AgNO3 còn ketone thì không.
R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Bài 25.4 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
B. Chỉ có ketone tham gia phản ứng tạo iodoform.
C. Acid và ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2.
D. Carboxylic acid làm đổi màu giấy quỳ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất chứa nhóm CH3-CO- đều tham gia phản ứng tạo iodoform.
Bài 25.5 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: Na, NaOH, Cu, CuO, CaCO3, CaSO4. Số chất phản ứng được với acetic acid là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các chất phản ứng được với acetic acid là Na, NaOH, CuO, CaCO3.
Bài 25.6 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Số đồng phân cấu tạo mạch hở của acid và ester có công thức phân tử C4H6O2 (không tính đồng phân hình học) là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các công thức thỏa mãn là: HCOOCH2CH=CH2; HCOOCH=CH-CH3; HCOOC(CH3)=CH2; CH3CH=CH-COOH; CH2=CH-CH2COOH;
CH2=C(CH3)-COOH; CH2=CH-COOCH3; CH3COOCH=CH2.
Bài 25.7 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Lactic acid là một acid có trong sữa chua, dưa muối. Lactic acid có công thức cấu tạo là CH3CH(OH)COOH. Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là
A. 2-methylhydroxyethanoic acid.
B. 2-methylhydroxyacetic acid.
C. 2-hydroxypropanoic acid.
D. 2-hydroxypropanoic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là 2-hydroxypropanoic acid.
Bài 25.8 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11:Có bốn chất lỏng có thể tích bằng nhau là ethanol, acetone, acetaldehyde, acetic acid. Tiến hành chưng cất hỗn hợp này, sau một thời gian, hàm lượng chất nào trong bình chưng cất còn lại lớn nhất?
A. Ethanol.
B. Acetone.
C. Acetaldehyde.
D. Acetic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương pháp chưng cất dựa trên nhiệt độ sôi khác nhau của các chất. Do acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất nên khi tiến hành chưng cất hỗn hợp, hàm lượng acetic acid còn lại trong bình chưng cất sẽ lớn nhất.
Bài 25.9 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Cho ba chất lỏng riêng biệt sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
Cách nào sau đây phù hợp để phân biệt ba chất lỏng trên?
A. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch NaOH.
B. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Dùng Na sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Dùng Na sau đó dùng quỳ tím.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
– Dùng quỳ tím: CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ, 2 chất còn lại không hiện tượng.
– 2 chất còn lại phân biệt bằng dung dịch AgNO3/NH3: CH3CHO phản ứng tạo kết tủa Ag, C2H5OH không hiện tượng.
CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Bài 25.10 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Hoàn thành sơ đồ chuyền hoá sau và viết các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Lời giải:
(hoặc cho phản ứng với thuốc thử Tollens sau đó acid hóa)
Bài 25.11 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X .
Lời giải:
Gọi công thức chung của hai acid là . Ta có:
nmuối = 0,09.2 = 0,18 (mol)
mmuối = 0,18. (+ 67) = 16,2 (g)
= 23. Do hai acid kế tiếp nhau nên R1 = 15( CH3-); R2 = 29 (C2H5-)
Vậy hai acid là CH3COOH và C2H5COOH.
Bài 25.12 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là chất bảo quản thực phẩm do có tác dụng kháng nấm, diệt khuẩn. A có công thức phân tử là C7H8O, phổ IR của A có peak hấp thụ ở vùng 3300 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
Lời giải:
A có vòng benzene và peak hấp thụ ở vùng 3300 cm-1
A có nhóm –OH. Vậy công thức cấu tạo của A là C6H5CH2OH
C6H5CH2OH (A) + CuO C6H5CHO (B) + Cu+ H2O
C6H5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C6H5COONH4 + 2Ag +3NH3 + H2O
C6H5COONH4 + H+ → C6H5COOH (C) + NH4+
Bài 25.13 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Diethyl phthalate (còn gọi là DEP) được sử dụng làm thuốc trị ghẻ ngứa, côn trùng đốt. DEP có chứa vòng benzene và hai nhóm thế ở vị trí ortho. DEP được tổng hợp từ hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 theo sơ đồ sau đây. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, DEP.
Lời giải:
X có chứa vòng benzene và có CTPT C8H10. Do DEP có hai nhóm thế ở vị trí ortho nên X sẽ có hai nhánh ở vị trí ortho. Vậy X là o-dimethylbenzene. Oxi hóa X sẽ tạo diacid Y (phtalic acid). Ester hóa Y sẽ tạo thành DEP.
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 20: Alcohol
Bài 21: Phenol
Bài 22: Ôn tập chương 5
Bài 23: Hợp chất carbonyl
Bài 24: Carboxylic acid
Bài 25: Ôn tập chương 6