Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin
Câu hỏi và bài tập ( trang 147 SGK Hóa học 11)
Bài 1 trang 147 SGK Hóa học 11: Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Phương pháp giải:
Chỉ có axetilen phản ứng với dd bạc nitrat trong dung dịch amoniac.
Khí đi ra là metan và etilen. Cho qua dd brom thì chỉ có etilen phản ứng
Dựa vào hiện tượng: có xuất hiện kết tủa hay không, màu sắc thay đổi của dd để nêu được hiện tượng xảy ra
Lời giải:
– Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
– Hỗn hợp khí còn lại là metan và etilen. Dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:
CH2=CH2 + Br2 (dd màu nâu đỏ) → CH2Br-CH2Br ( dd không màu)
– Còn metan không có phản ứng nào.
Bài 2 trang 147 SGK Hóa học 11: Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)
Lời giải :
Bài 3 trang 147 SGK Hóa học 11: Viết phương trinh hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau :
a) 1,2-đicloetan
b) 1,1-đicloetan
c) 1,2-đibrometen
d) buta-1,3-đien
e) 1,1,2-tribrometan
Lời giải :
Bài 4 trang 147 SGK Hóa học 11: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.
Phương pháp giải :
Lời giải :
Bài 5 trang 147 SGK Hóa học 11: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Phương pháp giải :
a) Cho qua dd nước brom chỉ có etilen và axetilen phản ứng. Cho qua dd bạc nitrat trong amoniac chỉ có axetien phản ứng
Các phương trình hóa học
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
CH≡CH +2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3 (3)
b) Tìm được mol C2H2 theo số mol của Ag2C2
VC3H8 = 1,68 (lít) => số mol của C2H4 = 0,3 – nC2H2 – nC3H8
Thành phần phần trăm về thể tích chính là thành phần phần trăm về số mol
– Có số mol mỗi khí => tính được khối lượng hỗn hợp khí => thành phần phần trăm về khối lượng
Lời giải :
a) Các phương trình hóa học
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
CH≡CH +2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3 (3)
b)
Theo PTHH (3)
Phần trăm số mol khí cũng là phần trăm thể tích khí:
Khối lượng hỗn hợp X là: mX = 0,101.26 + 0,124.28 + 0,075.44 = 9,398(g)
Phần trăm theo khối lượng của các khí là:
Bài 6 trang 147 SGK Hóa học 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít C02 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH = CH2
B. CH ≡ CH
C. CH3-C ≡ CH
D. CH2=CH-CH=CH
Phương pháp giải :
X tác dụng được với dịch AgN03 trong NH3 sinh ra kết tủa Y => suy luận X phải là ankin có liên kết ba đầu mạch
Tính số mol C02 ; tính số mol X
Gọi CTPT của X là CnH2n-2 ( n≥ 2)
Lời giải:
Đáp án C
Bài 7 trang 147 SGK Hóa học 11: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau ?
A. 3 B. 4 C.2 D.5
Phương pháp giải :
Viết các đồng phân của C5H8
+ Đồng phân về mạch C ( mạch không phân nhánh và mạch nhánh)
+ Đồng phân về vị trí liên kết ba
Lời giải:
Đáp án A